Mẫu di chúc đánh máy chuẩn nhất – Hướng dẫn chi tiết

Mẫu di chúc đánh máy có đầy đủ nội dung, chuẩn theo quy định pháp luật thì sẽ giúp quá trình chia di sản thừa kế diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn. Di chúc là một văn bản quan trọng và ý nghĩa, thể hiện ý chí cuối cùng của người viết di chúc trong việc chuyển nhượng tài sản cho người thừa kế sau khi mình qua đời. Việc soạn thảo di chúc đánh máy là một trong những cách phổ biến và tiện lợi để ghi lại những ý muốn quan trọng này.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về di chúc đánh máy và những điều cần lưu ý khi thực hiện việc này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mẫu di chúc đánh máy gồm có những gì? Gọi ngay: 1900.6174

Di chúc có được đánh máy không?

Hình thức di chúc là biểu hiện rõ ràng của ý chí của người lập di chúc ra bên ngoài để mọi chủ thể khác có thể tiếp nhận nội dung di chúc cũng như nguyện vọng của người để lại di sản.

Theo quy định tại Điều 634 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trong trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc, họ có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng điều quan trọng là phải có ít nhất hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng này sẽ xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Vì vậy, một cá nhân hoàn toàn có thể lập di chúc bằng cách đánh máy nếu họ không thể tự viết di chúc bằng tay. Di chúc đánh máy chính là hình thức di chúc bằng văn bản có sự làm chứng của người thứ ba.

Việc lập di chúc đánh máy phù hợp với quy định của pháp luật sẽ vẫn có giá trị pháp lý tương đương như di chúc viết tay, di chúc được công chứng hoặc chứng thực.

mau-di-chuc-danh-may-9

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc di chúc có được đánh máy không? Gọi ngay: 1900.6174

Những nội dung phải có trong di chúc

Di chúc, một văn bản quan trọng, là biểu hiện rõ ràng của ý chí của người lập di chúc về việc chuyển nhượng tài sản và di sản sau khi qua đời. Nội dung cần có trong di chúc bao gồm:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc: Thể hiện thời điểm di chúc được viết ra, giúp xác định rõ thời gian hiệu lực của di chúc, đồng thời cung cấp cơ sở pháp lý cho việc thực thi di chúc.

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc: Để xác định rõ danh tính và địa chỉ của người đã lập di chúc, giúp xác định nguồn gốc và tính chính thống của văn bản.

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản: Liệt kê tên và thông tin của người, cơ quan, tổ chức mà người lập di chúc muốn chuyển tài sản và di sản cho sau khi mình qua đời, đảm bảo rằng di chúc sẽ được thực thi theo ý muốn của người lập.

d) Di sản để lại và nơi có di sản: Chỉ ra tài sản và di sản mà người lập di chúc muốn chuyển giao cho người được hưởng, cùng với việc xác định rõ nơi mà tài sản được lưu trữ, giúp tránh những tranh chấp về di sản sau này.

Ngoài các nội dung chính trên, di chúc cũng có thể chứa các điều khoản, yêu cầu và mong muốn khác của người lập di chúc, nhưng những nội dung trên là những yếu tố quan trọng và cần thiết để di chúc có tính hợp pháp và rõ ràng. Điều quan trọng là người lập di chúc nên cẩn thận và chính xác khi soạn thảo, đảm bảo rõ ràng và không gây hiểu lầm khi thực hiện di chúc sau này.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về những nội dung phải có trong di chúc? Gọi ngay: 1900.6174

Một số mẫu di chúc đánh máy

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

DI CHÚC

Hôm nay, Ngày … tháng … năm … , tại …………………………….

Tôi là (ghi rõ họ và tên):…………………….. Sinh ngày: ……/……./……..

Chứng minh nhân dân số:…………..ngày…./…../….tại……………….

Đăng ký thường trú tại: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) ………………..

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………………………

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………… 

Sau khi tôi qua đời, toàn bộ di sản thừa kế trên tôi để lại cho con ……… sinh năm………….., CMND số:………… …..do Công an ………..cấp ngày ……….., hiện có hộ khẩu thường trú tại: ..…… được sở hữu toàn bộ.

Khi đó con ……………là chủ sở hữu duy nhất của toàn bộ di sản thừa kế nêu trên, không ai khác được tranh chấp, gây mất đoàn kết gia đình.

Con…………. có trách nhiệm thờ cúng ông bà tổ tiên, lo trang trải công nợ và việc hậu sự sau này của chúng tôi.

Bản di chúc này do tự tay tôi (………………) viết lại theo ý nguyện của mình. Sau khi tự mình đọc lại toàn văn Di chúc, tôi công nhận bản di chúc đã đúng ý nguyện của tôi. Tôi ký tên và điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây để làm bằng chứng.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

  1. Ông: ……………………..; Sinh năm: …………………..

CMND: số ………. do Công an thành phố ……………

cấp ngày ……………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….

  1. Bà:………………….; Sinh năm: ………………………

CMND: số ………… do Công an thành phố ………………

cấp ngày ……………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………..

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông………..và bà…….. tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

mau-di-chuc-danh-may-6

 >>>Xem thêm: Lập di chúc có cần khám sưc khỏe theo quy định Bộ luật dân sự 2015?

Mẫu di chúc đánh máy đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …,

Tại: ………………………………………………………………………….…………..

Họ và tên tôi là: ………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: …/…/………………………………………………………..…

Chứng minh nhân dân số …, cấp ngày … tháng … năm …, nơi cấp: …………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

  1. Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc với các nội dung sau:
  2. Danh sách tài sản thừa kế tôi để lại bao gồm:

– Quyền sử dụng đất số … theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …. do Sở tài nguyên môi trường thành phố ………….. cấp ngày ……………………………………

– Tiền gửi tích kiệm tại ngân hàng ………………….. theo sổ tích kiệm số ……………

– Liệt kê chi tiết các loại tài sản để lại.

  1. Danh sách người hưởng thừa kế và phần di sản được hưởng

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi sau khi tôi qua đời như sau:

2.1. Người hưởng di sản số 1:

Họ và tên Ông (Bà): ……………………………………………….……………………

Sinh Ngày: ………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Giá trị di sản và loại di sản được hưởng:  ………………………………………………

2.2. Người hưởng di sản số 2:

Họ và tên Ông (Bà): ……………………………………………….……………………

Sinh Ngày: ………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Giá trị di sản và loại di sản được hưởng:  ………………………………………………

  1. Người thừa kế thực hiện nghĩa vụ

Ông/Bà………………………………………… có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ số tiền …………………………………. tôi đang vay của Ông/Bà …………………………. (CMND số: …., Hộ khẩu thường trú/chỗ ở hiện tại: ………………………………………..) cùng thời điểm khai nhận di sản thừa kế đã nêu tại di chúc.

  1. Lập di chúc thay thế cho bản di chúc số 01 ngày ….tháng…năm …….tại ………. (Trường hợp đây là lần lập di chúc đầu tiên thì bỏ qua nội dung này).

III. Danh sách người làm chứng (Nếu không có người làm chứng thì bỏ qua nội dung này)

Làm chứng cho việc lập di chúc có:

  1. Họ và tên:……………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ; …………………………………………………………………………………

Di chúc được lập thành ……bản gốc có giá trị pháp lý như nhau.

……………, ngày…..tháng…..năm……..

XÁC NHẬN LÀM CHỨNG   (ký tên, họ và tên) NGƯỜI LẬP DI CHÚC(ký tên, họ và tên)

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mẫu di chúc đánh máy gồm có những gì? Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn lập di chúc đánh máy chi tiết

Để bản di chúc được coi là hợp pháp và có hiệu lực, người lập di chúc cần thỏa mãn các điều kiện sau:

– Hình thức di chúc phải đầy đủ các nội dung như ngày, tháng, năm lập di chúc; họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; họ, tên người được hưởng di sản; di sản để lại và nơi có di sản. Đồng thời, di chúc không được viết tắt, viết bằng ký hiệu, và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc trên mỗi trang.

– Nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội. Người lập di chúc cần đảm bảo rằng di chúc không chứa các điều khoản vi phạm pháp luật hoặc những yêu cầu không đúng đắn về phân chia tài sản hoặc di sản.

– Người lập di chúc cần ở trạng thái minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc. Người lập di chúc không được bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép để viết di chúc.

Phần nội dung chính của một bản di chúc bao gồm:

– Thông tin về tài sản: Liệt kê chi tiết các tài sản mà người lập di chúc sở hữu, bao gồm đất đai, nhà cửa, xe cộ, tiền bạc, giấy tờ có giá trị và bất kỳ tài sản nào khác.

– Phần về việc để lại tài sản: Xác định rõ người nhận thừa kế di sản và cách phân chia tài sản cho từng người theo ý muốn của người lập di chúc.

– Phần ý nguyện: Thể hiện ý nguyện, mong muốn của người lập di chúc sau khi qua đời, như mong muốn gia đình hòa thuận, con cái thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ, v.v.

Điều quan trọng là viết di chúc cần cẩn thận và chính xác, tránh gây hiểu lầm và tranh chấp sau này. Người lập di chúc nên tư vấn với chuyên gia pháp luật để đảm bảo di chúc được viết một cách rõ ràng và phù hợp với quy định pháp luật.

mau-di-chuc-danh-may-1

>>>Luật sư hướng dẫn miễn phí về cách lập di chúc đánh máy. Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Để di chúc đánh máy có hiệu lực pháp lý, có một số điều kiện chung cần tuân thủ:

1. Điều kiện thể lực: Người lập di chúc phải ở tình trạng minh mẫn, sáng suốt và không bị ảnh hưởng bởi sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

2. Nội dung không vi phạm pháp luật: Nội dung của di chúc không được vi phạm các quy định cấm của luật pháp và phải tuân thủ đạo đức xã hội.

3. Tuổi tác và sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ: Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

4. Người làm chứng: Nếu người lập di chúc không biết chữ hoặc bị hạn chế về thể chất, di chúc phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Khi lập di chúc, người đánh máy cần lưu ý các điều sau:

– Không được sử dụng viết tắt hoặc ký hiệu để tránh hiểu nhầm trong việc hiểu nội dung di chúc và ý chí của người để lại di sản.

– Nếu di chúc gồm nhiều trang, mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

– Di chúc đánh máy phải có ít nhất hai người làm chứng.

Về điều kiện về người làm chứng, đây là một yếu tố quan trọng để di chúc đánh máy có giá trị pháp lý. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng, và những người làm chứng này phải xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc trên bản di chúc.

Điều quan trọng là người lập di chúc cần lưu ý các quy định và điều kiện pháp luật khi viết di chúc để đảm bảo di chúc có hiệu lực pháp lý và không gây ra tranh chấp sau này. Nếu cần, nên tư vấn với chuyên gia pháp luật để viết di chúc một cách rõ ràng và hợp pháp

>>>Xem thêm: Lập di chúc tại ubnd xã theo quy định Bộ luật Dân sự 2015

Thủ tục công chứng di chúc

Thủ tục công chứng di chúc đòi hỏi tuân thủ các quy định và điều kiện nhất định để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của di chúc. Dưới đây là chi tiết về các quy trình và yêu cầu:

1. Yêu cầu và điều kiện:

– Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc và không được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này.

– Trong trường hợp công chứng viên nghi ngờ về tâm thần hoặc có căn cứ cho rằng di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép, công chứng viên có thể từ chối công chứng hoặc tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

– Nếu tính mạng người lập di chúc bị đe doạ, người yêu cầu công chứng không cần xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định, nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

– Nếu sau khi đã công chứng, người lập di chúc muốn thay đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ di chúc, họ có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào thực hiện việc này.

2. Cách thức thực hiện:

– Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng và không được ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

3. Thành phần hồ sơ:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch.

– Dự thảo di chúc (trường hợp tự soạn thảo).

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người lập di chúc.

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định.

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

– Tất cả các bản sao nêu trên phải là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ và chính xác như bản chính. Khi nộp bản sao, phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

4. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết:

– Số lượng hồ sơ yêu cầu chỉ 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết không quá hai (02) ngày làm việc, có thể kéo dài hơn đối với các giao dịch phức tạp, nhưng không quá mười (10) ngày làm việc.

5. Đối tượng và cơ quan thực hiện:

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là cả cá nhân và tổ chức.

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện thủ tục hành chính là tổ chức hành nghề công chứng.

6. Kết quả thực hiện:

– Kết quả cuối cùng là một văn bản công chứng có hiệu lực pháp lý.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mẫu di chúc đánh máy gồm có những gì? Gọi ngay: 1900.6174

Một số câu hỏi thường gặp

Di chúc là gì?

Di chúc, theo quy định tại Điều 624 của Bộ luật Dân sự năm 2015, là một văn bản hoặc lời nói mà một cá nhân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình về việc phân chia tài sản và chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản cho người khác sau khi qua đời.

Điều này có thể thể hiện qua các hình thức như văn bản được viết tay hoặc đánh máy, cũng như thông qua các lời nói được ghi nhận và chứng thực. Di chúc không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là biểu hiện của ý chí và nguyện vọng của người lập di chúc về việc phân phối tài sản một cách công bằng và theo ý muốn của mình sau khi qua đời.

Trong di chúc, người lập di chúc có thể chỉ định rõ ràng các người nhận di sản, phân chia tài sản và quyền lợi theo ý muốn cá nhân của mình. Các điều khoản trong di chúc có thể bao gồm sự phân phối của tài sản cụ thể, như nhà cửa, xe cộ, tiền bạc, cổ phần, vật phẩm có giá trị văn hóa, hay bất kỳ loại tài sản nào khác mà người lập di chúc muốn chuyển nhượng cho người thụ hưởng.

Ngoài ra, di chúc cũng có thể chứa các yêu cầu hoặc điều khoản đặc biệt, như yêu cầu về việc chăm sóc gia đình, quyền lợi của người thừa kế, hay các điều kiện đặc biệt mà người lập di chúc muốn áp đặt lên việc sử dụng tài sản. Tuy nhiên, để di chúc có hiệu lực, nó phải tuân thủ các quy định pháp lý và điều kiện được quy định trong pháp luật.

Những người nào không được làm chứng cho việc lập di chúc?

Theo quy định tại Điều 632 của Bộ luật Dân sự năm 2015, có những nhóm người không được phép làm chứng cho việc lập di chúc. Điều này nhằm bảo đảm tính minh bạch, công bằng và tránh xung đột quyền lợi khi thi hành di chúc. Cụ thể, những nhóm người này bao gồm:

– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc: Điều này được thiết lập để ngăn chặn xung đột quyền lợi, xác định rõ ràng vai trò và quyền lợi của những người được ưu tiên thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.

– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc: Những người này bao gồm những người đang có quyền, nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến tài sản mà di chúc đề cập đến. Việc họ làm chứng có thể tạo ra xung đột quyền lợi hoặc ảnh hưởng đến tính công bằng của quyết định về di chúc.

– Người chưa thành niên: Người dưới độ tuổi thành niên không được phép làm chứng cho việc lập di chúc, bởi họ có thể không có đủ hiểu biết và sự chủ động trong việc thực hiện hành động pháp lý như lập di chúc.

– Người mất năng lực hành vi dân sự: Đây là những người không có khả năng tự quyết định và hành động độc lập trong các vấn đề pháp lý, do đó không thể đảm bảo tính chính xác và minh bạch của quyết định lập di chúc.

– Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Điều này ám chỉ đến những người gặp khó khăn trong việc hiểu biết và kiểm soát hành vi của mình, không thể thực hiện các hành động pháp lý một cách độc lập và có ý thức. Do đó, họ không thể tham gia vào việc làm chứng cho việc lập di chúc một cách có hiệu quả.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mẫu di chúc đánh máy gồm có những gì? Gọi ngay: 1900.6174

Các tài sản có thể để lại thừa kế?

Khi để lại di sản, có nhiều loại tài sản khác nhau có thể được thừa kế. Dưới đây là một số ví dụ về các loại tài sản và thông tin cần thiết để xác định chúng:

– Bất động sản: Bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và các tài sản gắn liền trên đất. Thông tin cần cung cấp bao gồm vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất và một số chi tiết khác liên quan đến bất động sản.

– Động sản: Bao gồm các loại xe như ô tô, xe máy. Đối với mỗi loại xe, cần nêu rõ thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy và các chi tiết khác có liên quan đến xe.

– Tiền gửi và tiết kiệm: Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm hoặc tài khoản ngân hàng, cần cung cấp thông tin về ngân hàng mà tài khoản được mở, số tiền tiết kiệm hoặc số tài khoản, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm và các chi tiết khác về tài khoản.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về chủ đề mẫu di chúc đánh máy. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174  để được tư vấn miễn phí.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp