Thủ tục đổi biển số vàng được thực hiện như thế nào? Hiện nay, việc đổi biển số xe vàng đúng quy định pháp luật không chỉ giúp chủ phương tiện tránh vi phạm quy định của pháp luật về luật giao thông mà còn giúp cho thủ tục mua bán, chuyển nhượng xe cũ không có nhu cầu sử dụng thuận tiện và đơn giản hơn.
Do đó, trong bài viết đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ hướng dẫn các chủ xe làm thủ tục đổi biển số vàng nhanh gọn, hiệu quả nhất. Trong trường hợp cần hỗ trợ khẩn cấp, hãy liên hệ Luật sư qua tổng đài 1900.6174 để được tư vấn kịp thời!
>>> Tư vấn quy định về thủ tục đổi biển số vàng, gọi ngay 1900.6174
Biển số vàng là gì? Ai cần đổi biển số vàng?
>>> Các trường hợp nào cần đổi biển số vàng? Gọi ngay 1900.6174
Biển số vàng là loại biển số do Cảnh sát giao thông đường bộ cấp theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA. Biển số xe có nền màu vàng, chữ nổi màu đen, kích thước là 330mm x 165mm, mỗi xe có 2 biển, 1 biển phía trước và 1 biển phía sau. Mục đích của việc thiết kế biển số này để nhận biết và phân loại xe kinh doanh vận tải khi tham gia giao thông.
Ngoài ra, Bộ Công An cũng quy định, trừ xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của phương tiện không sử dụng được biển số xe có kích thước 330x165mm thì sau khi cơ quan đăng ký tiến hành khảo sát thực tế, chủ xe mới được phép đề xuất Cục Trưởng hoặc Trưởng phòng cảnh sát giao thông cho phép sử dụng biển dài hơn có kích thước 530x110mm. Theo đó, chi phí lắp biển có kích thước dài hơn chủ xe phải chi trả toàn bộ.
Lưu ý: Hiện nay, có một loại biển số xe màu vàng nhưng chữ màu đỏ, đây là loại thuộc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt khác.
*Ai cần đổi biển số xe vàng?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP, biển số vàng chỉ được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh thương mại.
Theo đó, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, việc kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trong đó có thể điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Trong đó, các loại hình xe kinh doanh vận tải được quy định tại Nghị định này bao gồm:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
Hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe taxi, theo hợp đồng;
Kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô.
Kinh doanh vận tải vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Trong trường hợp bạn có bất kỳ thắc mắc về biển số vàng và thủ tục cấp biển số vàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật giao thông!
Đổi biển số vàng ở đâu?
>>> Cơ quan đổi biển số vàng ở đâu? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA, chủ xe có thể thực hiện thủ tục đổi xe vàng tại Phòng cảnh sát giao thông theo quy định sau:
a) Xe ô tô, rơmoóc, sơ mi rơmoóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây viết gọn là xe ô tô) và xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân có trụ sở, cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tại thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
b) Xe ô tô đăng ký gắn biển số xe trúng đấu giá; xe mô tô đăng ký biển số trúng đấu giá đối với biển số xe do Phòng Cảnh sát giao thông quản lý.
c) Xe có nguồn gốc tịch thu, xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên;
d) Xe ô tô, xe máy chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây viết gọn là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến địa điểm làm thủ tục đổi biển số vàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
Thủ tục đổi biển số vàng như thế nào?
>>> Luật sư hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174
Sau đây, Luật sư sẽ hướng dẫn bạn làm thủ tục đổi biển số xe nhanh chóng nhất. Hy vọng thông tin dưới đây sẽ giúp bạn áp dụng vào trường hợp thực tế của mình.
Hồ sơ làm thủ tục đổi biển số vàng
>>> Hồ sơ làm thủ tục đổi biển số vàng gồm có những gì? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Thông tư 79/2024/TT-BCA, chủ xe kinh doanh vận tải cần chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục đổi biển số vàng (tức là đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, trong đó giữ nguyên chữ và số của biển số xe cũ).
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
4. Một số giấy tờ khác:
a) Xe cải tạo thay đổi tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm chứng nhận nguồn gốc, chứng từ nộp lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó theo quy định. Trường hợp tổng thành máy, tổng thành khung không cùng kiểu loại thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định;
b) Xe cải tạo thay tổng thành máy của xe đã đăng ký thì phải có chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số của xe có tổng thành đó;
c) Xe cải tạo thay đổi kiểu loại xe thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định;
d) Trường hợp đổi biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, phải có thêm văn bản thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc văn bản thu hồi phù hiệu, biển hiệu;
đ) Đối với trường hợp chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe khi thay đổi trụ sở, nơi cư trú đến địa chỉ mới ngoài phạm vi đăng ký của cơ quan đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, phải có thêm giấy xác nhận hồ sơ xe theo mẫu ĐKX14 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong đó, căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA, giấy tờ cá nhân của chủ phương tiện bao gồm:
– Trường hợp chủ phương tiện là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc xuất trình căn cước hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.
– Trường hợp chủ phương tiện là người nước ngoài:
+ Nếu người nước ngoài làm việc tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế cần chuẩn bị: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ.
+ Nếu người nước ngoài làm việc hoặc học tập tại Việt Nam cần chuẩn bị thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
– Trường hợp chủ phương tiện là cơ quan hoặc tổ chức:
+ Nếu chủ phương tiện là cơ quan, tổ chức Việt Nam cần chuẩn bị:
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.
- Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ.
- Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng.
+ Nếu chủ phương tiện là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì cần chuẩn bị Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ.
+ Nếu chủ phương tiện là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ thì cần chuẩn bị: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người thực hiện đăng ký xe.
– Trường hợp người thực hiện giải quyết các thủ tục đăng ký xe ô tô theo ủy quyền cần chuẩn bị: ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định trên, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Quy trình thực hiện thủ tục đổi biển số vàng
>>> Tư vấn thủ tục đổi biển số vàng nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174
Quy trình thực hiện thủ tục đổi biển số vàng bao gồm 5 bước:
Bước 1: Chủ phương tiện thực hiện xuất trình giấy tờ cá nhân
Bước 2: Chủ phương tiện nộp hồ sơ, giấy tờ theo quy định
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, giấy tờ sau đó nhập dữ liệu vào trong hệ thống
Bước 4: Nộp lệ phí đổi biển số vàng
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số, cụ thể như sau:
Đối với ô tô, mức lệ phí là 150.000 đồng/lần/xe.
Bước 5: Đổi biển số vàng.
Trong quá trình thực hiện thủ tục đổi biển số vàng theo quy định, nếu bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được nhận được giải đáp nhanh chóng từ các luật sư!
Thủ tục đổi biển số vàng trực tuyến
>>> Thủ tục đổi biển số vàng trực tuyến thực hiện như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Bên cạnh hình thức thực hiện thủ tục đổi biển số vàng tại cơ quan, đối với những chủ xe không có thời gian hoặc hạn chế về khoảng cách địa lý có thể tiến hành thủ tục đổi biển số vàng trực tuyến qua website Cục Cảnh sát giao thông, cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập website chính thức của Phòng Cảnh sát giao thông: http://www.csgt.vn/
Sau đó nhấn chọn Đăng ký, khai báo xe
Bước 2: Nhấn chọn Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải
Bước 3: Nhấn chọn Khai báo
Bước 4:
Tiến hành kê khai thông tin trong tờ khai. Sau đó nhấn chọn Đăng ký
Lưu ý:
Tại mục Điểm đăng ký: Khi bạn chọn điểm đăng ký, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin của Phòng Cảnh sát giao thông bao gồm: Địa chỉ, số điện thoại và Email.
Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin của chủ xe và thông tin của xe mà tờ khai yêu cầu.
Bước 5:
Sau khi kê khai thông tin, bạn liên hệ tới cơ quan đăng ký xe đã chọn để tiến hành đặt lịch hẹn.
Liên hệ theo số điện thoại của cơ quan đăng ký xe để được sắp xếp lịch hẹn cụ thể và địa điểm tiếp nhận qua số điện thoại hoặc thư điện tử (email).
Bước 6: Nộp hồ sơ, giấy tờ tại cơ quan đăng ký xe để tiến hành thủ tục đổi biển số
Chủ xe đem theo hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe theo lịch đã hẹn:
– Tờ khai đăng ký xe: Mẫu tờ khai này áp dụng với chủ xe là cá nhân, hộ kinh doanh (Tải xuống từ tờ khai online).
– Công văn trong đó kèm theo danh sách đề nghị đổi biển số xe: Áp dụng với chủ xe là doanh nghiệp và hợp tác xã.
– Biển số xe
– Giấy tờ cá nhân của chủ xe bao gồm:
+ Trường hợp chủ xe là người Việt Nam: Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu
+ Trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Căn cước công dân, chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe trong đó nộp kèm giấy ủy quyền.
Bước 7: Nộp lệ phí đổi biển số vàng
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số, cụ thể như sau:
Đối với ô tô, mức lệ phí là 150.000 đồng/lần/xe
Bước 8: Chủ xe nhận biển số vàng
Thời hạn giải quyết thủ tục đổi biển số vàng: Ngay sau khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ đầy đủ, hợp lệ từ chủ xe.
Lưu ý: Chủ xe không cần mang xe tới cơ quan Công an, không phải cà số máy và số khung.
Trong quá trình thực hiện thủ tục đổi biển số vàng trực tuyến, nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ kịp thời!
Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục đổi biển số vàng
>>> Giải đáp một số lưu ý thực hiện thủ tục đổi biển số vàng tiết kiệm, gọi ngay 1900.6174
Nếu chủ xe muốn giữa nguyên bộ số cũ thì sẽ được phát giấy hẹn trong khoảng 1 tuần, trong đó, xe vẫn được phép lưu thông bình thường trong thời gian 1 tuần đó.
Chủ xe không cần trực tiếp mang xe đến, không phải cà số khung, số máy khi thực hiện thủ tục đổi biển số
Người thực hiện đăng ký thủ tục đổi biển số nên đi sớm trước 1 đến 2 giờ, không nên đi sát giờ đóng cửa của cơ quan đăng ký sẽ không kịp các giai đoạn trong thủ tục.
Không nên sử dụng dịch vụ trung gian để tránh lãng phí tiền bạc bởi thủ tục đổi biển số vàng khá đơn giản và dễ thực hiện.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đổi biển số vàng
Thời gian cấp đổi biển số vàng là bao lâu?
>>> Cấp đổi biển số vàng trong bao lâu? Gọi ngay 1900.6174
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định về thời hạn cấp đổi biển số vàng: Không quá thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Xe kinh doanh vận tải không làm thủ tục đổi biển số vàng bị phạt bao nhiêu tiền?
Anh Nam (Hải Phòng) đưa ra câu hỏi:“Anh họ tôi trước kia có làm kinh doanh xe vận tải. Do anh tôi có một số xe mua cũ từ trước nên mang biển số xe trắng. Vừa rồi anh tôi có lưu thông chở hàng hóa trên đường thì bị CSGT giữ lại phạt lỗi không chuyển sang biển vàng. Vậy thưa Luật sư, trong trường hợp trên, anh tôi kinh doanh vận tải không đổi biển số vàng thì phạt bao nhiêu? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.”
>>> Mức phạt khi xe kinh doanh vận tải không thực hiện thủ tục đổi biển số vàng là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào anh Nam! Cảm ơn anh đã tin tưởng và để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật! Luật sư đã xem xét và xin đưa ra tư vấn cho câu hỏi của anh như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể như sau:
2. Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.
Như vậy, theo quy định trên, nếu xe kinh doanh vận tải đang sử dụng biển số xe trắng cần phải làm thủ tục đổi biển số vàng trước ngày 31/12/2021.
Trường hợp sau ngày 31/12/2021, chủ xe chưa làm thủ tục đổi biển số xe theo quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, mức xử phạt được nêu cụ thể tại điểm c khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP:
“7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Không làm thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định”
Như vậy, căn cứ theo quy định trên, trường hợp xe kinh doanh vận tải không thực hiện thủ tục đổi biển số vàng chủ xe có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt cao nhất là 12.000.000 đồng đối với chủ xe là tổ chức. Còn đối với chủ xe là cá nhân kinh doanh vận tải không đổi biển số vàng thì mức xử phạt hành chính cao nhất là 6.000.000 đồng theo quy định.
Áp dụng với trường hợp anh họ của anh chưa thực hiện thủ tục đổi biển số vàng sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt cao nhất là 6.000.000 đồng.
Trong trường hợp anh còn bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến mức xử phạt khi không thực hiện đổi biển số vàng theo quy định, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết nhất!
Thủ tục đổi biển số vàng đối với xe không chính chủ
>>> Tư vấn thủ tục đổi biển số vàng xe không chính chủ nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174
Điều 20 Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định: Trường hợp đổi biển số xe từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số xe định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số xe định danh).
Cũng theo quy định tại Điều 20, chủ xe muốn đổi biển số vàng có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, nộp hồ sơ đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư này và nộp lệ phí theo quy định.
– Cách kê khai giấy khai đăng ký xe được quy định tại Điều 9 Thông tư số 79/2024/TT-BCA như sau:
“Điều 9. Giấy khai đăng ký xe
1. Trường hợp thực hiện đăng ký xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần: Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
2. Trường hợp thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Chủ xe sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng nhập vào cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe và chủ xe không cần ký.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe.”
– Hồ sơ cần chuẩn bị để đổi biển vàng được quy định theo Điều 19 Thông tư số 79/2024/TT-BCA, bao gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Chứng nhận đăng ký biển số xe.
– Đối với chủ xe là người Việt Nam, giấy tờ của chủ xe có thể xuất trình theo các cách sau: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia hoặc xuất trình căn cước hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu. (Điều 10 Thông tư số 79/2024/TT-BCA)
Như vậy, Luật sư đã giải đáp cho bạn đọc về thủ tục đổi biển số vàng xe không chính chủ. Nếu bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình thực hiện cấp đổi biển số xe, hãy liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!
Bài viết trên đây là chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục đổi biển số vàng theo quy định và những vấn đề pháp lý có liên quan. Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến tổng đài 1900.6174 để được Luật sư, chuyên viên tư vấn có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật giao thông hỗ trợ nhanh chóng nhất!