Thuê mặt nước theo quy định Luật Đất đai 2013?

Chị Lê Mai – Hà Tĩnh thắc mắc gửi đến tổng đài với câu hỏi có nội dung như sau:
Xin chào Luật sư, tôi là một ngư dân ở gần biển. Gia đình tôi gần đây có ý định muốn làm muối và nuôi trồng thủy sản ở gần biển khu vực tôi sinh sống. Vì tầm hiểu biết về pháp luật còn hạn hẹp, do đó Luật sư cho tôi hỏi với trường hợp của tôi thì tôi có thể thuê phần mặt nước được không và thủ tục tiến hành thuê như thế nào?

 

Trả lời:

Cảm ơn chị Mai đã gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật. Trường hợp của chị thắc mắc cũng là vấn đề mà khá nhiều người gặp phải gần đây. Thuê mặt nước là lĩnh vực pháp lý còn khá xa lạ với nhiều người, cũng là lĩnh vực gồm nhiều thủ tục rắc rối và phức tạp. Bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ thêm cho các bạn đọc về kiến thức pháp lý liên quan đến vấn đề này.

>>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

 Căn cứ tính tiền thuê mặt nước

>>> Hướng dẫn miễn phí thuê mặt nước nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

-Khái niệm “Thuê mặt nước”:

Thuê mặt nước được hiểu là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thuê phần mặt nước ven biển để sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối hoặc phi nông nghiệp.

Căn cứ Điều 140 Luật Đất đai năm 2013 quy định về đất có mặt nước ven biển.

thue-mat-nuoc-khai-niem

Đối tượng được Nhà nước cho thuê mặt nước là: các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông nghiệp.

Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển cần tuân thủ theo quy định:

Sử dụng phần đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Cần bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;

Cần bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;

Việc sử dụng không được làm cản trở, ảnh hưởng đến công việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông ven biển.

– Căn cứ tính tiền thuê mặt nước:

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, việc tính tiền thuê mặt nước được căn cứ vào các yếu tố sau:

Diện tích mặt nước được cho thuê;

Mục đích sử dụng phần diện tích mặt nước;

Đơn giá thuê mặt nước;

Hình thức Nhà nước cho thuê mặt nước: thuê mặt nước trả tiền hàng năm hay thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà trọ theo quy định Luật Nhà ở 2014?

 Hướng dẫn xác định tiền thuê mặt nước mới nhất 2023

 

Trường hợp 1: Đối với việc thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 46/2014/NĐ-CP đã quy định về đơn giá thuê mặt nước (đất có mặt nước).

Tiền thuê mặt nước = diện tích phải nộp tiền thuê (m2) x đơn giá.

Trường hợp 2: Đối với việc thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê

Tiền thuê mặt nước = diện tích phải nộp tiền thuê (m2) x đơn giá.

Đơn giá ở đây là đơn giá thuê mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê.

Trường hợp 3: Đối với những trường hợp thuê mặt nước nhưng không thuộc đối tượng, phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013

Nếu thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm thì số tiền thuê mặt nước phải trả sẽ bằng diện tích phần mặt nước thuê nhân với đơn giá thuê mặt nước theo Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

Nếu thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê mặt nước phải trả sẽ được tính bằng cách:

Tiền thuê mặt nước = diện tích phần mặt nước thuê x thời gian thuê mặt nước x đơn giá thuê mặt nước theo Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7 – Luật sư tư vấn đất đai

 Thuê mặt nước cần chuẩn bị hồ sơ gì?

 

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu muốn thuê mặt nước thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ những loại giấy tờ sau:

Đơn xin đề nghị được thuê mặt nước;

Bản sao công chứng, chứng thực CCCD/CMND của người đại diện;

Văn bản có sự đồng ý, chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ký:

Bản sao công chứng, chứng thực của Quyết định cho phép đầu tư;

Tài liệu liên quan đến mục đích sử dụng đất, giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức kinh tế.

thue-mat-nuoc-thu-tuc

– Trình tự, thủ tục thuê mặt nước được diễn ra như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình có nhu cầu thuê đất để chăn nuôi cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ những giấy tờ đã kể như trên.

Địa điểm nộp hồ sơ thuê mặt nước tại: Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ pháp lý cần kiểm tra hiệu lực pháp lý và cả nội dung hồ sơ của người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ đã hợp lệ về yêu cầu pháp lý, đầy đủ giấy tờ thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trao giấy hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Còn đối với những hồ sơ chưa hợp lệ thì người nộp hồ sơ sẽ được cán bộ có thẩm quyền hướng dẫn để về bổ sung những giấy tờ còn thiếu hoặc sửa đổi thông tin.

Thời gian nộp hồ sơ được quy định trong ngày hành chính, chỉ trừ những ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

Cơ quan tiếp nhận có nhiệm vụ tổ chức thẩm định, xét duyệt, kiểm tra hồ sơ xin cấp đất thuê với mục đích chăn nuôi.

Sau đó trình lên cán bộ cấp cao hơn tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện để ra quyết định xem hồ sơ này liệu có được thuê hay không.

Thời hạn để giải quyết và xử lý hồ sơ là tối đa trong vòng 13 ngày không tính ngày hồ sơ được tiếp nhận hay chờ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Trả kết quả

Người nộp hồ sơ, chủ đầu tư đến nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nếu trường hợp chủ đầu tư hoặc người nộp hồ sơ vắng mặt thì người khác có thể đi nhận thay nhưng phải có giấy ủy quyền.

>>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn thuê mặt nước

 Thuê mặt nước, cơ quan nào có thẩm quyền

 

Thẩm quyền quyết định có cho thuê phần diện tích mặt nước hay không thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT cụ thể như sau:

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao, cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển chưa được sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình hay các tổ chức kinh tế;

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng phần mặt nước là gì thì cần tuân thủ quy định về mục đích sử dụng đó theo Luật Đất đai năm 2013;

Việc cho thuê đất có mặt nước tuân thủ theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013;

Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng có thẩm quyền trong việc ra quyết định thu hồi phần đất có diện tích mặt nước biển theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê đất ngắn gọn và đủ thông tin theo Luật đất đai 2013

 Thời hạn cho thuê đất mặt nước, đất bãi bồi ven biển, đất bãi bồi ven sông

 

– Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định về Thời hạn cho thuê đất mặt nước, đất bãi bồi ven biển, đất bãi bồi ven sông.

Thời hạn cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất mặt nước, đất bãi bồi ven biển, đất bãi bồi ven sông căn cứ vào nhu cầu và mục đích sử dụng của người thuê đất đăng ký trong bản dự án đầu tư, đơn đề nghị thuê đất.

thue-mat-nuoc-thoi-han

Tuy nhiên, nó cần đảm bảo phù hợp với bản quy hoạch, kế hoạch chi tiết về việc sử dụng đất ở các địa phương.

Thời hạn cho thuê đất mặt nước, đất bãi bồi ven biển, đất bãi bồi ven sông tối đa là 50 năm.

Đối với những dự án yêu cầu vốn đầu tư lớn nhưng bị thu hồi vốn chậm hoặc đầu tư xây dựng ở những địa phương có kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời hạn cho thuê tối đa là 70 năm.

Khi hết thời hạn cho thuê, nếu người thuê đất vẫn có nhu cầu sử dụng tiếp thì sẽ được Nhà nước xem xét để gia hạn thêm thời gian thuê đất.

>>> Tư vấn chi tiết thuê mặt nước miễn phí, liên hệ hotline 1900.6174

 Các trường hợp giảm tiền thuê mặt nước

 

Các trường hợp giảm tiền thuê mặt nước được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau:

Khi hợp tác xã thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh thì sẽ được giảm 50% tiền thuê;

Thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng bị thiệt hại dưới 40% sản lượng bởi thiên tai thì được xem xét giảm tiền thuê tương ứng; nếu thiệt hại trên 40% thì được miễn tiền thuê mặt nước đối với năm bị thiệt hại;

Dự án xây dựng phục vụ việc kinh doanh nhưng bị thiên tai, hỏa hoạn, sự kiện bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê mặt nước trong thời gian ngừng hoạt động kinh doanh.

>>> Tư vấn miễn phí thuê mặt nước nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

 Các nguyên tắc thực hiện giảm tiền thuê mặt nước

 

Thứ nhất, việc thực hiện giảm tiền thuê mặt nước cần căn cứ theo mục đích hoạt động, sử dụng của từng dự án đầu tư.

Thứ hai, trường hợp người thuê mặt nước thuộc đối tượng được miễn tiền thuê mặt nước đồng thời cũng thuộc đối tượng được giảm tiền thuê mặt nước thì sau khi hưởng ưu đãi miễn tiền thuê sẽ được hưởng tiếp ưu đãi giảm tiền thuê nếu tiếp tục gia hạn việc thuê thêm.

Thứ ba, trường hợp được hưởng nhiều ưu đãi giảm tiền thuê mặt nước cùng một lúc thì sẽ được tính là hưởng ưu đãi giảm tiền ở mức cao nhất.

Thứ tư, người thuê mặt nước không phải hoàn trả lại số tiền được giảm theo địa bàn ưu đãi đầu tư.

Thứ năm, trường hợp người được Nhà nước cho thuê mặt nước theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và được miễn toàn bộ tiền thuê nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng muốn đóng tiền thuê mặt nước thì sẽ được hưởng quyền đóng phí thuê như các trường hợp bình thường.

>>> Giải đáp thắc mắc thuê mặt nước chính xác, gọi ngay hotline 1900.6174

 Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

Các dự án đã được phê duyệt, ra quyết định cho thuê thì tối đa 3 năm kể từ ngày có quyết định sẽ được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Cụ thể như sau:

– Các dự án thuộc trường hợp được giảm, miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước là các dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê với hình thức đang không thu tiền chuyển sang thu tiền, cho thuê phần đất, phần mặt nước mới.

– Nếu thuê đất để trồng cây lâu năm theo dự án đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền thì được miễn thời gian thuê đất trong thời gian đầu lúc xây dựng vườn cây cơ bản, tuy nhiên chỉ một vài loại cây được áp dụng.

– Thời gian ưu đãi là khác nhau đối với những trường hợp khác nhau:

3 năm: đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh mới phải rời đi do ô nhiễm môi trường hoặc nằm trong danh sách các tổ chức được miễn;

7 năm: các dự án được triển khai tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

11 năm: các dự án nằm trong danh sách được hưởng ưu đãi, các dự án triển khai tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

15 năm: các dự án nằm trong danh mục các lĩnh vực đặc biệt nằm trong ưu đãi đầu tư được phép đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

thue-mat-nuoc-tu-van

– Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước toàn thời gian thuê cho các trường hợp:

Đồng bào dân tộc thiểu số thuê đất phục vụ việc sản xuất nông nghiệp;

Các dự án trồng rừng nhằm bảo vệ, ngăn chặn lũ lụt;

Các dự án phục vụ cho việc kinh doanh dịch vụ hàng không;

Dự án xây dựng ký túc xá cho sinh viên có nguồn từ ngân sách nhà nước;

Xây dựng các dự án đơn vị sự nghiệp công lập, thành lập phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu, thực nghiệm;

Xây dựng sân phơi, nhà kho, trụ sở hợp tác xã, trực tiếp việc nuôi trồng của xã;

Đất nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất để xây dựng nhằm phục vụ lợi ích chung.

Công trình được Bộ Trưởng, Thủ tướng Chính Phủ ra quyết định miễn tiền thuê đất.

>>> Hướng dẫn chi tiết thuê mặt nước miễn phí, liên hệ hotline 1900.6174

 Khung giá thuê mặt nước

 

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, khung giá thuê mặt nước được quy định như sau:

– Đối với phần mặt nước không thuộc phạm vi quy định trong Điều 10 Luật Đất đai năm 2013Khoản 3 Điều 7 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì:

Dự án sử dụng phần mặt nước cố định: từ 20.000.000 đồng/km2/năm – 300.000.000 đồng/km2/năm.

Dự án sử dụng phần mặt nước không cố định: từ 100.000.000 đồng/km2/năm – 750.000.000 đồng/km2/năm.

– Khung giá thuê còn phụ thuộc vào diện tích đất, mục đích sử dụng đất cũng như tại địa phương có đất thuê vì ở mỗi địa phương khung giá thuê là không giống nhau.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn về vấn đề liên quan đến thuê mặt nước chính xác và nhanh chóng nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Thuê mặt nước. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp