Đơn tố cáo cho vay nặng lãi là gì? Một vấn đề mà rất nhiều người quan tâm hiện nay đó là việc cho vay nặng lãi. Vậy cụ thể tội này có thể bị xử lý như thế nào? Những quy định về tố cáo hành vi cho vay nặng lãi v.v Tất cả những vấn đề vừa được nêu trên sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu và cập nhật các kiến thức pháp luật mới nhất. Để được Tổng đài Pháp luật hỗ trợ một cách nhanh chóng và chuyên sâu về vấn đề nêu trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline sau đây 1900.6174
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Tội cho vay nặng lãi là gì?
Cho vay nặng lãi được hiểu là một hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi này sẽ cho vay với lãi suất cao hơn nhiều so với mức lãi suất cơ bản đã được quy định tại Bộ luật dân sự. Cho vay nặng lãi tuỳ vào mức độ vi phạm mà có thể bị xử phạt hành chính, phạt cải tạo không giam giữ hay thậm chí có thể bị phạt tù. Mọi người khi phát hiện hành vi sai trái này hoàn toàn có thể tố cáo để các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm. Mục đích của điều này là nhằm ngăn chặn những vấn nạn nguy hiểm cho xã hội.
>>Xem thêm: Tố cáo cho vay nặng lãi ở đâu theo quy định mới nhất 2022?
Tội cho vay nặng lại bị xử lý như thế nào?
Căn cứ dựa theo quy định tại Điều 201 của Bộ luật Hình sự năm 2015 thì tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự được quy định cụ thể như sau:
Người nào trong các giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần so với mức lãi suất cao nhất được quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng cho đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã từng bị kết án về tội này, chưa được xóa các án tích mà vẫn còn vi phạm, thì sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng cho đến 200.000.000 đồng hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ cho đến 03 năm.
Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì sẽ bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng cho đến 1.000.000.000 đồng hoặc là phạt tù từ 06 tháng cho đến 03 năm.
Người phạm tội còn có thể sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng cho đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm các chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm các công việc nhất định từ 01 năm cho đến 05 năm.
>> Hướng dẫn miễn phí mức xử phạt tội cho vay nặng lãi nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Đơn tố cáo cho vay nặng lãi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
…., ngày…. tháng….. năm……..
ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI CHO VAY NẶNG LÃI
Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn) (1)……
– Ông…… – Trưởng Công an xã……
– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.
Tôi tên là: (2)…….. Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân:……. Do CA…… cấp ngày…./…./……
Địa chỉ thường trú:……
Hiện đang cư trú tại:……
Số điện thoại:………
(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:
Công ty:……
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy CNĐKDN số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…./…../…….
Hotline:………. Số Fax:………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………….
Chức vụ:…… Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân:……. Do CA……. cấp ngày…./…./…
Địa chỉ thường trú:………
Hiện đang cư trú tại:……
Số điện thoại:……
Căn cứ đại diện:………)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
…………
(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, tức là các sự kiện dẫn tới việc bạn phát hiện việc người này có hành vi cho vay nặng lãi, về thời gian diễn ra vi phạm. mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, về hậu quả của hành vi vi phạm,…)
Căn cứ Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:
“Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
1.Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2.Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
Tôi nhận thấy hành vi cho vay nặng lãi của đối tượng:(33)……
Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân:…. Do CA………cấp ngày…./…./……
Địa chỉ thường trú:……
Hiện đang cư trú tại:……
Số điện thoại:……
(Trường hợp không nắm được tất cả các thông tin trên, bạn chỉ cần nêu ra những thông tin mà bạn biết rõ)
Là hành vi vi phạm tại Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và đối tượng…………. phải bị xử lý theo quy định này.
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức các hoạt động điều tra, xác minh và có các biện pháp xử lý thích hợp với đối tượng…………. và…………… bởi hành vi vi phạm trên. Bên cạnh đó, tôi kính mong Quý cơ quan xem xét những yêu cầu sau:
1./…
2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về việc giải quyết, như, yêu cầu về chấm dứt hành vi vi phạm,…)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
>>Xem thêm: Đơn tố cáo gửi cho ai ? Thẩm quyền giải quyết tố cáo?
Hướng dẫn viết đơn tố cáo cho vay nặng lãi
Người viết đơn cần phải đảm bảo chính xác cả về nội dung lẫn hình thức của mẫu đơn, thông tin đơn tố cáo cần phải đảm bảo được tính chính xác, tránh các trường hợp thông tin không chính xác gây ảnh hưởng đến những người bị tố cáo.
(1) Ghi rõ tên của cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Thông tin của những người tố cáo được ghi đầy đủ bao gồm: họ và tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú…
(3) Họ chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo đó.
>> Hướng dẫn miễn phí cách viết đơn tố cáo cho vay nặng lãi, gọi ngay 1900.6174
Những quy định về tố cáo hành vi cho vay nặng lãi
Quy định về lãi suất:
Căn cứ dựa theo Điều 468 của Bộ Luật dân sự 2015 quy định về lãi suất cụ thể như sau:
– Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất sẽ theo như thỏa thuận nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ các trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ dựa vào tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định về việc điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo như thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá đó sẽ không có hiệu lực.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ được lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất sẽ được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn được quy định tại khoản 1 của Điều này tại thời điểm trả nợ.
Trách nhiệm của chủ thể tố cáo và của các cơ quan có thẩm quyền:
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo
– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
Tổ chức việc tiếp nhận và giải quyết các tố cáo theo đúng như quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm an toàn cho những người tố cáo; xử lý nghiêm minh những người có hành vi vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình;
Bảo đảm những quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo đó.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết các tố cáo mà không tiếp nhận, không giải quyết tố cáo theo đúng như quy định của pháp luật, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo hoặc giải quyết tố cáo trái với pháp luật thì sẽ bị xử lý nghiêm minh; nếu gây thiệt hại thì sẽ phải bồi thường, bồi hoàn theo như quy định của pháp luật.
Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với những người giải quyết tố cáo; cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo theo như quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo như thẩm quyền; xử lý của người có hành vi vi phạm pháp luật theo như kết luận nội dung tố cáo; xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tố cáo.
Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo:
– Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo: căn cứ theo Điều 9 của Luật tố cáo 2018
Quyền của người tố cáo, cụ thể như sau:
– Thực hiện quyền tố cáo theo như quy định của Luật này;
– Được bảo đảm bí mật về họ tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác;
– Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý các tố cáo, chuyển tố cáo đến cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo hay tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;
– Tố cáo tiếp khi có các căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền là không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;
– Rút đơn tố cáo;
– Đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
– Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo như quy định của pháp luật.
Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp các thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;
– Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung tố cáo;
– Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có các yêu cầu;
– Bồi thường thiệt hại do các hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.
– Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo: căn cứ theo Điều 10 của Luật tố cáo 2018
Người bị tố cáo có các quyền sau đây:
– Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết các tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;
– Được giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
– Được nhận kết luận nội dung tố cáo;
– Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận về nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;
– Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;
– Được phục hồi danh dự, khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra theo như quy định của pháp luật;
– Khiếu nại về các quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo như quy định của pháp luật.
Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
– Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo;
– Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan khi các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định xử lý theo như kết luận nội dung tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;
– Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do các hành vi trái pháp luật của mình gây ra.
Trên đây là toàn bộ thông tin về “Đơn tố cáo cho vay nặng lãi” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp về các vấn đề như tội cho vay nặng lãi có thể bị xử lý như thế nào? Những quy định về tố cáo hành vi cho vay nặng lãi v.v
> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề Đơn tố cáo cho vay nặng lãi xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài Pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |