Giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất

Giá bồi thường đất nông nghiệp là gì? Việc thu hồi đất nông nghiệp để tiến hành thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế – xã hội hay nhằm mục đích phục vụ công cộng, quốc phòng an ninh ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, việc thu hồi đất làm ảnh hướng đến cuộc sống của người dân thì Nhà nước cần phải bồi thường đối với những thiệt hại đó.

Bài viết dưới đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin đến cho bạn để hiểu rõ hơn về loại phí này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ!

Anh Quang (Quảng Nam) có câu hỏi gửi về Tổng Đài Pháp Luật: “Tôi đang sở hữu 1232,2m2 đất từ năm 1970 và đất này có nguồn gốc là đất nông nghiệp. Năm 1992, tôi xây dựng nhà ở trên khu đất này. Đến nay, UBND huyện ra quyết định thu hồi 300m2 đất để làm đường. Vậy trong trường hợp này giá đất nông nghiệp được Nhà nước bồi thường được tính như thế nào? Giá bồi thường có được thỏa thuận không?

Rất mong Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

>>> Tư vấn về giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

 

Luật sư tư vấn như sau:

Chào anh Quang, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Tổng Đài Pháp Luật. Căn cứ theo những nội dung thông tin mà anh đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Đất nông nghiệp là gì?

 

Đất nông nghiệp, trong bối cảnh của nền kinh tế nông nghiệp, không chỉ là một phần của cơ sở hạ tầng sản xuất mà còn là trụ cột của nền kinh tế quốc gia. Được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ mục đích sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn lực cần thiết cho các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và sự phát triển của ngành nông – lâm nghiệp. Đây là vật liệu sản xuất, là nền tảng cho sự phát triển của lao động nông nghiệp và là yếu tố không thể thay thế trong quá trình sản xuất.

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  1. Đất trồng cây hàng năm: Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác như hoa màu, rau, quả và các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, và cây ăn trái khác.
  2. Đất trồng cây lâu năm: Là loại đất dành cho việc trồng cây có tuổi thọ kéo dài, như cây cà phê, cây chè, cây cao su và các loại cây lâu năm khác.
  3. Đất rừng sản xuất: Là khu vực đất được sử dụng để trồng cây lâm nghiệp với mục đích sản xuất gỗ, vật liệu xây dựng và các sản phẩm từ cây lâm nghiệp khác.
  4. Đất rừng phòng hộ: Đất rừng được bảo tồn và bảo vệ để duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  5. Đất rừng đặc dụng: Là đất rừng được quản lý và sử dụng cho các mục đích đặc biệt như bảo tồn sinh vật hoặc du lịch sinh thái.
  6. Đất nuôi trồng thủy sản: Bao gồm các khu vực ao, hồ, và các kênh mương được sử dụng để nuôi trồng cá, tôm, ốc và các loại sinh vật thủy sản khác.
  7. Đất làm muối: Là các khu vực được sử dụng để sản xuất muối từ nước biển hoặc nước mặn.
  8. Đất nông nghiệp khác: Bao gồm các loại đất được sử dụng cho các mục đích đặc biệt như xây dựng nhà kính, chuồng trại chăn nuôi, hoặc đất được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, học tập và sản xuất cây giống, con giống và cây cảnh.

gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep-cac-loai-dat

Đất nông nghiệp khác gồm đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác nhằm phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, để nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..

>>> Xem thêm: Tự nguyện trả lại đất có được bồi thường không? Bồi thường bao nhiêu?

Giá bồi thường đất nông nghiệp được quy định như thế nào?

 

Trong trường hợp Nhà nước không công nhận đất nông nghiệp là đất ở khi trả lại đất, và nếu trên thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà ở ven kênh rạch, đường giao thông, thì cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được bồi thường theo các quy định cụ thể sau đây:

  1. Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành: Cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được bồi thường một phần theo giá đất nông nghiệp đang được áp dụng tại địa phương.
  2. Hỗ trợ thêm từ 30% đến 70% giá đất ở của thửa đất đó: Ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp, cá nhân hoặc hộ gia đình còn được hỗ trợ thêm một phần của giá đất ở tương ứng với thửa đất mà họ sở hữu. Mức hỗ trợ này có thể dao động từ 30% đến 70% tùy thuộc vào quy định của địa phương.

Ngoài ra, nếu có sự chênh lệch về giá trị giữa đất mới và đất cũ, cá nhân hoặc hộ gia đình cần được thanh toán khoản chênh lệch đó bằng tiền.

Cần lưu ý rằng, diện tích đất đai được hỗ trợ không được vượt quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân hoặc hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính và khu dân cư nông thôn.

Khung giá đất bồi thường cho đất nông nghiệp bị thu hồi được tính như sau:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó:

– Giá đền bù là giá đất đã được quy định trong bảng giá đất, nhân với hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm và hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Tuy nhiên, cần nhớ rằng người dân không có quyền tham gia thỏa thuận về giá đền bù hay các khoản hỗ trợ liên quan. Điều này đã được luật lập và áp dụng một cách rộng rãi.

>>> Giải đáp thắc mắc về giá bồi thường đất cho nông nghiệp nhanh chóng nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Giá bồi thường đất nông nghiệp?

 

Giá đền bù đất nông nghiệp trong được điều chỉnh và thực hiện khác nhau tại mỗi địa phương, phụ thuộc vào các yếu tố đặc thù về kinh tế, xã hội và địa lý của khu vực đó. Tuy nhiên, phần lớn các tỉnh thành thường sẽ xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các quy định tại Luật Đất đai sửa đổi 2013.

Có một số tỉnh thành áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mặt bằng chung, và thường sẽ có thông báo về bất kỳ thay đổi nào, bổ sung tiền đền bù tuỳ theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.

Người dân có thể yêu cầu xem bảng giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải toả và chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp bảng giá này để tham khảo.

Dưới đây là một số ví dụ về bảng giá đền bù đất nông nghiệp ở một số địa phương:

Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Tại Hà Nội

Thủ đô Hà Nội hiện đang áp dụng các định mức giá đền bù như sau:

– Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm:

+ Giá đền bù: 50.000đ/m2

+ Mức đền bù tối đa: Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.

– Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm:

+ Giá đền bù: 35.000đ/m2

+ Mức đền bù tối đa: Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha:

+ Giá đền bù: 25.000đ/m2

+ Mức đền bù tối đa: Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha:

+ Giá đền bù: 7.500đ/m2

+ Mức đền bù tối đa: Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.

Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Hồ Chí Minh

Ở Thành phố Hồ Chí Minh, nếu đất nông nghiệp bị thu hồi để phục vụ các mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế, an sinh xã hội, áp dụng mức hỗ trợ như sau:

– Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm: Giá đền bù: 40.000 – 50.000đ/m2

– Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh: Giá đền bù: 50.000đ/m2

– Đất nuôi trồng thủy hải sản bán chuyên canh: Giá đền bù: 30.000đ/m2

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha: Giá đền bù: 7.500đ/m2

– Đất làm muối: Giá đền bù: 11.400đ/m2

– Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ: Giá đền bù: 25.000đ/m2

Lưu ý: Đối với các loại đất trên, nếu có chứng từ chứng minh được chi phí đầu tư vào đất, UBND địa phương có thể xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường được nêu trên.

>>> Tư vấn về giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep-quy-dinh-nhu-the-nao

>>> Xem thêm: Bồi thường đất giao trái thẩm quyền được quy định như thế nào năm 2023

Giá bồi thường đất nông nghiệp tính như thế nào?

 

Để xác định mức giá bồi thường cụ thể cho một mảnh đất nông nghiệp, các cán bộ địa chính thường áp dụng những căn cứ pháp lý chính sau đây:

  1. Điểm đ Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai 2013: Luật này quy định về việc đánh giá giá trị đất và các quy định liên quan đến bồi thường đất nông nghiệp.
  2. Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 44/2021/NĐ-CP: Nghị định này hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện đánh giá, xác định giá đất và bồi thường đất.
  3. Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP: Điều này quy định về việc xác định giá đất dựa trên các yếu tố như vị trí, loại đất và mục đích sử dụng.
  4. Nghị định số 96/2019/NĐ-CP: Hướng dẫn về việc quản lý, sử dụng và phân bổ đất nông nghiệp.

Ở Việt Nam, phương pháp chính để tính giá bồi thường sau khi thu hồi đất nông nghiệp là sử dụng hệ số điều chỉnh. Công thức cụ thể là:

Tổng số tiền đền bù đối với đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2)

Trong đó:

Giá đền bù đất (VNĐ/m2) = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.

Khung giá đất được UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành và thường áp dụng theo giai đoạn 5 năm. UBND có thể cập nhật và điều chỉnh khung giá này sao cho phù hợp với tình hình thực tế. Để biết được mảnh đất đang áp dụng khung giá nào, cần xác định vị trí chính xác và tra cứu trong bảng giá đã được ban hành.

Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức. Hệ số này có thể thay đổi tuỳ theo từng mảnh đất và không cố định theo năm hay giai đoạn.

Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù cho diện tích đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp từ trước đó. Phần đất vượt hạn mức, mặc dù có đáp ứng đủ điều kiện, chỉ nhận được bồi thường về chi phí đầu tư thay vì tiền đền bù đất.

>>> Để biết cách tính giá bồi thường cho đất nông nghiệp chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Giá bồi thường đất nông nghiệp có được thỏa thuận không?

 

Để hiểu rõ hơn về việc tại sao người dân không được thỏa thuận giá đền bù đất, chúng ta cần xem xét bản chất của quyền sở hữu đất đai tại Việt Nam. Trên thực tế, Nhà nước là cơ quan quản lý và quyết định về việc sử dụng đất đai, trong khi người dân chỉ được cấp quyền sử dụng đất thông qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Điều này ngụ ý rằng công dân không phải là chủ sở hữu thực sự của đất đai, mà chỉ là người được ủy quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Sự phân chia rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đất làm hạn chế cho người dân trong việc tham gia vào quá trình đàm phán về giá đền bù. Mặc dù họ có quyền lợi sử dụng đất theo GCNQSDĐ, nhưng quyền này thường bị hạn chế và kiểm soát chặt chẽ bởi các quy định của Nhà nước. Điều này khiến cho người dân không có nhiều quyền lựa chọn hoặc ảnh hưởng đáng kể trong việc thương lượng giá đền bù.

Hơn nữa, việc thực hiện quyền sử dụng đất cũng phụ thuộc vào các điều kiện và ràng buộc do pháp luật đặt ra. Cụ thể, các quy định về mục đích sử dụng đất, hạn mức sử dụng, và quyền lợi của Nhà nước đều có thể giới hạn sự tự do của người dân trong việc sử dụng và tham gia vào quá trình đàm phán giá đền bù.

Do đó, việc người dân không thể thỏa thuận giá đền bù đất không chỉ là do họ không phải là chủ sở hữu thực sự của đất, mà còn là do sự hạn chế và kiểm soát chặt chẽ từ phía Nhà nước đối với quyền sử dụng đất của họ. Điều này góp phần tạo ra một bối cảnh pháp lý và quản lý đất đai phức tạp, ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân trong các vấn đề liên quan đến đất đai.

>>> Tư vấn về giá bồi thường đất nông nghiệp theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Giá bồi thường đất nông nghiệp không thỏa đáng thì cần làm gì?

 

Khi muốn khiếu nại lần đầu, người dân cần tuân theo các quy định cụ thể được nêu trong Khoản 2, Điều 8 của Luật Khiếu nại năm 2011. Điều này bao gồm việc chuẩn bị đơn khiếu nại theo đúng yêu cầu và thực hiện các bước quy trình quy định. Thời gian để khiếu nại thường kéo dài khoảng 90 ngày từ thời điểm khi đơn khiếu nại được nộp.

Sau khi nhận được quyết định giải quyết lần đầu từ cơ quan có thẩm quyền, công dân có quyền khiếu nại lần 2 đến Thủ trưởng cấp trên của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 1 hoặc có thể tiến hành khởi kiện vụ án hành chính. Trong trường hợp khiếu nại lần 2 vẫn không được giải quyết, người dân vẫn giữ quyền tiếp tục khởi kiện hành chính tại Tòa án lần 3.

Thông tin trên đã được Batdongsan.com.vn cung cấp dựa trên các quy định của Luật Đất đai 2013, Luật Khiếu nại và các Nghị định có liên quan. Tuy nhiên, để nhận được sự hỗ trợ và giải đáp cụ thể nhất về tình huống của mình, bạn đọc nên tìm hiểu thêm và tham khảo ý kiến của các cán bộ địa chính địa phương. Điều này giúp đảm bảo rằng quyền lợi của bạn được bảo vệ và quy trình khiếu nại diễn ra một cách minh bạch và công bằng.

gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep-khong-thoa-dang

>>> Để được tư vấn khiếu nại giá bồi thường đất nông nghiệp không thỏa đáng, liên hệ ngay 1900.6174

Đất không có sổ đỏ có được bồi thường không?

 

Việc áp dụng Luật Đền Bù Đất Nông Nghiệp đối với những trường hợp không được cấp Sổ đỏ là một vấn đề phức tạp và đòi hỏi sự xem xét cẩn thận từ phía chính quyền. Quy định rõ ràng rằng những trường hợp không có Sổ đỏ sẽ không được đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số trường hợp ngoại lệ, trong đó, người dân có thể được xem xét đền bù theo quy định tại Khoản 2, Điều 77 của Luật Đất đai 2013.

Để được xem xét đền bù, các mảnh đất ngoại lệ này cần phải đáp ứng hai điều kiện cụ thể sau đây:

  1. Mảnh đất phải là đất nông nghiệp đã được khai thác, canh tác từ trước ngày 1/7/2004. Điều này nhấn mạnh vào tính liên tục và ổn định của việc sử dụng đất nông nghiệp trước thời điểm quy định.
  2. Người sử dụng đất cần phải chứng minh được rằng họ đã thực sự sản xuất, canh tác nông nghiệp ổn định trên mảnh đất đó trong một khoảng thời gian đủ dài. Điều này cần được chứng minh bằng các bằng chứng cụ thể và phù hợp với quy định pháp luật.

Trong những trường hợp được xem xét đền bù mặc dù không có Sổ đỏ, diện tích đất được bồi thường chỉ phản ánh đúng diện tích thực tế đang được sử dụng để phục vụ nông nghiệp và cần có sự xác nhận từ cơ quan địa phương. Hơn nữa, diện tích đất đền bù cũng không được phép vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp mà cơ quan địa phương đã quy định từ trước, nhằm đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quy trình đền bù.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn miễn phí về giá bồi thường cho đất nông nghiệp nhanh chóng nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về giá bồi thường đất nông nghiệp. Qua bài viết trên đây, chúng tôi mong sẽ đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174