Ký hiệu đất theo quy định nhà nước Việt Nam đầy đủ nhất

Ký hiệu đất là một phần quan trọng trong việc xác định và phân loại các loại đất khác nhau. Trên sổ đỏ, mỗi loại đất được đánh dấu bằng một ký hiệu riêng, giúp người đọc hiểu rõ về mục đích sử dụng và tính chất của mỗi miếng đất. Việc đọc và hiểu các ký hiệu này đóng vai trò quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai một cách hiệu quả.

Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tìm hiểu và thảo luận về các ký hiệu đất và ý nghĩa của chúng trong bối cảnh quản lý tài nguyên đất đai ngày nay. 

 >>> Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí trong mọi Ký hiệu đất? Gọi ngay 1900.6174

Ký hiệu đất là gì?

 

Ký hiệu loại đất là một cách viết tắt của các loại đất, được sử dụng để thuận tiện trong việc lưu trữ, ghi chép, thống kê và cung cấp thông tin về các loại đất một cách nhanh chóng và ngắn gọn, giúp cho người xem dễ nhớ. 

tac-dung-cua-ky-hieu-dat-la-gi

Việc ký hiệu loại đất theo mã mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2020 được quy định bởi Luật đất đai 2013 và hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 01 của Thông tư 55/2013/TT-BTNMT. Trên bản đồ địa chính, ký hiệu loại đất được sử dụng dựa trên chữ viết tắt phù hợp với mục đích sử dụng của từng loại đất. 

>>> Xem thêm: Đất Skc là gì mà đại đa số mọi người không biết?

Vì sao phân thành nhiều loại?

 

Trên sổ và bản đồ địa chính được sử dụng để quản lý đất đai, chúng ta thường thấy những ký hiệu đất được sử dụng nhằm giúp người xem nhận biết và hiểu rõ về loại đất đang sử dụng và quyền sở hữu đất. Tuy nhiên, những ký hiệu này mang lại những lợi ích hơn nữa. Bằng việc hiểu và xác định các ký hiệu và mã loại đất, người chủ sở hữu đất có thể dễ dàng giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai (nếu có).

vi-sao-can-nhieu-loai-dat-de-quan-ly

Các ký hiệu đất này cũng giúp cho chủ sở hữu đất có thể xác định các thông tin quan trọng như thuế đất, điều kiện chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc thậm chí thu hồi đất. Chúng cũng hỗ trợ trong việc đánh giá giá trị đất bồi thường theo từng loại đất khi chính quyền thu hồi đất, phục vụ cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất. Từ đó, chúng đóng góp quan trọng vào công tác quản lý đất đai và định hình các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất.

>>> Nếu thắc mắc tại sao lại phân nhiều loại đất gọi ngay 1900.6174 để được luật sư giải đáp miễn phí.

Bảng mã ký hiệu các loại đất mới nhất

 

Theo quy định của Luật đất đai 2013 và Hướng dẫn tại Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT, hiện nay có ba loại đất được phân biệt dựa trên mục đích sử dụng:

  1. Đất nông nghiệp: Đây là loại đất được sử dụng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng cây, chăn nuôi và nông lâm khoa học.
  2. Đất phi nông nghiệp: Đây là loại đất được sử dụng cho các mục đích khác ngoài nông nghiệp. Các mục đích này có thể bao gồm xây dựng nhà ở, công trình công cộng, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, hạ tầng giao thông, v.v.
  3. Đất chưa đưa vào sử dụng: Đây là đất chưa được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào.

Mỗi loại đất này được phân loại cụ thể theo các mã trong bảng sau: 

STT

Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC

Mục đích sử dụng đất
I ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I.1 Đất sản xuất nông nghiệp
I.1.1 Đối với đất trồng cây hàng năm
I.1.1. Đối với đất trồng lúa
Đối với đất chuyên trồng lúa nước LUC
Đối với đất trồng lúa nước còn lại LUK
Đối với đất trồng lúa nương LUN
I.1.1. Đối với đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
I.1.1. Đối với đất trồng cây hàng năm khác
Đối với đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
Đối với đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
I.1.2 Đối với đất trồng cây lâu năm
I.1.2. Đối với đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC
I.1.2. Đối với đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ
I.1.2. Đối với đất trồng cây lâu năm khác LNK
I.2 Đất lâm nghiệp
I.2.1 Đối với đất rừng sản xuất
I.2.1. Đối với đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN
I.2.1. Đối với đất có rừng trồng sản xuất RST
I.2.1. Đối với đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK
I.2.1. Đối với đất trồng rừng sản xuất RSM
I.2.2 Đối với đất rừng phòng hộ
I.2.2. Đối với đất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN
I.2.2. Đối với đất có rừng trồng phòng hộ RPT
I.2.2. Đối với đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ RPK
I.2.2. Đối với đất trồng rừng phòng hộ RPM
I.2.3 Đối với đất rừng đặc dụng
I.2.3. Đối với đất có rừng tự nhiên đặc dụng RDN
I.2.3. Đối với đất có rừng trồng đặc dụng RDT
I.2.3. Đối với đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng RDK
I.2.3. Đối với đất trồng rừng đặc dụng RDM
I.3 Đất nuôi trồng thủy sản
I.3.1 Đối với đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn TSL
I.3.2 Đối với đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt TSN
I.4 Đất làm muối LMU
I.5 Đất nông nghiệp khác NKH
II ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
II.1 Đất ở
II.1.1 Đối với đất ở tại nông thôn ONT
II.1.2 Đối với đất ở tại đô thị ODT
II.2 Đất chuyên dùng
II.2.1 Đối với đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
II.2.1 Đối với đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước TSC
II.2.1 Đối với đất trụ sở khác TSK
II.2.1 Đối với đất quốc phòng CQP
II.2.1 Đối với đất an ninh CAN
II.2.2 Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
II.2.2 Đối với đất khu công nghiệp SKK
II.2.2 Đối với đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC
II.2.2 Đối với đất cho hoạt động khoáng sản SKS
II.2.2 Đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX
II.2.3 Đối với đất có mục đích công cộng
II.2.3 Đối với đất giao thông DGT
II.2.3 Đối với đất thủy lợi DTL
II.2.3 Đối với đất công trình năng lượng DNL
II.2.3 Đối với đất công trình bưu chính viễn thông DBV
II.2.3 Đối với đất cơ sở văn hóa DVH
II.2.3 Đối với đất cơ sở y tế DYT
II.2.3 Đối với đất cơ sở giáo dục – đào tạo DGD
II.2.3 Đối với đất cơ sở thể dục – thể thao DTT
II.2.3 Đối với đất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH
II.2.3 Đối với đất cơ sở dịch vụ về xã hội DXH
II.2.3 Đối với đất chợ DCH
II.2.3 Đối với đất có di tích, danh thắng DDT
II.2.3 Đối với đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
II.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng
II.3.1 Đối với đất tôn giáo TON
II.3.2 Đối với đất tín ngưỡng TIN
II.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
II.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
II.5.1 Đối với đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON
II.5.2 Đối với đất có mặt nước chuyên dùng MNC
II.5 Đất phi nông nghiệp khác PNK
III Đất chưa sử dụng
III.1 Đối với đất bằng chưa sử dụng BCS
III.2 Đối với đất đồi núi chưa sử dụng DCS
III.3 Đối với đất Núi đá không có rừng cây NCS
IV Đất có mặt nước ven biển
IV.1 Đối với đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT
IV.2 Đối với đất mặt nước ven biển có rừng MVR
IV.3 Đối với đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK

 

>>> Luật sư tư vấn miễn phí Bảng mã ký hiệu các loại đất mới nhất? Gọi ngay 1900.6174

Quy định về phân loại đất – Căn cứ phân loại đất đai?

 

Phân loại các loại đất được tiến hành dựa trên căn cứ và quy định tại Điều 11 của Luật đất đai. Có các trường hợp sau đây:

quy-dinh-phan-loai-dat-can-cu-phan-loai-dat

  1. Các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009. Đây là các tài liệu pháp lý chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất.
  2. Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 của Điều 100 của Luật đất đai. Đây là các tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất cho trường hợp chưa có giấy chứng nhận quy định tại khoản 1.
  3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất cho trường hợp chưa có giấy chứng nhận quy định tại khoản 1.
  4. Trường hợp không có giấy tờ pháp lý như được nêu tại khoản 1, 2 và 3, việc xác định loại đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Quy định này sẽ đưa ra hướng dẫn cụ thể về cách xác định và phân loại các loại đất khi không có giấy tờ pháp lý xác định rõ ràng.

>>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 thực hiện thủ tục như thế nào

Ký hiệu từng loại đất trên sổ đỏ có ý nghĩa ra sao?

 

Trên sổ đỏ, các loại đất khác nhau được đại diện bằng các ký hiệu riêng. Dưới đây là cách đọc các ký hiệu trên sổ đỏ cho từng loại đất:

1. Nhóm đất nông nghiệp:

– Đối với đất chuyên trồng lúa nước: ký hiệu LUC.

– Đối với đất trồng lúa nước còn lại: ký hiệu LUK.

– Đối với đất lúa nương: ký hiệu LUN.

– Đối với đất bằng trồng cây hàng năm khác: ký hiệu BHK.

– Đối với đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: ký hiệu NHK.

– Đối với đất trồng cây lâu năm: ký hiệu CLN.

– Đối với đất rừng sản xuất: ký hiệu RSX.

– Đối với đất rừng phòng hộ: ký hiệu RPH.

– Đối với đất rừng đặc dụng: ký hiệu RDD.

– Đối với đất nuôi trồng thủy sản: ký hiệu NTS.

– Đối với đất làm muối: ký hiệu LMU.

– Đối với đất nông nghiệp khác: ký hiệu NKH.

2. Các loại đất phi nông nghiệp:

– Đối với đất ở tại nông thôn: ký hiệu ONT.

– Đối với đất ở tại đô thị: ký hiệu ODT.

– Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan: ký hiệu TSC.

– Đối với đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: ký hiệu DTS.

– Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa: ký hiệu DVH.

– Đối với đất xây dựng cơ sở y tế: ký hiệu DYT.

– Đối với đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: ký hiệu DGD.

– Đối với đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: ký hiệu DTT.

– Đối với đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ: ký hiệu DKH.

– Đối với đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội: ký hiệu DXH.

– Đối với đất xây dựng cơ sở ngoại giao: ký hiệu DNG.

– Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp khác: ký hiệu DSK.

– Đối với đất quốc phòng: ký hiệu CQP.

– Đối với đất an ninh: ký hiệu CAN.

– Đối với đất khu công nghiệp: ký hiệu SKK.

– Đối với đất khu chế xuất: ký hiệu SKT.

– Đối với đất cụm công nghiệp: ký hiệu SKN.

– Đối với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: ký hiệu SKC.

– Đối với đất thương mại, dịch vụ: được ký hiệu là TMD.

– Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: được ký hiệu là SKS.

– Đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: được ký hiệu là SKX.

– Đối với đất giao thông: được ký hiệu là DGT.

– Đối với đất thủy lợi: được ký hiệu là DTL.

– Đối với đất công trình năng lượng: được ký hiệu là DNL.

– Đối với đất công trình bưu chính, viễn thông: được ký hiệu là DBV.

– Đối với đất sinh hoạt cộng đồng: được ký hiệu là DSH.

– Đối với đất khu vui chơi, giải trí công cộng: được ký hiệu là DKV.

– Đối với đất chợ: được ký hiệu là DCH.

– Đối với đất có di tích lịch sử – văn hóa: được ký hiệu là DDT.

– Đối với đất danh lam thắng cảnh: được ký hiệu là DDL.

– Đối với đất bãi thải, xử lý chất thải: được ký hiệu là DRA.

– Đối với đất công trình công cộng khác: được ký hiệu là DCK.

– Đối với đất cơ sở tôn giáo: được ký hiệu là TON.

– Đối với đất cơ sở tín ngưỡng: được ký hiệu là TIN.

– Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: được ký hiệu là NTD.

– Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: được ký hiệu là SON.

– Đối với đất có mặt nước chuyên dùng: được ký hiệu là MNC.

– Đối với đất phi nông nghiệp khác: được ký hiệu là PNK.

Theo Tổng Đài Pháp Luật các ký hiệu đất được sử dụng trong quản lý đất đai giúp xác định và phân loại các loại đất khác nhau dựa trên mục đích sử dụng và tính chất của từng miếng đất. Các ký hiệu này thường được sử dụng trong các tài liệu quản lý đất đai, bản đồ, sổ đỏ và hồ sơ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất

>>> Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí về các thắc mắc kí hiệu trong quy định đất đai. Gọi ngay 1900.6174

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
  19006174