Lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng là hành vi gian lận và phạm tội, được coi là một hình thức tội phạm kinh tế. Nó xảy ra khi một cá nhân hoặc tổ chức sử dụng các biện pháp gian lận để truy cập vào thông tin cá nhân hoặc thông tin tài chính của người khác, sau đó chiếm đoạt tiền hoặc các loại tài sản từ tài khoản ngân hàng của họ. Đây là hành vi xâm phạm quyền sở hữu của cá nhân đối với tài sản của mình. Hiện nay, tại Điều 174 BLHS đã quy định hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là một tội danh? Vậy, những chiêu trò phổ biến hiện nay mà các đối tượng phạm tội sử dụng để chiếm đoạt tài sản ngân hàng của người khác là gì? Hình phạt mà người phạm tội phải chịu được quy định như thế nào
Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng, gọi ngay 1900.6174
Anh Hùng ở Hải Phòng đặt câu hỏi như sau:
Xin chào Luật sư, tôi có vấn đề như sau mong được Luật sư tư vấn. Tôi có người quen đang bị công an bắt tạm giam về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Theo như lời người quen đó kể rằng như sau: Người đó có xin làm thêm tại một cửa hàng bán mỹ phẩm với vị trí là trực page và trả lời tin nhắn khách hàng. Sau khi làm được khoảng 1 tháng, quản lý cửa hàng lại chuyển người đó sang làm công việc khác.
Công việc là gọi điện giả mạo là công an, yêu cầu người nghe cung cấp số tài khoản ngân hàng. Ban đầu, người đó không định làm nhưng vì mức lương cao nên tiếp tục ở lại. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi, với hành vi phạm tội này, người quen của tôi liệu sẽ phải chịu hình phạt như thế nào?
Tôi chân thành cảm ơn Luật sư!
Trả lời: Chào anh! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Đối với câu hỏi của anh, chúng tôi tư vấn như sau:
Tài sản ngân hàng là gì?
Tài sản ngân hàng có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
Cách thứ nhất, tài sản ngân hàng là tất cả các tài sản mà ngân hàng sở hữu hoặc có quyền kiểm soát. Điều này bao gồm tiền mặt, khoản vay cho khách hàng, các khoản đầu tư, nợ khách hàng và các loại tài sản khác như bất động sản và trang thiết bị. Tài sản của ngân hàng được sử dụng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngân hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Cách thứ hai, tài sản ngân hàng được nói đến ở đây được xét theo khía cạnh là tài sản của cá nhân được gửi vào ngân hàng để quản lý thông qua tài khoản ngân hàng. Ví dụ như: tiền tài khoản ngân hàng, tiền tiết kiệm trong ngân hàng, …
Trong bài viết này, chúng tôi đề cập đến cách hiểu thứ hai.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng và các vấn đề có liên quan, gọi ngay 1900.6174
Quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Điều 174 BLHS quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản với những nội dung chính như sau:
(1) Hành vi khách quan của tội phạm, bao gồm 02 hành vi liên tiếp: dùng thủ đoạn gian dối và chiếm đoạt tài sản của người khác;
(2) Mức độ hậu quả bị truy cứu trách nhiệm hình sự: tài sản chiếm đoạt có trị giá từ 2 triệu đồng. Hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong những trường hợp sau:
– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn tiếp tục vi phạm;
– Đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc về một trong các tội được quy định tại Điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của BLHS, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm;
– Hành vi vi phạm làm ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
– Tài sản bị chiếm đoạt là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
(3) Tình tiết tăng nặng định khung trách nhiệm hình sự:
– Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. Điều này được xác định dựa trên trị giá tài sản chiếm đoạt theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 174 BLHS.
– Phạm tội có tổ chức;
– Hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
– Tái phạm nguy hiểm;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để thực hiện hành vi phạm tội;
– Dùng những thủ đoạn xảo quyệt để thực hiện hành vi phạm tội;
– Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để thực hiện hành vi phạm tội;
– Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để thực hiện hành vi phạm tội.
(4) Khung hình phạt chính:
– Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
– Khung 2: Phạt tù có thời hạn từ 02 năm đến 07 năm;
– Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
– Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.
(5) Hình phạt bổ sung:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
– Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định trong thời hạn từ 01 năm đến 05 năm;
– Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí quy định của pháp luật về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng, gọi ngay 1900.6174
Chiêu lừa đảo chiếm đoạt tiền trong tài khoản ngân hàng?
Hiện nay, những chiêu trò, thủ đoạn lừa đảo chiếm đoạt tài sản trong tài khẩn ngân hàng vô cùng đa dạng, tinh vi và biến tướng dưới nhiều hình thức khác nhau. Nhưng phổ biến nhất vẫn là những thủ đoạn, chiêu trò sau:
(1) Lừa đảo qua thư điện tử (email). Đối với hình thức này, đối tượng lừa đảo thường sẽ mạo danh cán bộ ngân hàng, cán bộ công ty đối tác gửi những văn bản mang tính chất yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng (tên đăng nhập và mật khẩu, …) với lý do là nhận một khoản tiền thưởng lớn và nộp phí để nhận thưởng hoặc để đăng nhập lại tài khoản đã bị khóa. Từ đó, các đối tượng này sẽ đánh cắp thông tin cá nhân/tài khoản ngan hàng và thực hiện giao dịch đối với tài khoản đó nhằm chiếm đoạt tiền trong tài khoản của chủ tài khoản.
(2) Lừa đảo thông qua tin nhắn điện thoại. Trên thực tế, những đối tượng lừa đảo thường thực hiện thủ đoạn này vào những thời điểm mà ngân hàng không hoạt động (ngoài giờ hành chính, ngày lễ, ngày Tết, ….). Những đối tượng này sẽ gửi tin nhắn điện thoại có chứa link giả với nội dung yêu cầu chủ tài khoản truy cập vào các website/đường link giả giống đến 90% website ngân hàng mà khó có thể nhận biết. Những lý do yêu cầu bao gồm: nâng cấp tài khoản ngân hàng, bảo trì tài khoản, mở tài khoản bị khóa,…Sau khi truy cập vào đường link dẫn, những đối tượng này sẽ yêu cầu người dùng nhập tài khoản, mật khẩu OTP giao dịch qua Internet Banking, Mobile Banking… Sau khi có các thông tin này, đối tượng lừa đảo thực hiện giao dịch chiếm đoạt toàn bộ tiền trong tài khoản ngân hàng đó.
(3) Sử dụng các dịch vụ có chức năng giả mạo đầu số điện thoại, giả mạo số điện thoại, mạo danh cán bộ của cơ quan chức năng. Trên thức tế, các đối tượng lừa đảo sẽ mạo danh những cán bộ trong các cơ quan Công an, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án, … để thực hiện hành vi lừa đảo, đe dọa, gây sức ép đối với nạn nhân về vấn đề dính líu đến các tội phạm và yêu cầu người đó phải chuyển một số tiền lớn vào một tài cá nhân do các đối tượng này cung cấp.
(4) Mạo danh nhà mạng. Thủ đoạn này thông thường sẽ được thể hiện qua việc các đối tượng lừa đảo mạo danh nhân viên của nhà mạng liên lạc với người dùng yêu cầu chuyển đổi sim hoặc thực hiện những thủ tực tương tự nếu không sẽ bị khóa 2 chiều. Sau đó đối tượng hướng dẫn người tiêu dùng thực hiện các bước thực hiện thủ tục nhưng thực tế là nhằm mục đích lừa chuyển số điện thoại của người tiêu dùng sang sim của đối tượng, từ đó đối tượng lấy được mật khẩu, tên đăng nhập ngân hàng, mã OTP và thực hiện chiếm đoạt tài khoản giao dịch và chuyển tiền đi.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về những chiêu trò lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng, gọi ngay 1900.6174
Hình phạt của tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
(1) Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm:
Đối với những trường hợp thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản chiếm đoạt có trị giá từ 2 triệu đồng đến 50 triệu đồng. Hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong những trường hợp sau:
– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn tiếp tục vi phạm;
– Đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc về một trong các tội được quy định tại Điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của BLHS, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm;
– Hành vi vi phạm làm ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
– Tài sản bị chiếm đoạt là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
(2) Khung 2: Phạt tù có thời hạn từ 02 năm đến 07 năm:
– Gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định tại khoản 2 Điều 174 BLHS hoặc gây hậu quá dưới mức nghiêm trọng nhưng thuộc một trong những trường hợp nêu ở phần trên (khung 1);
– Phạm tội có tổ chức;
– Hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
– Tái phạm nguy hiểm;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để thực hiện hành vi phạm tội;
– Dùng những thủ đoạn xảo quyệt để thực hiện hành vi phạm tội;
(3) Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
– Gây hậu quả rất nghiêm trọng theo quy định tại khoản 3 Điều 174 BLHS hoặc gây hậu quá dưới mức rất nghiêm trọng nhưng thuộc một trong những trường hợp nêu ở phần trên (khung 1);
– Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để thực hiện hành vi phạm tội;
(4) Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
– Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng theo quy định tại khoản 4 Điều 174 BLHS hoặc gây hậu quá dưới mức đặc biệt nghiêm trọng nhưng thuộc một trong những trường hợp nêu ở phần trên (khung 1)
– Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để thực hiện hành vi phạm tội.
(5) Hình phạt bổ sung:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
– Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định trong thời hạn từ 01 năm đến 05 năm;
– Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hình phạt đối với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, gọi ngay 1900.6174
Một số lưu ý khi giải quyết vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
* Xác định dấu hiệu phạm tội:
Việc xác định dấu hiệu tội phạm là yếu tố cơ bản khi đưa ra kết luận một hành vi nào có có phạm tội hay không. Đối với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, việc xác định dấu hiệu tội phạm được thể hiện qua một số hoạt động như sau:
– Thu thập đầy đủ những tài liệu, chứng cứ thể hiện rõ hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản như: người làm chứng, lời khai của nạn nhân, ghi âm, video, hình ảnh, tin nhắn,…
– Xem xét, đánh giá, phân tích về các yếu tố cấu thành tội phạm đặc biệt là hành vi khách quan và chủ thể thực hiện hành vi phạm tội.
– Đánh giá tổng giá trị tài sản bị chiếm đoạt bởi hành vi gian dối, lừa đảo.
* Xác định thủ đoạn gian dối:
Thủ đoạn gian dối là yếu tố tiên quyết đế xác định hành vi chiếm đoạt tài sản là hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Điều này được thể hiện qua những hành vi cụ thể như sau:
– Người phạm tội cung cấp những những thông tin không đúng sự thật, thông tin giả mạo để người khác tin tưởng mình. Thông thường việc này được thể hiện qua tin nhắn trao đổi, gọi điện thoại, trao đổi trực tiếp, …
– Có hành vi chiếm đoạt tài sản: Hành vi này có thể được hiểu là hành vi chuyển tài sản thuộc sở hữu của nạn nhân sang cho mình một cách bất hợp pháp.
Như vậy, hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng là hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến quyền sở hữu của cá nhân đối với tài sản của mình. Bên cạnh đó, hành vi này còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Do đó, hành vi này phải được nghiêm trị bằng những hình phạt thích đáng. Theo quy định tại Điều 174 BLHS, người phạm tội này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức cao nhất là tù chung thân.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về những lưu ý khi giải quyết vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng, gọi ngay 1900.6174
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài Pháp luật về vấn đề “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản ngân hàng” và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |