Theo khảo sát thị trường lao động và dịch vụ của Tổng cục Thống kê, trong năm 2024, hơn 37% doanh nghiệp vừa và nhỏ lựa chọn hình thức thuê khoán công việc thay vì tuyển dụng nhân sự cố định, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, vận tải, logistics và sự kiện. Việc sử dụng hợp đồng thuê khoán giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bảo hiểm, thủ tục lao động, và nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân, nhưng đồng thời cũng đặt ra yêu cầu phải hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan để không vi phạm Luật Lao động hoặc Luật Thuế.
Trong bài viết sau, Tổng đài Pháp Luật phối hợp với Luật sư tư vấn luật dân sự – lao động – thuế vụ sẽ phân tích cụ thể khái niệm thuê khoán, thủ tục ký kết hợp đồng, nghĩa vụ pháp lý của các bên và các chi phí phát sinh cần lưu ý.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
THUÊ KHOÁN LÀ GÌ?
Thuê khoán là một loại hợp đồng dân sự trong đó một bên (bên thuê) giao cho bên kia (bên nhận khoán) thực hiện một công việc nhất định hoặc khai thác một tài sản trong một thời gian cụ thể, để đổi lại một khoản thù lao được thỏa thuận trước. Khác với thuê thông thường, thuê khoán thường bao gồm khoản chi phí trọn gói, bên nhận khoán chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình và kết quả công việc, tự chủ về nhân lực, vật tư và thời gian thực hiện.
Đặc điểm của thuê khoán:
- Bên nhận khoán không phải là người lao động của bên thuê;
- Bên nhận khoán tự tổ chức, tự chịu trách nhiệm về cách thực hiện;
- Thù lao thường được tính trọn gói hoặc theo kết quả công việc;
- Không có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm bắt buộc, không áp dụng Luật Lao động;
- Phù hợp với các công việc như: sửa chữa, xây dựng, vận chuyển, canh tác, thu hoạch, dịch vụ sự kiện, làm nội dung…
Lưu ý pháp lý:
Nếu hợp đồng thuê khoán nhưng thực tế lại có quản lý giờ giấc, lương cố định, chỉ đạo trực tiếp, thì có thể bị cơ quan chức năng xác định là “hợp đồng lao động trá hình”, dẫn tới truy thu bảo hiểm và xử phạt vi phạm hành chính.
THỦ TỤC THUÊ KHOÁN: CÁC BƯỚC PHÁP LÝ CẦN CÓ
Dưới đây là 5 bước pháp lý bắt buộc khi thực hiện hợp đồng thuê khoán để đảm bảo hợp lệ và an toàn pháp lý:
Bước 1: Xác định đúng bản chất thuê khoán
Trước khi ký kết hợp đồng, cần xác định rõ:
- Bên nhận khoán không phải là người lao động của bên thuê;
- Bên nhận khoán chủ động về phương tiện, thời gian và nhân lực;
- Công việc được giao mang tính kết quả, không phải thời gian làm việc;
- Hợp đồng không có các yếu tố của quan hệ lao động như quản lý giờ giấc, quy định nội quy làm việc, phạt vi phạm hành chính…
Mục đích bước này là để không vi phạm quy định tại Luật Lao động 2019 và tránh bị xem là trốn tránh nghĩa vụ bảo hiểm xã hội.
Bước 2: Soạn thảo hợp đồng thuê khoán bằng văn bản
Hợp đồng thuê khoán phải được lập bằng văn bản, với các nội dung bắt buộc:
- Thông tin các bên (cá nhân/tổ chức);
- Mô tả công việc/kết quả cần bàn giao;
- Thời hạn thực hiện công việc;
- Mức khoán và phương thức thanh toán;
- Trách nhiệm vật tư, phương tiện;
- Cơ chế nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quy định về phạt vi phạm, đơn phương chấm dứt.
Khuyến nghị từ luật sư: Tránh sử dụng các từ ngữ như “lương”, “ngày công”, “chấm công” trong hợp đồng để không gây nhầm lẫn với hợp đồng lao động.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ pháp lý của các bên
- Bên thuê: Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là tổ chức), người đại diện theo pháp luật;
- Bên nhận khoán: CCCD/hộ chiếu (nếu là cá nhân); Giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế (nếu là tổ chức/nhóm tổ chức).
Nếu bên nhận khoán là cá nhân và có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở lên, bên thuê cần khấu trừ thuế TNCN 10% theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Bước 4: Nghiệm thu và thanh toán theo tiến độ công việc
Cần lập biên bản nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành (toàn phần hoặc từng phần), kèm theo:
- Hóa đơn/phiếu thu (nếu có);
- Xác nhận thanh toán bằng chuyển khoản, phiếu chi tiền mặt…
Đây là cơ sở để tính thuế, khấu trừ chi phí hợp lệ và chứng minh không phát sinh quan hệ lao động.
Bước 5: Lưu trữ hồ sơ và khai báo thuế
Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê khoán cần lưu trữ đầy đủ:
- Hợp đồng thuê khoán đã ký;
- Biên bản nghiệm thu – thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ thanh toán;
- Tờ khai thuế (nếu có nghĩa vụ khấu trừ).
Nếu sử dụng thuê khoán thường xuyên, cần báo cáo rõ trong báo cáo tài chính, báo cáo thuế TNDN và quyết toán TNCN hằng năm.
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN? NHỮNG NỘI DUNG CẦN CÓ TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN
Hợp đồng thuê khoán là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận của hai bên tham gia, theo đó bên nhận có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất điện theo yêu cầu của bên giao và bàn giao công việc sau khi đã hoàn thành. Sau khi nhận bàn giao kết quả, bên giao phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ thù lao cho bên nhận như đã thỏa thuận.
Hiện nay, hệ thống pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể nào về hợp đồng thuê khoán. Do vậy, hợp đồng thuê khoán được coi như một giao dịch dân sự và phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật.
Hợp đồng thuê khoán tài sản là một dạng của hợp đồng thuê khoán với bản chất 2 bên thỏa thuận cho thuê tài sản. Một hợp đồng thuê khoán tài sản cần đẩy đủ các thông tin liên quan đến đối tượng cho thuê, thời gian thuê, mức giá cho thuê và mục đích sử dụng.
Nội dung của hợp đồng thuê khoán
Điều khoản cơ bản của hợp đồng thuê khoán tài sản
Hợp đồng thuê khoán cần đảm bảo đầy đủ các nội dung và điều khoản sau:
+ Thông tin các bên tham gia. Các bên có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân;
+ Tài sản thuê khoán, hay còn gọi là đối tượng thuê khoán. Mô tả cụ thể các thông tin liên quan đến tài sản thuê khoán, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu các tài sản;
+ Thời hạn thuê khoán và giá thuê khoán do 2 bên thỏa thuận và thống nhất;
+ Thời điểm và địa điểm giao tài sản thuê khoán;
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê khoán
Đối với bên cho thuê tài sản, nếu đối tượng thuê khoán là bất động sản hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, thì các bên phải lập thành văn bản và có công chứng của cơ quan Nhà nước.
Khi giao tài sản thuê khoán, các bên tham gia phải lập biên bản đánh giá tình trạng và xác định giá trị của tài sản. Bên cho thuê khoán có quyền yêu cầu bên thuê phải trả tiền thuê như thỏa thuận.
Đối với bên thuê tài sản, cá nhân có quyền yêu cầu bên cho thuê giao tài sản đúng thời hạn theo thỏa thuận và có quyền khai thác, sử dụng, hưởng hoa lợi từ tài sản theo đúng hợp đồng. Bên thuê tài sản phải sử dụng tài sản đúng công dụng, mục đích đã thỏa thuận và chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra rủi ro.
KẾT LUẬN TỪ LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ – LAO ĐỘNG
“Thuê khoán là hình thức pháp lý rất hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết giảm chi phí, nhưng cần vận dụng cẩn trọng. Chỉ cần một điều khoản sai trong hợp đồng, doanh nghiệp có thể đối mặt với phạt thuế, truy thu bảo hiểm hoặc tranh chấp dân sự – lao động kéo dài.”
>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!