Thuế nhập khẩu than đá, than chì, than củi, than cốc? Quy trình, thủ tục nhập khẩu

 

Thuế nhập khẩu than là một loại thuế được áp dụng trên giá trị than được nhập khẩu từ nước ngoài vào một quốc gia. Việc áp dụng thuế này nhằm mục đích bảo vệ sản xuất than trong nước và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuế nhập khẩu than. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mức thuế phải nộp khi nhập khẩu than? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhập khẩu than là gì?

 

Thuế nhập khẩu than là một loại thuế thu mà một quốc gia/vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài.Khi hàng hoá được vận chuyển đến cửa khẩu biên giới, cán bộ hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hoá dựa trên tờ khai báo và tính toán số tiền thuế nhập khẩu cần thu theo quy định.

Trước khi thông quan, nhà nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu để có thể đưa hàng hoá lưu thông trong nội địa. Để tính toán thuế nhập khẩu, mỗi loại hàng hoá được gán một mã phân loại cụ thể, được gọi là Mã Hệ thống Hài hoà (được tổ chức Hải quan Thế giới ấn định và tiếp tục phát triển).

>>> Thuế nhập khẩu than là gì? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn

Điều kiện nhập khẩu than

 

Theo quy định của Thông tư 14/2014/TT-BCT ngày 15/07/2014 của Bộ Công Thương về điều kiện kinh doanh than, có các điều kiện sau đây:

1. Chỉ có doanh nghiệp mới được phép kinh doanh than.

2. Doanh nghiệp kinh doanh than phải được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh than.

thue-nhap-khau-than

3. Doanh nghiệp kinh doanh than cần đảm bảo các điều kiện sau:

a) Sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và tuân thủ các quy định về kỹ thuật, an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

b) Phương tiện vận tải phải được trang bị che chắn chống bụi và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

c) Địa điểm cảng và bến xuất than phải phù hợp với quy hoạch địa phương, có kho chứa than và trang thiết bị bốc rót đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.

d) Kho trữ than, trạm và cửa hàng kinh doanh than phải có ô chứa riêng biệt cho từng loại than, vị trí phải phù hợp với quy hoạch xây dựng địa phương và đáp ứng các yêu cầu về môi trường và an toàn giao thông.

đ) Các nhân viên thực hiện kinh doanh than cần có chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định hiện hành và cần tuân thủ các quy định về phòng cháy – chữa cháy.

Dựa trên các điều kiện này, chỉ có các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh than mới được phép nhập khẩu than để kinh doanh.

>>> Điều kiện để được nhập khẩu than là gì? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn

Thuế nhập khẩu than

 

Khi nhập khẩu than, người nhập khẩu cần nộp hai loại thuế: thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT)

– Thuế GTGT của than là 10%.

– Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của than hiện hành là 0%.

– Thuế bảo vệ môi trường

Trong đó:

+ Thuế nhập khẩu là khoản thuế mà người nhập khẩu phải trả cho chính phủ khi nhập khẩu than từ nước ngoài vào quốc gia đích. Hiện tại, thuế nhập khẩu cho than thường được thiết lập ở mức ưu đãi, có thể là 0% hoặc một mức thuế nhỏ. Mức thuế nhập khẩu thường được xác định dựa trên các yếu tố như chính sách thương mại của quốc gia nhập khẩu và các thỏa thuận thương mại hai bên.

+ Thuế giá trị gia tăng (VAT): Đây là một loại thuế tính trên giá trị tăng thêm cho hàng hóa và dịch vụ. Thuế VAT cho than thường được áp dụng với mức phần trăm nhất định trên giá trị của than nhập khẩu. Ví dụ, nếu mức thuế VAT cho than là 10%, người nhập khẩu sẽ phải trả 10% giá trị của lô than khi nhập khẩu vào quốc gia đích.

+ Thuế bảo vệ môi trường áp dụng cho những hàng hoá khi sử dụng sẽ gây ảnh hưởng, tác động tiêu cực đối với môi trường. Công thức tính thuế được tính như sau:

Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế + Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu phụ tùng xe máy hiện nay là bao nhiêu?

Thuế nhập khẩu các loại than

 

Thuế nhập khẩu than đá

 

Than đá được xác định là một loại khoáng sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao, được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu trong việc sản xuất điện, sản xuất nhiệt, và các ngành công nghiệp hóa chất.

Khi nhập khẩu than đá, người nhập khẩu sẽ phải chịu các loại thuế bao gồm: thuế giá trị gia tăng 10%, thuế nhập khẩu 3% thuế bảo vệ môi trường. Cần lưu ý, các loại thuế này chỉ được áp dụng với than đá loại khác mang mã HS 27011900, bao gồm các loại than như than cám, than đá dùng cho lò hơi đốt; than đá, có giới hạn chất bốc 50,9% và giá trị nhiệt lượng 4549 kcal/kg, cỡ hạt nhỏ hơn 50mm.

–  Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT): Đây là một loại thuế tiêu thụ được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả than đá. Mức thuế VAT cho than đá thường được xác định ở mức 10% của giá trị hàng hóa nhập khẩu. Điều này có nghĩa là người nhập khẩu sẽ phải trả 10% giá trị của lô than đá khi nhập khẩu vào quốc gia đích.

–  Thuế Nhập Khẩu: Đây là khoản thuế mà người nhập khẩu phải trả cho chính phủ của quốc gia nhập khẩu. Mức thuế nhập khẩu thông thường cho than đá thường ở mức 3% của giá trị hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, nếu có sự hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi, tỷ lệ này có thể giảm xuống còn 2%.

Ngoài hai loại thuế trên, còn có thuế bảo vệ môi trường áp dụng cho than đá, tác động tiêu cực đối với môi trường từ việc sử dụng than đá.

>>> Quy trình nhập khẩu than đá được diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhập khẩu than củi

 

Than củi là một chất màu đen, rất nhẹ, được sản xuất từ việc chế biến gỗ hoặc vật liệu củi khác thông qua các phương pháp nhiệt phân hoặc khôi phục. Được xem là một tài nguyên quý hiếm, than củi được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhiệt và điện, đặc biệt là trong các hộ gia đình và nhà máy sản xuất năng lượng.

Khi nhập khẩu vào Việt Nam, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế bao gồm: Thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%; Thuế nhập khẩu thông thường 7,5%; Thuế nhập khẩu ưu đãi. Loại thuế này chỉ được áp dụng với than củi có mã HS 44029090

>>> Quy trình nhập khẩu than củi được diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhập khẩu than cốc

 

Than cốc là một loại nhiên liệu xám, cứng và xốp có hàm lượng cacbon cao và ít tạp chất, được tạo ra bằng cách nung nóng than mỡ hoặc dầu trong môi trường yếm khí – một quá trình chưng cất phá hủy. 

Ngoài ra, các quy định về than cốc cũng có thể bao gồm các chính sách về thuế và phí, nhằm đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn tài nguyên này, đồng thời khuyến khích các phương tiện thân thiện với môi trường và năng lượng tái tạo.

Khi nhập khẩu than cốc vào Việt Nam, người nhập khẩu phải chịu các loại thuế sau: thuế giá trị gia tăng VAT 10%; thuế nhập khẩu thông thườngthuế nhập khẩu ưu đãi 3%. Loại thuế này chỉ được áp dụng với than củi có mã HS 27040020

thue-nhap-khau-than-bao-nhieu

>>> Quy trình nhập khẩu than cốc được diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thuế nhập khẩu than chì

 

Than chì hay graphit là một dạng thù hình của carbon. Một loại nguyên liệu năng lượng được sản xuất từ chì, thường được sử dụng trong quá trình sản xuất pin, ắc quy, và các sản phẩm điện tử khác.

Theo quy định của pháp luật, khi nhập khẩu than chì vào Việt Nam, sẽ áp dụng loại thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%thuế nhập khẩu ưu đãi 5% và thuế nhập khẩu thông thường

–  Thuế giá trị gia tăng (VAT): Đây là loại thuế áp dụng trên giá trị của hàng hóa và dịch vụ, được tính dựa trên tỷ lệ 10%. Khi nhập khẩu than chì, người nhập khẩu sẽ phải nộp mức thuế này, được tính trên giá trị hàng hóa.

–  Thuế nhập khẩu ưu đãi: Đây là loại thuế được áp dụng với mục đích khuyến khích nhập khẩu các mặt hàng nhất định từ các quốc gia có thỏa thuận thương mại với Việt Nam. Trong trường hợp của than chì, tỷ lệ thuế này là 5%, thấp hơn so với thuế nhập khẩu thông thường.

>>> Quy trình nhập khẩu than chì được diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ nhập khẩu than

 

Hồ sơ nhập khẩu than thông thường bao gồm việc chuẩn bị các tài liệu sau:

–  Hợp đồng mua bán (02 bản): Đây là văn bản quan trọng định rõ các điều khoản và điều kiện của giao dịch mua bán hàng hóa giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu.

– Phiếu đóng gói hàng hóa (02 bản): Được sử dụng để mô tả và ghi chú về lô hàng hóa, bảo đảm việc người nhập khẩu hiểu rõ về sản phẩm được nhập

–  Giấy chứng nhận xuất xứ: Đây là văn bản xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, có thể được yêu cầu để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ một số quốc gia hoặc khu vực.

–  Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: Đây là tài liệu chứng minh hàng hóa đã qua kiểm tra chất lượng, an toàn, hoặc các yếu tố khác theo quy định của cơ quan chuyên ngành.

–  Chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: Đây là các giấy tờ xác nhận về năng lực và điều kiện của tổ chức hoặc cá nhân để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư.

–  Các chứng từ khác (nếu có): Các tài liệu bổ sung khác có thể được yêu cầu tùy thuộc vào loại hàng hóa và yêu cầu cụ thể của cơ quan hải quan.

Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ, cơ quan hải quan sẽ tiến hành xem xét và quyết định về việc thông quan hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, do quy trình này có thể tốn nhiều thời gian và công sức, việc sử dụng dịch vụ của đơn vị khai báo hải quan là một lựa chọn thông minh giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả trong quá trình nhập khẩu.

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu siêu xe hiện nay là bao nhiêu?

Quy trình nhập khẩu than

 

Trong quá trình nhập khẩu than, bạn có thể chọn giữa hai phương thức: nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. Để hiểu rõ hơn về hai phương thức nhập khẩu này, thì dưới đây là những thông tin cần thiết cho bạn:

1. Nhập khẩu trực tiếp: Bạn thực hiện mua bán và thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp. Bên thứ ba có thể được ủy quyền để vận chuyển hàng về và giao hàng theo thỏa thuận. Quy trình này bao gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định nhà cung cấp

Doanh nghiệp nhập khẩu than đầu tiên cần lựa chọn nhà cung cấp phù hợp và thiết lập hợp đồng mua bán.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu

Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu than bao gồm các giấy tờ đã nêu trên: Hợp đồng mua bán; Phiếu đóng gói hàng hóa; Giấy chứng nhận xuất xứ; Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành; Chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu theo quy định; Các chứng từ khác (nếu có)

Bước 3: Khai báo hải quan

Doanh nghiệp nhập khẩu than đá có thể thực hiện khai báo hải quan online trên phần mền hải quan. Khai báo các thông tin theo hướng dẫn của phần mền dựa trên bộ hồ sơ đã chuẩn bị trước đó.

Sau khi hoàn tất quá trình khai báo hải quan trên phần mền hải quan. Hệ thống sẽ trả kết quả phân luồng tờ khai. Căn cứ vào kết quả phân luồng là xanh, vàng hay đỏ để tiến hành thực hiện thủ tục hải quan.

Bước 4: Thực hiện thủ tục hải quan

Tại đây, doanh nghiệp sẽ mang bộ hồ sơ đến cảng nơi hàng hoá về và thực hiện thủ tục hải quan. Cơ quan thực hiện thủ tục hải quan sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thủ tụ như sau:

–  Đăng ký thông tin hải quan và thông quan hàng hoá

–  Khai báo thông tin và giá trị hàng hoá

Bước 5: Đóng thuế và thông quan hàng hoá

Trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, nếu hồ sơ không đầy đủ thì cơ quan thực hiện thủ tục sẽ hướng dẫn bổ sung thêm giấy tờ, hồ sơ đang thiếu để hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ cơ quan hải quan quyết định thông quan hàng hoá. Nhiệm vụ của doanh nghiệp lúc này là thanh toán thuế cho hàng hoá.

2. Nhập khẩu ủy thác: Bên thứ ba sẽ đóng vai trò chủ thể trong việc tiến hành các thủ tục nhập khẩu và đứng tên làm người nhập khẩu. Bạn chỉ cần nhận hàng và đưa máy vào hoạt động.

Bên cạnh đó, giấy tờ cần thiết trong quy trình nhập khẩu than bao gồm giấy phép nhập khẩu than đá, giấy tờ liên quan đến thanh toán thuế và các loại phí nhập khẩu, giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, giấy tờ vận chuyển hàng hóa. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm than đá nhập khẩu vào Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn như độ ẩm, hàm lượng tro, lưu huỳnh, tro bay và các yêu cầu khác tùy thuộc vào từng loại than mà đơn vị chọn nhập khẩu.

>>> Quy trình nhập khẩu than được diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Nhập khẩu than có cần giấy phép không

 

Than không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ, do đó doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục nhập khẩu như các mặt hàng thông thường khác.

thue-nhap-khau-than-het-bao-nhieu

Tuy nhiên, theo quy định của Thông tư 14/2014/TT-BCT ngày 15/07/2014 của Bộ Công Thương về điều kiện kinh doanh than, chỉ có doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh than mới được phép nhập khẩu mặt hàng than để kinh doanh. Đặc biệt, trong trường hợp nhập khẩu than phục vụ các dự án điện, cần có ý kiến của Chính phủ theo Thông báo 346/TB-VPCP ngày 26/08/2014 của Văn phòng Chính phủ.

Tóm lại, việc nhập khẩu than đá đòi hỏi người nhập khẩu phải chịu các loại thuế như VAT, thuế nhập khẩu, và thuế bảo vệ môi trường. Những khoản thuế này là phần không thể thiếu của quá trình nhập khẩu, đồng thời cũng là một phần quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát nguồn nhập khẩu than đá.

Qua việc áp dụng các loại thuế này, chính phủ có thể tạo ra nguồn thu ngân sách và đồng thời khuyến khích việc sử dụng các nguồn năng lượng sạch hơn, bảo vệ môi trường. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và bền vững trong lĩnh vực nhập khẩu than đá.

>>> Nhập khẩu than có cần giấy phép không? Gọi ngay: 1900.6174

 

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về thuế nhập khẩu than. Nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 1900.6174  để được tư vấn miễn phí.

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến lienhe.luatthienma@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp