Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài. Hiện nay ngày càng có nhiều công dân Việt Nam sang nước ngoài định cư và kết hôn với người nước ngoài. Chính vì vậy mà những vấn đề xoay quanh việc “Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài” như chuẩn bị giấy tờ, thủ tục như nào, lệ phí bao nhiêu,… là những vấn đề được rất nhiều người quan tâm, chú ý đến.
Tuy nhiên, các thông tin này khá là mơ hồ, thậm chí có chỗ còn đưa thông tin sai lệch vì việc kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài này còn liên quan tới pháp luật của các quốc gia khác trên thế giới chứ không chỉ riêng pháp luật Việt Nam. Chính vì điều này nên trong bài viết này Tổng đài pháp luật sẽ giải đáp cụ thể hơn đối với vấn đề “Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài”.
>>> Luật sư tư vấn miễn phí về “Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài”, gọi ngay 1900.6174
Chị Lan Chi (Hà Nội) có gửi câu hỏi tới Tổng đài pháp luật như sau:“Xin chào các anh chị Luật sư, tôi có một số vướng mắc mong được các anh chị tư vấn giải đáp như sau:
Hiện nay tôi đang du học ở bên Hàn và có quen một anh bạn trai người Hàn. Chúng tôi có dự định đợi sau khi tôi hoàn thành việc học sẽ ở lại Hàn, kết hôn và định cư tại đây luôn. Bây giờ tôi muốn hỏi các anh chị về các thông tin liên quan đến việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài.
Cụ thể, tôi muốn biết tôi có đủ điều kiện kết hôn không, nếu đủ thì tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì và các bước thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn ra sao? Rất mong sẽ được các anh chị giúp đỡ giải đáp, tôi xin cảm ơn!”
Luật sư trả lời:
Trước tiên, đội ngũ Luật sư của Tổng đài pháp luật rất cảm ơn chị Lan Chi vì đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi làm nơi giúp chị giải quyết các vấn đề pháp lý. Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin cung cấp các thông tin như sau:
Quy định về trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Đầu tiên là về điều kiện để chị có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài.
Theo đó, tại Điều 3 và khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, quy định các trường hợp công dân Việt Nam có thể kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài như sau:
- Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài là người đang có quốc tịch của Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
- Công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài là người đang có quốc tịch Việt Nam, được nước sở tại cho hưởng quy chế thường trú đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc với công dân Việt Nam khác cư trú ở nước ngoài tại nước sở tại.
- Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài là người đang có quốc tịch Việt Nam công tác, học tập, lao động ở nước ngoài và được nước sở tại cấp giấy tờ cho phép cư trú có thời hạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam khác cư trú tại nước sở tại
Như vậy, đối với chị thì chị đang thuộc vào trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài là người đang có quốc tịch Việt Nam đang học tập ở nước ngoài và được nước sở tại cấp giấy tờ cho phép cư trú có thời hạn nên chị có đủ điều kiện để đăng ký kết hôn tại Hàn.
>>> Xem thêm: Điều kiện kết hôn với người nước ngoài là gì? Tư vấn miễn phí
Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Thứ hai là về thẩm quyền giải quyết việc công dân Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định thì cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài sẽ là cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục công dân Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài. Bên cạnh đó, việc đăng ký kết hôn này phải đảm bảo không được trái với các quy định pháp luật của nước sở tại.
Như vậy, theo quy định ở trên chị Lan Chi sẽ phải đến Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
>> Liên hệ Tổng đài pháp luật để được tư vấn chi tiết về Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Thứ ba là về việc chuẩn bị hồ sơ để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Theo đó, tại Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định công dân Việt Nam muốn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Tờ khai đăng ký kết hôn
Điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định các cặp đôi có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu luật định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………
Thông tin | Bên nữ |
Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân (5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
….………., ngày ……….…tháng ………… năm……………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không
Số lượng:…….bản
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
(Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài dành cho công dân Việt Nam)
Giấy tờ xác nhận trong thủ tục kết hôn
Điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định về các loại giấy tờ xác nhận cần phải có trong thủ tục đăng ký kết hôn như sau:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với bên kết hôn là công dân Việt Nam
- Công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam và trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân này thường trú trước khi xuất cảnh cấp.
- Đối với những công dân Việt Nam từng cư trú ở nhiều quốc gia khác nhau thì sẽ phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại các quốc gia đã cư trú cấp.Trong trường hợp công dân không xin được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp một văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các quốc gia trên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã cam.
- Đối với những công dân Việt Nam có nhiều hơn 02 quốc tịch (bao gồm quốc tịch Việt Nam) thì sẽ phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia mà công dân Việt Nam này có quốc tịch cấp.
- Đối với những công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài nhưng không có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà công dân Việt Nam này thường trú cấp.
Như vậy, chị sẽ cần phải chuẩn bị Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi chị thường trú trước đây cấp.
Ngoài ra, nếu chị thuộc một trong các trường hợp: từng cư trú ở nhiều quốc gia khác nhau ; có nhiều hơn 02 quốc tịch (bao gồm quốc tịch Việt Nam) ; thường trú ở nước ngoài nhưng không có quốc tịch nước ngoài và có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì chị sẽ phải chuẩn bị thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia trên cấp.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với bên kết hôn là người nước ngoài (Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP)
- Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận tại thời điểm đăng ký kết hôn người đó không có vợ hoặc không có chồng
- Nếu pháp luật nước ngoài không quy định về việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó
Như vậy, theo các quy định ở trên, bạn trai chị sẽ phải chuẩn bị Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/giấy tờ xác nhận bạn trai chị có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp.
Giấy xác nhận khác
- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi do Tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá thời hạn 06 tháng
Bản sao trích lục hộ tịch
Theo đó, tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định khi công dân Việt Nam muốn kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thì sẽ phải cung cấp Bản sao trích lục hộ tịch (Tức trích lục ghi chú ly hôn). Điều này nhằm ghi nhận việc ly hôn hoặc hủy kết hôn của công dân Việt Nam trong sổ hộ tịch trong trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc đã hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Trong trường hợp chị đã từng kết hôn và ly hôn trước đây thì chị sẽ phải chuẩn bị thêm loại giấy tờ này. \
Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài – Luật sư tư vấn 24/7
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài là bao lâu?
Hiện nay, tại các khoản 3, 4, 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định rất rõ ràng về thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, cụ thể:
- Thời hạn nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ là 10 ngày
- Thời hạn cơ quan có thẩm quyền trao Giấy chứng nhận kết hôn là 03 ngày làm việc kể từ ngày Thủ trưởng cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn do Cơ quan đại diện tổ chức thực hiện
- Thời hạn gia hạn việc trao Giấy chứng nhận kết hôn là không quá 60 ngày kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn
- Trong trường hợp sau khi bị hủy Giấy chứng nhận kết hôn mà hai bên nam, nữ vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân thì sẽ phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn lại từ đầu
Như vậy, đối với trường hợp của chị Lan Chi, thời hạn để giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn và trao Giấy chứng nhận kết hôn là không quá 13 ngày làm việc. Tuy nhiên, việc trao Giấy chứng nhận kết hôn có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 60 ngày.
Trong trường hợp chị bị hủy Giấy chứng nhận kết hôn nhưng vẫn có nhu cầu xác lập quan hệ hôn nhân thì sẽ phải làm lại thủ tục từ đầu.
>> Liên hệ Tổng đài pháp luật để được tư vấn chi tiết về Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, gọi ngay 1900.6174
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Hiện nay tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 113/ 2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC quy định Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài là 70 USD/vụ việc.
Như vậy, theo quy định trên, chị Lan Chi sẽ phải trả 70 USD khi làm thủ tục đăng ký kết hôn. Do chị kết hôn tại Hàn nên khoản tiền này sẽ được quy đổi sang đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc và chi phí cụ thể là bao nhiêu chị sẽ được cán bộ tại đó hướng dẫn khi đăng ký thủ tục (do giá tiền tệ thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể).
Như vậy, đây là toàn bộ thông tin mà Tổng đài pháp luật giải đáp cho những vướng mắc của chị Lan Chi về việc “Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài”. Nếu như chị vẫn còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, hãy gọi ngay đến số hotline 19006174 để được tư vấn chi tiết hơn!
Trên đây là bài viết của Tổng Đài Pháp Luật về các nội dung liên quan đến vấn đề “Kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài”. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn sẽ có cho mình những thông tin hữu ích để có thể tự bảo vệ được quyền và lợi ích chính đáng của mình trên thực tế. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |