Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình – Điều kiện, chi phí

Sang tên sổ đỏ hộ gia đình là quá trình quan trọng và phức tạp trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất. Đối với hộ gia đình, việc sang tên sổ đỏ có thể cần thiết để đảm bảo quyền sử dụng đất của gia đình được xác định chính xác và đầy đủ. Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp quy trình sang tên sổ đỏ hộ gia đình, những thủ tục cần chuẩn bị và lưu ý để việc chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng1900.6174 để được tư vấn và giải đáp nhanh chóng.

 

Anh Cường (Nam Định) có câu hỏi như sau:

Xin chào Luật sư, tôi là Cường, hiện đang sinh sống tại tỉnh Nam Định. Cả gia đình tôi có một mảnh đất cha mẹ để lại cho anh em chúng tôi. Mảnh đất này do tôi đứng tên chủ hộ. Do mảnh đất này cũng không sử dụng và anh em chúng tôi cũng có nhà và đất rồi nên quyết định bán cho người khác.

Vì vậy, Luật sư có thể giúp tôi về thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình được không ạ? Chi phí và thời gian thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn.

 

>> Tư vấn miễn phí thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư tư vấn đất đai:

Chào anh Cường, chúng tôi xin cảm ơn sự tin tưởng của anh và đặt câu hỏi thắc mắc đến tổng đài chúng tôi. Dưới đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật đối với vấn đề của anh:

Sổ đỏ hộ gia đình là gì? Thế nào là hộ gia đình sử dụng đất

 

>> Tư vấn miễn phi quy định về sổ đỏ hộ gia đình, gọi ngay 1900.6174

Về khái niệm sổ đỏ hộ gia đình thì đây là giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất (hộ gia đình) để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, những người có quan hệ hôn nhân, cùng huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

Vậy thế nào là hộ gia đình sử dụng đất? Đây là những người có quan hệ hôn nhân (vợ chồng với nhau), cùng huyết thống (cha, mẹ đẻ với với con đẻ), nuôi dưỡng (cha,mẹ nuôi với con nuôi) theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển.

sang-ten-so-do-ho-gia-dinh

Sang tên sổ đỏ hộ gia đình cần điều kiện gì?

 

Điều kiện đối với bên chuyển nhượng, tặng cho khi sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Người trong hộ gia đình để thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho như sau:

– Chủ sở hữu đất: Là chủ sở hữu, người sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất tại thời điểm đăng ký chuyển nhượng, tặng cho.

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định: Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và nghĩa vụ pháp lý đối với đất đai theo quy định của pháp luật.

– Đất không tranh chấp: Đất không thuộc diện đất tranh chấp với bất kỳ một chủ thể liên quan nào khác

– Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án: Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

– Đất còn thời hạn sử dụng: Đất đang còn trong thời hạn sử dụng mà cơ quan có thẩm quyền đưa ra thời hạn

– Hợp pháp: Không thuộc diện cấm chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của pháp luật.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ đã được cấp cho trước đó.

– Hợp đồng chuyển nhượng: Có thỏa thuận bằng văn bản giữa bên chuyển nhượng, tặng cho và bên nhận chuyển nhượng, tặng cho về việc chuyển nhượng, tặng cho và các điều kiện giao dịch khác (nếu có).

Điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng khi sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Thành viên trong hộ gia đình chỉ được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho khi không thuộc trường hợp cấm nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013 hoặc hộ gia đình phải đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ theo quy định Điều 192 Luật đất đai 2013.

Như vậy, thành viên trong hộ gia đình chỉ được nhận chuyển nhượng khi đảm bảo đủ các điều kiện như đất không thuộc diện đang có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng, có giấy chứng nhận đất.

Tóm lại, nếu anh đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, thì anh có thể tiến hành sang tên sổ đỏ hộ gia đình. Trong quá trình tìm hiểu quy định của pháp luật, nếu anh gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

Khi sang tên sổ đỏ hộ gia đình có cần được sự đồng ý của các thành viên trong hộ khẩu không?

 

Để giải đáp câu hỏi trên thì căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CPkhoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy đinh Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Như vậy để sang tên sổ đỏ hộ gia đình bạn phải có sự đồng ý những người có tên trên Sổ đỏ chứ không phải là trong sổ hộ khẩu và phải có văn bản những người này đồng ý cho việc chuyển nhượng bằng văn bản đã được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

quy-dinh-sang-ten-so-do-ho-gia-dinh

Hồ sơ – Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Hồ sơ sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình thì ta cần soạn bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Một tờ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK luật quy định

– Bản hợp đồng đã được công chứng chuyển nhượng, tặng cho của hai bên

– Bản gốc Sổ đỏ đã cấp

– Bản văn bản đã được công chứng của tất cả thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý

– Bản sao giấy tờ tùy thân

– Các loại giấy tờ liên quan khác như các loại giấy tờ về trách nhiệm tài chính, thuế thu nhập cá nhân…

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ hộ gia đình, nếu anh găp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Cũng như thủ tục sang tên sổ đỏ của các đối tượng khác thì khi tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình cũng phải thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đầu tiên, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phải chuẩn bị toàn bộ hồ sơ như đã nêu trên, bao gồm:

– Một tờ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK luật quy định

– Bản hợp đồng đã được công chứng chuyển nhượng, tặng cho của hai bên

– Bản gốc Sổ đỏ đã cấp

– Bản văn bản đã được công chứng của tất cả thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý

– Bản sao giấy tờ tùy thân

– Các loại giấy tờ liên quan khác như các loại giấy tờ về trách nhiệm tài chính, thuế thu nhập cá nhân…

Bên cạnh đó, các bên trong hợp đồng phải thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại Phòng công chứng của Nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân có trụ sở đặt tại địa phương nơi đang có đất hoặc tại UBND xã, phường nơi có đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tuỳ vào điều kiện và hoàn cảnh mà cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất có thể chọn một trong hai cách sau để nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

Cách 2: Không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì có thể chọn một trong những hình thức sau:

– Bộ phận một cửa: Nếu tại địa phương có Bộ phận một cửa thì cá nhân, hộ gia đình có thể đến Bộ phận một cửa cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương để nộp hồ sơ

– Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: Nếu tại địa phương không thành lập Bộ phận một cửa thì cá nhân, hộ gia đình có thể đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để nộp hồ sơ. Nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì có thể nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có nhiệm vụ kiểm tra và xử lý hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đủ điều kiện thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ hướng dẫn bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu để hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì:

– Văn phòng đăng ký đất đai xác minh nội dung biến động và xác nhận nội dung vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. Nếu phải cấp thêm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ lập hồ sơ trình báo lên cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Cập nhật nội dung biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai

Bước 4: Nộp lệ phí

Cá nhân, hộ gia đình sẽ nộp lệ phí theo quy định của cơ quan thuế trong trường hợp phải nộp lệ phí thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Bước 5: Nhận kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình, cá nhân, hộ gia đình nhận giấy chứng nhận tại tại nơi nộp hồ sơ

Trên đây là những bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình. Nếu còn thắc mắc hay cần hỗ trợ thêm chi tiết các bước thì liên hệ nhanh đến dịch vụ 1900.6174 để được hỗ trợ!!

Hợp đồng chuyển nhượng đất hộ gia đình

 

Do pháp luật hiện hành chưa ban hành mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất cấp cho hộ gia đình . Tuy nhiên, dựa trên quy định chung của pháp luật về các điều khoản hợp đồng và đặc điểm riêng của loại đất thì mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất cho hộ gia đình thường được sử dụng như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên A):

Các thành viên trong hộ ông (bà)……… gồm:

1. Ông/Bà……., sinh năm …, CMND/CCCD số … do …cấp ngày …, đăng ký hộ khẩu thường trú tại…..

2. Ông/Bà……., sinh năm …, CMND/CCCD số … do …cấp ngày …, đăng ký hộ khẩu thường trú tại…..3. Ông/Bà……., sinh năm …, CMND/CCCD số … do …cấp ngày …, đăng ký hộ khẩu thường trú tại…..….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là bên B):

1. Ông/Bà …, sinh năm …, CMND/CCCD số … do …cấp ngày …, đăng ký hộ khẩu thường trú tại…..

2. Ông/Bà …, sinh năm …, CMND/CCCD số … do …cấp ngày …, đăng ký hộ khẩu thường trú tại…..

3. …

Hai bên đồng ý lập, thỏa thuận và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ….

…………………………………………………………………………

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)

2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Thửa đất số: …………………………………………………….

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………

– Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: …….. )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………… m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………

3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

– Mật độ xây dựng: ………………………………………………….

– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..

– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….

– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………….

4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

(Có thể ghi chi tiết bao gồm:

– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………

– Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………………

– Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

– Tiền thuế VAT: …………………………………………………

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Phương thức thanh toán: …………………………………

2. Các thỏa thuận khác: ……………………………………….

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ………………

– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………………………

c) Bàn giao trên thực địa: …………………………………..

(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyểnnhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);

b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………

4. Các thỏa thuận khác: ………………………………….

(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp

2. Về phí do Bên …………………………….. nộp

3. Các thỏa thuận khác: …………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác: ………….

2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác: ………………………….

7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

e) Các quyền khác: ……………………………..

2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Các nghĩa vụ khác …………………..

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..

2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

– ………………………………………………………….

– …………………………………………………………..

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

– ………………………………………………………….

– ………………………………………………………….

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

Trên đây, Tổng Đài Pháp Luật cung cấp cho anh mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong quá trình soạn thảo hợp đồng, nếu anh gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng.

Sang tên sổ đỏ hộ gia đình phải nộp các loại thuế – phí nào?

 

>> Giải đáp miễn phí chi phí sang tên sổ đỏ hộ gia đình, gọi ngay 1900.6174

Hộ gia đình để sang tên sổ đỏ thì cần phải nộp các loại thuế, phí sau, cụ thể:

– Về phí thu nhập cá nhân: Đây là phí mà hai bên tự thỏa thuận, còn không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng phải nộp.

Mức thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì không cần đóng phí này (miễn thuế).

– Về phí trước bạ: Đây là loại phí do các bên tự thỏa thuận, còn nếu không có thỏa thuận thì người nhận chuyển nhượng cho phải nộp

Mức thuế phải nộp = 0.5% x Giá chuyển nhượng. Không cần đóng phí này trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP nhưng vẫn phải thực hiện kê khai để Nhà nước quản lý.

– Về phí thẩm định hồ sơ: Đây là loại phí mà theo từng khu vực, địa phương có quy định riêng. Dựa vào quy mô, diện tích của thuở đất hoặc mục đích sử dụng đất hoặc độ phức tạp của hồ sơ mà cơ quan địa phương sẽ đưa ra mức phí khác nhau.

thu-tuc-sang-ten-so-do-ho-gia-dinh

Câu hỏi thường gặp về sang tên sổ đỏ hộ gia đình

 

Khi nào thành viên trong gia đình có quyền ngăn cản sang tên sổ đỏ?

 

Trường hợp thành viên trong gia đình muốn ngăn cản sang tên sổ đỏ thì cũng căn cứ vào khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CPkhoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định:

Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Tức là việc đồng ý bằng văn bản đã công chứng chứng thực theo quy định pháp luật từ các thành viên trong gia đình đó phải đồng thuận thì khi sang tên sổ đỏ của hộ gia đình mới được thông qua. Vậy các thành viên trong hộ gia đình có được quyền ngăn cản hoặc đồng ý việc chuyển nhượng nếu là thành viên có chung quyền sử dụng đất với các thành viên khác.

Con dưới 18 tuổi có quyền sở hữu chung trong sổ đỏ hộ gia đình không?

 

Theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 30 Luật đất đai 2013, khi hộ gia đình có con dưới 18 tuổi, sổ đỏ hộ gia đình ghi tên của cha mẹ hoặc người giám hộ pháp lý cùng với con. Tuy nhiên, con dưới 18 tuổi không có quyền sở hữu chung trong sổ đỏ hộ gia đình và chỉ được thừa hưởng quyền sử dụng, kinh doanh, quản lý đất nếu được phép bởi người giám hộ pháp lý.

Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật cung cấp quy định về quy trình và thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình. Việc này là rất quan trọng để đảm bảo quyền sở hữu đất đai, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong gia đình. Nếu bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục này, hãy tìm hiểu kỹ và làm theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo thành công và tránh những rủi ro không đáng có. Trong quá trình thực hiện thủ tục, bạn gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để giải đáp và tư vấn nhanh chóng.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp