Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khía cạnh quan trọng của hệ thống thuế của một quốc gia, đóng góp quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và có thu nhập tại một quốc gia, thuế thu nhập DN đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuế thu nhập DN. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thuế thu nhập DN là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một khoản thuế trực tiếp áp dụng vào thu nhập của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. Mặc dù hiện chưa có văn bản cụ thể nào quy định về định nghĩa chính thức của thuế doanh nghiệp, nhưng dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về luật thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về định nghĩa và tính chất của loại thuế này.
TNDN là loại thuế áp dụng cho các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có thu nhập phải chịu thuế từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn trong hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các nguồn thu nhập khác phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thuế này được tính dựa trên mức thu nhập tài chính của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý và các khoản khấu trừ khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, TNDN còn được xem như một công cụ quan trọng để thu về nguồn tài chính cho quốc gia, đồng thời cũng có vai trò điều chỉnh hành vi kinh doanh của các doanh nghiệp, khuyến khích sự cạnh tranh công bằng và phát triển bền vững của nền kinh tế. Điều này đồng nghĩa với việc áp dụng mức thuế phù hợp và công bằng đối với các doanh nghiệp, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hệ thống thuế.
>>> Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính hoàn thuế TNCN
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm một loạt các tổ chức và doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ, và các thu nhập từ hoạt động này chịu thuế theo quy định của Điều 2 trong Luật Thuế TNDN. Cụ thể, đối tượng này gồm:
– Tổ chức kinh tế và doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam: Đây là các doanh nghiệp và tổ chức mà việc thành lập, hoạt động và giải thể phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đây thường là các doanh nghiệp có hình thức là công ty, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tư nhân hợp danh, cũng như các tổ chức kinh tế khác.
– Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Bao gồm các công ty nước ngoài, chi nhánh của các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, cũng như các tổ chức kinh tế quốc tế có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
– Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã: Đây là các tổ chức kinh tế hoạt động theo hình thức hợp tác xã, bao gồm các hợp tác xã nông nghiệp, hợp tác xã sản xuất, hợp tác xã tiêu dùng và các loại hợp tác xã khác.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của nhà nước: Đây là các tổ chức hoặc doanh nghiệp được thành lập và quản lý bởi cơ quan nhà nước, nhằm mục đích cung cấp các dịch vụ công ích và các hoạt động khác nhằm phục vụ lợi ích của cộng đồng và xã hội.
– Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập chịu thuế: Bao gồm các tổ chức và doanh nghiệp không thuộc vào các loại trên nhưng có hoạt động kinh doanh, sản xuất mang lại thu nhập và đạt mức đủ điều kiện chịu thuế theo quy định của pháp luật thuế TNDN.
Những đối tượng này đều phải tuân thủ quy định về nộp thuế và các quy định liên quan trong Luật Thuế TNDN để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hệ thống thuế.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm một loạt các khoản thu nhập được quy định cụ thể trong Luật TNDN, được sửa đổi và bổ sung điều lệ vào năm 2014. Các khoản thu nhập này bao gồm:
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ: Đây là thu nhập phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho thị trường. Các loại hàng hóa và dịch vụ này cần được đăng ký mã ngành với cơ quan nhà nước để xác định rõ nguồn thu nhập.
– Những khoản thu nhập khác: Bao gồm:
+ Thu nhập chuyển nhượng vốn: Bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn, bán doanh nghiệp, nhượng quyền chứng khoán, chuyển nhượng quyền tham gia góp vốn, dự án đầu tư, quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản, chuyển giao công nghệ và các hoạt động cho thuê, thanh lý hợp đồng, tài sản.
+ Thu nhập từ tiền lãi, tiền cho vay, trao đổi ngoại tệ: Bao gồm lãi cho vay, hoạt động trao đổi, mua bán ngoại tệ, thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, các khoản trích không sử dụng đến hoặc sử dụng không hết, thu nhập từ khoản nợ khó đòi, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, và thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.
+ Các khoản thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật.
Các khoản thu nhập này đều phải tuân thủ quy định của Luật TNDN và các văn bản pháp luật liên quan để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc đóng thuế.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng hiện nay có sự phân bổ và điều chỉnh phù hợp với từng đối tượng doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh cụ thể. Dưới đây là một số quy định chi tiết:
– Thuế suất chung:
+ Hiện nay, thuế suất chung áp dụng cho các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế là 20%. Đây là mức thuế cơ bản được áp dụng cho hầu hết các loại doanh nghiệp.
+ Cụ thể, nếu tổng thu nhập trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp không vượt quá 20 tỷ đồng, thì mức thuế suất vẫn là 20%.
– Xác định doanh thu căn cứ:
+ Doanh thu được sử dụng để xác định mức thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. Thông thường, doanh thu được sử dụng là doanh thu của năm trước đó.
+ Nếu doanh thu của doanh nghiệp không vượt quá 20 tỷ đồng, thì mức thuế suất vẫn là 20%.
– Thuế suất đặc biệt cho hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm:
+ Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tham gia vào hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm trên lãnh thổ Việt Nam sẽ phải chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao hơn.
+ Mức thuế suất có thể biến động từ 32% đến 50% tùy thuộc vào quy mô và tính chất cụ thể của dự án.
Điều này cho thấy, hệ thống thuế thu nhập doanh nghiệp đang được điều chỉnh linh hoạt để phản ánh đúng tính công bằng và khuyến khích các hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho nền kinh tế quốc gia.
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Sau khi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành và liên tục được điều chỉnh, vai trò của thuế TNDN trở nên rõ ràng và đa chiều hơn, phản ánh sự phức tạp và đa dạng của nền kinh tế. Dưới đây là một phân tích chi tiết về 5 vai trò quan trọng của thuế TNDN:
– Đóng góp vào ngân sách nhà nước:
+ Một trong những vai trò chính của thuế TNDN là tạo ra nguồn tài chính quan trọng cho ngân sách nhà nước. Qua việc thu thuế từ doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, ngân sách có nguồn thu nhập ổn định để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, và các dự án phát triển kinh tế-xã hội khác.
– Công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế:
+ Thuế TNDN được sử dụng như một công cụ quản lý và điều tiết để thúc đẩy phát triển kinh tế và kiểm soát lạm phát. Qua việc điều chỉnh thuế suất và các chính sách thuế khác, chính phủ có thể can thiệp vào nền kinh tế để đạt được mục tiêu về tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
– Đảm bảo tính công bằng xã hội:
+ Thuế TNDN chịu trách nhiệm đảm bảo tính công bằng trong xã hội bằng cách phân phối gánh nặng thuế một cách công bằng giữa các doanh nghiệp và các thành viên khác trong xã hội. Việc thu thuế từ doanh nghiệp giúp tạo ra nguồn thu nhập cho chính phủ để hỗ trợ các chương trình xã hội và giảm bớt khoảng cách giàu nghèo.
– Đánh giá hiệu suất kinh doanh:
+ Thuế TNDN cũng có vai trò là một công cụ để đánh giá hiệu suất kinh doanh của các doanh nghiệp. Bằng cách thu thuế từ doanh thu và lợi nhuận, chính phủ có thể đánh giá được sự phát triển và hiệu quả của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích phát triển kinh doanh.
– Tác động đến cơ cấu kinh tế:
+ Thuế TNDN có thể tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế bằng cách ảnh hưởng đến quyết định của các doanh nghiệp về đầu tư, sản xuất và tiêu dùng. Việc điều chỉnh thuế suất và các chính sách thuế có thể thúc đẩy sự phát triển của một số ngành công nghiệp hoặc giảm sự phụ thuộc vào một số ngành khác, từ đó tạo ra sự cân đối trong cơ cấu kinh tế.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên quy định của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế Thu nhập DN, ban hành ngày 15/7/2020, được mô tả như sau:
Công thức tính thuế TNDN trong kỳ:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- “Thuế TNDN” là số tiền thuế Thuế Thu nhập DN cần nộp trong kỳ tính thuế.
- “Thu nhập tính thuế” là số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, khấu trừ theo quy định.
- “Thuế suất” là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên thu nhập tính thuế để tính toán số tiền thuế TNDN.
Ngoài ra, quy định còn cho biết nếu doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam, thì số thuế này có thể được trừ khấu trừ tối đa không quá số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật.
Lưu ý rằng các quy định và điều kiện cụ thể về tính thuế TNDN có thể thay đổi tùy theo quốc gia và luật thuế địa phương. Để tính toán chính xác thuế TNDN, bạn nên tham khảo và tuân theo quy định cụ thể của luật thuế và cơ quan thuế địa phương.
Cách xác định thu nhập tính thuế
Căn cứ vào quy định tại Điều 7 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thu nhập tính thuế được xác định như sau:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
Dựa theo quy định trên, công thức tính thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
Lưu ý:
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Cụ thể và chi tiết hơn về việc xác định và kê khai các loại thu nhập và chi phí, cũng như việc áp dụng quy định này, chính phủ sẽ quy định và hướng dẫn thi hành theo từng trường hợp cụ thể.
Cách xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ vào quy định tại Điều 10 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập DN được xác định như sau:
- Thuế suất thuế thu nhập DN là 20% từ ngày 1/1/2016.
- Trường hợp thuế suất thuế thu nhập DN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam được xác định từ 32% đến 50%, phù hợp với từng dự án và từng cơ sở kinh doanh.
Lưu ý:
- Các trường hợp được ưu đãi về thuế suất, ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế và các trường hợp khác liên quan đến thuế doanh nghiệp sẽ được quy định cụ thể và hướng dẫn tại các điều 13, 14, và 15 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều này áp dụng để xác định mức thuế thu nhập DN cần nộp tại Việt Nam và cụ thể cho từng ngành, dự án hoặc hoạt động kinh doanh tương ứng.Top of Form
>>> Thuế thu nhập DN được tính như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một quá trình quan trọng, được xác định dựa trên các quy định cụ thể nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thu thuế. Dưới đây là các điều khoản cụ thể về kỳ tính thuế TNDN:
– Xác định kỳ tính thuế:
Kỳ tính thuế TNDN có thể được xác định theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính của doanh nghiệp, tùy thuộc vào quy định cụ thể của pháp luật thuế tại quốc gia đó. Các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về việc chọn lựa kỳ tính thuế phù hợp với mô hình kinh doanh và yêu cầu quản lý tài chính.
– Áp dụng kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài:
Đối với doanh nghiệp nước ngoài, kỳ tính thuế TNDN được quy định cụ thể nhằm đảm bảo rằng thuế được nộp đúng cách và công bằng:
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nếu thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú, doanh nghiệp nước ngoài phải nộp thuế đối với thu nhập này.
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Trong trường hợp này, doanh nghiệp nước ngoài vẫn phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không cần phải có cơ sở thường trú tại đây.
Việc xác định kỳ tính thuế TNDN theo các quy định cụ thể như vậy giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu thuế, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nước ngoài, để tuân thủ các quy định thuế một cách hiệu quả.
>>> Đối tượng phải nộp thuế thu nhập DN là ai? Gọi ngay: 1900.6174
Các loại thu nhập được miễn thuế
Theo quy định tại Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập DN, có tổng cộng 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, và khi tính thuế thu nhập DN, các khoản thu nhập này sẽ không được tính vào thu nhập tính thuế thu nhập DN. Dưới đây là chi tiết về 11 loại thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã: Các hoạt động liên quan đến nông nghiệp và chăn nuôi trong hợp tác xã có thể được miễn thuế hoặc áp dụng thuế ưu đãi tùy theo quy định của quốc gia.
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp: Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp như tư vấn nông nghiệp, dịch vụ hỗ trợ cây trồng, thú y, sẽ được áp dụng mức thuế ưu đãi hoặc miễn thuế tùy theo quy định.
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Thu nhập từ các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ có thể được miễn thuế hoặc áp dụng thuế ưu đãi để khuyến khích sự phát triển khoa học và công nghệ.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có số lao động bình quân đối tượng khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS: Các doanh nghiệp có chính sách tạo việc làm cho các đối tượng khuyết tật và người trong các tình huống đặc biệt khó khăn có thể được miễn thuế hoặc áp dụng thuế ưu đãi.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề đối với các đối tượng đặc biệt khó khăn: Các hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em khó khăn có thể được miễn thuế hoặc áp dụng thuế ưu đãi.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs): Thu nhập từ chuyển nhượng các chứng chỉ giảm phát thải (CERs) liên quan đến giảm khí nhà kính và bảo vệ môi trường có thể được áp dụng chính sách thuế ưu đãi.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Thu nhập từ hoạt động tài chính có thể được áp dụng mức thuế ưu đãi tùy theo quy định.
Lưu ý rằng những loại thu nhập và chính sách miễn thuế có thể thay đổi và được điều chỉnh bởi các quy định thuế của từng quốc gia. Để biết rõ hơn về các quy định miễn thuế tại quốc gia cụ thể, bạn nên tham khảo tài liệu và thông tin từ cơ quan thuế hoặc chuyên gia tài chính thuế tại quốc gia đó.
>>> Xem thêm: Nợ thuế hải quan là gì? Và biện pháp kiểm soát nợ thuế?
Thu nhập chịu thuế TNDN
Theo quy định của nhiều văn bản pháp luật như Điều 3 của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2008, Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) sửa đổi năm 2013, và các bổ sung sau này như Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014, các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN bao gồm:
1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
– Đây là thu nhập đến từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho thị trường.
– Để được xem xét chịu thuế, hàng hoá, dịch vụ phải được đăng ký mã ngành nghề và tuân thủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của nhà nước.
2. Các khoản thu nhập khác:
Theo Điều 3 của Nghị Định 218/2013/NĐ-CP và sửa đổi bởi Điều 1 của Nghị Định 12/2015/NĐ-CP, các khoản thu nhập này bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đầu tư vào doanh nghiệp, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư: Bao gồm cả thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
– Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản: Bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
– Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động sản): Bao gồm cả các loại giấy tờ có giá khác.
– Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ: Bao gồm cả các khoản lãi, phí, và chênh lệch tỷ giá.
– Các khoản trích không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà không được điều chỉnh giảm chi phí.
– Khoản nợ khó đòi đã xóa nhưng sau đó lại đòi được.
– Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
– Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng.
– Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được.
– Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
– Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
– Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế.
Việc xác định và tính toán các khoản thu nhập này yêu cầu sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về thuế TNDN.
Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Dưới đây là thông tin chi tiết về cách kê khai thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp không kinh doanh Bất động sản (BĐS) nhưng tiến hành chuyển nhượng BĐS:
– Kỳ kê khai: Theo mỗi lần phát sinh chuyển nhượng BĐS.
– Mẫu tờ khai: Sử dụng Mẫu số 02/TNDN.
Trường hợp 2: Nhà thầu nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn:
– Kỳ kê khai: Theo mỗi lần phát sinh chuyển nhượng vốn.
– Mẫu tờ khai: Sử dụng Mẫu số 05/TNDN.
Trường hợp 3: Các hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp trừ những loại kể trên:
– Nếu doanh nghiệp quyết toán thuế vào cuối năm tài chính hoặc năm giải thể, không cần nộp tờ khai thuế theo quý.
– Nếu doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN hàng quý, thì có thể sử dụng Mẫu số 03/TNDN để kê khai thuế.
Lưu ý: Các mẫu tờ khai (Mẫu số 02/TNDN, Mẫu số 03/TNDN, Mẫu số 05/TNDN) được quy định bởi cơ quan thuế và cần tuân thủ theo quy định tại thời điểm hiện tại. Cần phải kiểm tra và sử dụng mẫu tờ khai mới nhất mà cơ quan thuế đã công bố.
Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định thuế, bạn nên tham khảo thông tin trực tiếp từ cơ quan thuế hoặc tìm hiểu các tài liệu chính thức liên quan đến kê khai thuế TNDN.
Thông tin về thủ tục nộp hồ sơ khai thuế TNDN và quy định về thời hạn nộp thuế TNDN của bạn đã được trình bày rất rõ ràng. Dưới đây là một tóm tắt về quy trình nộp thuế TNDN và thời hạn liên quan:
1. Nộp hồ sơ khai thuế TNDN:
Nếu doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi có trụ sở chính, hồ sơ khai thuế TNDN cần nộp cả cho nơi phát sinh đơn vị phụ thuộc tại tỉnh, thành phố có trụ sở chính.
2. Nộp thuế TNDN:
– Nộp thuế TNDN tại địa phương có trụ sở chính của doanh nghiệp.
– Nếu có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn khác, nộp thuế cả tại nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế TNDN nộp tại từng nơi được phân bổ dựa trên tỷ lệ chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất phụ thuộc so với tổng chi phí của doanh nghiệp.
3. Thời hạn nộp thuế TNDN:
– Tạm nộp thuế TNDN hàng quý: Hạn cuối là ngày 30 tháng đầu quý sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN.
– Kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh: Hạn cuối là ngày thứ 10 kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN.
– Quyết toán thuế TNDN: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
– Quyết toán giải thể: Hạn cuối là ngày thứ 45 kể từ quyết định giải thể.
Lưu ý rằng các thời hạn nộp thuế có thể thay đổi theo quy định của từng thời kỳ và cần tuân thủ đúng quy định tại thời điểm hiện tại. Để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định thuế và thời hạn, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật thông tin từ cơ quan thuế và theo dõi các thông báo liên quan.
Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là một quy trình quan trọng đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng các quy định về thời hạn. Dưới đây là quy trình chi tiết và các quy định cụ thể về thời gian nộp thuế:
Xác định Năm Tài Chính:
– Trước hết, doanh nghiệp cần xác định rõ ngày kết thúc của năm tài chính hoặc năm dương lịch của mình. Đây là cơ sở để tính toán thời hạn nộp thuế.
– Thời Hạn Nộp Thuế:
+ Thời hạn chính thức để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là vào tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải hoàn thành việc nộp thuế trước hết vào cuối tháng thứ 3 sau khi năm tài chính hoặc năm dương lịch kết thúc.
+ Việc chậm trễ nộp thuế có thể dẫn đến các hậu quả tiêu cực như phạt hoặc các biện pháp phòng ngừa từ cơ quan thuế.
– Tuân Thủ Các Quy Định Pháp Luật:
+ Doanh nghiệp cần tuân thủ chính xác các quy định về thời hạn nộp thuế được quy định trong pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Việc chậm trễ nộp thuế có thể gây ra các rủi ro pháp lý và tài chính cho doanh nghiệp.
– Quản Lý Thời Gian:
+ Quản lý thời gian là yếu tố quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp hoàn thành quy trình nộp thuế đúng hạn.
+ Điều này đòi hỏi sự tổ chức kỷ luật và lập kế hoạch công việc cho các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp.
– Sử Dụng Công Nghệ:
+ Sử dụng các công nghệ thông tin và phần mềm quản lý thuế có thể giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý quy trình nộp thuế một cách hiệu quả hơn.
+ Các công nghệ này cung cấp các công cụ tự động hóa để nhắc nhở về thời hạn nộp thuế và giúp giảm thiểu nguy cơ sai sót.
– Hợp Tác với Chuyên Gia Tài Chính:
+ Doanh nghiệp có thể hợp tác với các chuyên gia tài chính hoặc hãng kiểm toán để đảm bảo việc nộp thuế được thực hiện đúng hạn và chính xác.
+ Các chuyên gia này có thể cung cấp sự tư vấn chuyên môn và giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định pháp lý và tránh bất kỳ rủi ro nào có thể phát sinh.
Quy trình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đòi hỏi sự chú ý đến chi tiết và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Việc tuân thủ thời hạn nộp thuế là một phần quan trọng của việc quản lý tài chính hiệu quả trong doanh nghiệp.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thuế thu nhập DN là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Một số lưu ý bạn cần quan tâm
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà các doanh nghiệp cần chú ý khi thực hiện quy trình giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
– Xác Định Tổng Doanh Thu:
+ Tổng doanh thu của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng để xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế.
+ Tổng doanh thu này bao gồm các khoản thu được quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được xác định một cách chính xác và minh bạch.
– Lập Hồ Sơ Khai Thuế:
+ Trong quá trình lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp phải chú ý kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trên các mẫu tờ khai theo quy định.
+ Việc kê khai đúng và chính xác số thuế giảm này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình nộp thuế.
– Tính Thuế Giảm:
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tính trên số thuế doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 2023.
+ Điều này bao gồm việc trừ đi số thuế mà doanh nghiệp/tổ chức đang được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật.
– Xác Định Kỳ Tính Thuế:
+ Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch.
+ Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác năm dương lịch, thì kỳ tính thuế sẽ được xác định theo năm tài chính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Những lưu ý trên giúp đảm bảo rằng quy trình giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện một cách chính xác và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Việc nắm vững các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tài chính có thể phát sinh.
Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |