Vay dài hạn là tài khoản nào? Điều kiện và thủ tục vay dài hạn 2024

Vay dài hạn là tài khoản nào? Cá nhân hay doanh nghiệp cần thỏa mãn những điều kiện nào để được ngân hàng xét duyệt hồ sơ vay dài hạn. Những vấn đề người đi vay cần lưu ý khi lựa chọn vay dài hạn. Đây là những câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm từ cá nhân đến doanh nghiệp khi ý định vay khoản tiền dài hạn. Để trả lời những câu hỏi trên một cách chính xác nhất, hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tham khảo ngay bài viết dưới đây!

>> Luật sư giải đáp thắc mắc vay dài hạn là tài khoản nào, gọi ngay 1900.6174

giai-dap-vay-dai-han-la-tai-khoan-nao

Vay dài hạn là gì? Điều kiện và thủ tục vay dài hạn

 

Câu hỏi của anh Nguyên (Vĩnh Phúc):
“Thưa luật sư, tôi có câu hỏi này mong được luật sư giải đáp. Tôi và hai người bạn nữa đang có dự định mở một doanh nghiệp nhỏ để sản xuất vải xuất khẩu. Tuy nhiên do điều kiện tài chính của chúng tôi đang còn hạn chế, do đó chúng tôi đang muốn vay thêm những khoản vay để mua sắm tài sản cố định, công cụ dụng cụ, máy móc và dây chuyền sản xuất. Chúng tôi mong muốn có thể vay khoản vay trong dài hạn nhưng chưa hiểu lắm về khoản vay này.
Tôi mong được luật sư giải đáp về khoản vay dài hạn này, điều kiện để được vay và thủ tục vay như thế nào? Tôi có được vay tại ngân hàng thương mại không? Tôi chân thành cảm ơn luật sư.”

 

>> Tư vấn vay dài hạn là tài khoản nào dành cho doanh nghiệp, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn câu hỏi của anh Nguyên. Với thắc mắc của anh, Luật sư đưa ra giải đáp như sau:

Các ngân hàng thương mại hiện nay đang phân loại hoạt động cho vay dựa trên thời hạn cho vay bao gồm 3 khoản: vay ngắn hạn, vay trung hạn và vay dài hạn.

Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng (1 năm) được sử dụng để bù đắp nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân hay doanh nghiệp.

Vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.

Vay dài hạn là các khoản vay với thời hạn trên 60 tháng (trên 5 năm) và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 30 năm. Khoản vay này nhằm mục đích chủ yếu tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản, đầu tư cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, đầu tư dài hạn cho cá nhân cũng như doanh nghiệp.

Đúng với tính chất của khoản vay dài hạn nên các ngân hàng phải đưa ra những điều kiện chặt chẽ và khắt khe với doanh nghiệp hoặc cá nhân có mong muốn vay dài hạn để đảm bảo bạn có thể trả các khoản nợ đó cho ngân hàng.

Đầu tiên, khi có nhu cầu vay vốn dài hạn thì anh Nguyên sẽ đến ngân hàng để làm làm đơn vay vốn. Các tổ chức cho vay sẽ xem xét và thẩm định bản báo cáo nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng. Nếu như nhu cầu đó khả thi và có thể mang lại lợi nhuận cao cho khách hàng, từ đó anh có khả năng chi trả cho khoản vay thì hồ sơ vay vốn của anh sẽ dễ dàng được tổ chức cho vay xét duyệt thành công hơn.

Như vậy, điều kiện đầu tiên để khách hàng được xét duyệt vay vốn dài hạn đó là anh Nguyên phải trình bày được mục đích và kế hoạch sử dụng nguồn vốn đó một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Từ đó bạn thuyết phục được tổ chức cho vay rằng bạn hoàn toàn có đủ khả năng để chi trả khoản nợ đó.

Bên cạnh điều kiện về tính khả thi và lợi nhuận của kế hoạch sử dụng vốn thì ngân hàng còn yêu cầu khách hàng phải có vật thế chấp nếu muốn vay dài hạn. Cụ thể như sau:

Đảm bảo đối vật: Đây là một hình thức các ngân hàng đưa ra nhằm đảm bảo tín dụng. Trong đó các ngân hàng sẽ giữ vai trò là chủ nợ và sẽ có những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng. Điều này được dùng để làm căn cứ thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng không thể trả nợ thì tổ chức cho vay sẽ lấy đó làm căn cứ để gán nợ, đảm bảo không bị mất tài sản khi cho khách hàng vay.

Thế chấp: Đây là phương thức người đi vay giao tài sản của mình cho tổ chức cho vay để chứng minh. Nếu trường hợp người vay không đủ khả năng trả nợ thì tổ chức cho vay có thể sử dụng tài sản thế chấp đó để bán đi và trừ vào số nợ của người vay.

Cầm cố: Hình thức cầm cố cũng là hình thức khá giống với thế chấp, khi đều là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Bộ luật Dân sự. Đây cũng là hình thức người đi vay giao tài sản của mình cho tổ chức cho vay để chứng minh. Nếu trường hợp người vay không có đủ khả năng trả nợ thì tổ chức cho vay có thể sử dụng tài sản cầm cố đó để bán đi và trừ vào số nợ của người vay. Điểm khác nhau cơ bản giữa cầm cố và thế chấp là hình thức cầm cố thì có chuyển giao quyền sử dụng tài sản, còn thế chấp thì không.

Khi anh đã đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, sau đó, anh cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục đăng ký vay dài hạn. Anh hoàn toàn có thể đến bất kỳ ngân hàng thương mại nào để đăng ký khoản vay dài hạn, tuy nhiên mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất khác nhau (phổ biến ở mức từ 7,5% – 11%/năm), bạn nên tham khảo thật kỹ trước khi quyết định vay. Thủ tục bạn cần chuẩn bị bao gồm:

Đơn đề nghị vay vốn

Hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú

CMND/CCCD/Hộ chiếu

Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn

Nếu các bạn độc giả còn bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào liên quan đến nội dung vay dài hạn là tài khoản nào và hồ sơ cần thiết để vay dài hạn, hãy liên hệ tới Tổng Đài Pháp Luật qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhanh chóng nhất.

>> Xem thêm: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất 2022

Vay dài hạn là tài khoản nào?

 

>> Tư vấn cách xác định vay dài hạn là tài khoản nào, gọi ngay 1900.6174

Mỗi khoản vay doanh nghiệp đi vay đều có một tài khoản đại diện riêng cho khoản vay đó để dễ dàng hơn khi hạch toán kế toán.

Theo quy định của pháp luật thì vay dài hạn sẽ thuộc tài khoản 341 (TK 341) Vay và nợ thuê tài chính.

Theo Thông tư 200/2014/TTBTC quy định nguyên tắc kế toán với tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính, cụ thể:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn… được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.

Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. Trường hợp vay, nợ bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:

Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh;

Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tượng;

Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.

Mọi thắc mắc về vay dài hạn là tài khoản nào, vui lòng để lại câu hỏi qua email của Tổng Đài Pháp Luật hoặc liên hệ trực tiếp đường dây nóng 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất!

vay-dai-han-la-tai-khoan-nao-theo-thong-tu-200

Lãi suất vay dài hạn các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?

 

Câu hỏi của chị Hà (Hải Dương):

“Thưa luật sư, tôi có câu hỏi này mong được luật sư giải đáp. Tôi năm nay 29 tuổi, là chị cả trong gia đình 3 người con. Nam là em út trong nhà tôi, năm nay Nam vừa tròn 17 tuổi.

Nam là một học sinh rất hiền nhưng kể từ khi lên học cấp 3 tại địa phương thì em trai tôi đã thay đổi rất nhiều. Em có nhiều dấu hiệu ăn chơi, đua đòi hơn trước, khác hẳn với Nam trước đó. Em tôi cũng thường xuyên đi cùng một nhóm người lạ và thường đi chơi về rất khuya.

Một buổi tối tuần trước, Nam có về nhà trong tình trạng thất thần, hỏi ra em mới bảo là em đã đánh bài và thua nợ tổng cộng đến hiện tại là hơn 80 triệu VNĐ và cộng với lãi nữa là hơn 100 triệu đồng. Chủ nợ chỉ cho em thời hạn trong vòng 1 tuần để trả hết khoản nợ và lãi đó. Do Nam đã chơi cờ bạc trong một thời gian rất dài mà gia đình không hề hay biết cho đến khi số tiền nợ là quá lớn thì Nam mới nói ra.

Chúng tôi đang tìm cách giúp Nam nhưng do gia đình không quá khá giả nên tạm thời chỉ chuẩn bị được hơn 20 triệu đồng. Số tiền còn lại là hơn 80 triệu đồng tôi đang có ý tưởng là đi vay ngân hàng trong thời hạn 5 năm.

Tôi chưa đi vay ngân hàng nhiều nên muốn nhờ luật sư tư vấn ngân hàng nào hiện tại đang cho vay dài hạn và lãi suất hàng năm là như thế nào ạ và với mong muốn vay trong 5 năm thì ngân hàng nào sẽ hỗ trợ tốt nhất ạ?

Tôi chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp!”

 

>> Tư vấn chính xác mức lãi suất cho vay dài hạn tại ngân hàng, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn câu hỏi của chị Hà. Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật xin được giải đáp thắc mắc về lãi suất vay các ngân hàng hiện nay như sau:

Hiện nay có rất nhiều ngân hàng triển khai hoạt động cho vay dài hạn. Để có cái nhìn tổng quan nhất về các gói vay dài hạn, Tổng đài pháp luật sẽ gửi tới chị bảng tổng hợp thông tin lãi suất cho vay dài hạn của một số ngân hàng uy tín nhất hiện nay, cụ thể là:

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi cố định Lãi suất sau ưu đãi Phí phạt trả nợ trước hạn
Vietcombank 7,7% cố định 1 năm

8,7% cố định 2 năm

9,5% cố định 3 năm

10,2 % cố định 5 năm

LSTK 24T + Biên 3,5% (10,5%) Năm 1 – Năm 3: 1%

Năm 4 – Năm 6: 0,5%

Từ năm 6: Free

BIDV 7.5% cố định 1 năm LSTK 24T + Biên 4% = 10.9% Năm 1: 2.5%

Năm 2: 1.5%

Năm 3: 1%

Năm 4: 0.5%

Vietinbank 7.7% cố định 1 năm

8.7% cố định 2 năm

LSTK 36T + Biên 3.5% = 10.5% Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt:

2 năm đầu: 2%

Năm thứ 3: 1.5%

Năm 4-5: 1%

Eximbank 11% cố định 1 năm

11% cố định 2 năm

11% cố định 3 năm

LSTK 24T = 3.5% = 11% Không phạt

2 năm đầu: 1% – Còn lại: Free

3 năm đầu: 1% – Còn lại: Free

TPBank 10.2% cố định 3 tháng

8.9% cố định 1 năm (nhà dự án)

LSTK + 3.5% = 11.5% Năm 1: 3%

Năm 2-3: 2.5%

Năm 4 trở đi: 1%

MBBank 8.4% cố định 1 năm

9.1% cố định 1,5 năm

9.7% cố định 2 năm

LSTK 24T + 4.5% = 11.5% Năm 1-2: 3%

Năm 3: 2.5%

Năm 4: 1.5%

Năm 5: 1%

Ngân hàng Liên Việt 8.5% cố định 12 tháng LSTK 13T + Biên 4% = 11% ⅓ thời gian vay: 1.5%

⅓ thời gian tiếp theo: 1%

Còn lại: 0.5%

SCB 8.8% cố định 1 năm LSTK 13T + Biên 4% = 11.7% Năm đầu: 3%

Năm hai: 2.5%

Năm ba: 2%

Năm 4 trở đi: Miễn phí

Sacombank 12% cố định 12 tháng LSTK 13T + Biên 4.5% = 12.1% 2 năm đầu: 2%

Năm 3-5: 1.5%

Còn lại: 1%

ACB 11% cố định 12 tháng LSTK 12T + 3.9% = 11.3% 2 năm đầu: 2%

Năm 3-5: 0.75%

Từ năm 6 trở đi: Miễn phí

VIB 9.99% cố định 12 tháng LSTK 12T + 3.7% = (12% 2 năm đầu: 3%

Năm 3: 2.5%

Năm 4: 2%

Năm 5: 1%

Từ năm 6 trở đi: 0.5%

Qua bảng thông tin phía trên có thể thấy mức lãi suất cho vay dài hạn phổ biến ở Việt Nam là khoảng 7.5% – 11%/năm.

Từ những dữ liệu trên, để phù hợp với nhu cầu của chị Hà đó là vay 80 triệu trong 5 năm ở ngân hàng nào là phù hợp nhất thì chúng tôi đưa ra góp ý cho chị xin được góp ý là chị có thể xem xét và lựa chọn ngân hàng Vietcombank. Vì mức lãi suất tại ngân hàng Vietcombank cho khoản vay dài hạn chỉ là 10.2%, thấp hơn tương đối so với các ngân hàng khác nếu tình cùng khoảng thời gian cho vay là 5 năm.

Với mức lãi suất là 10.2% cho 5 năm thì khoản tiền lãi chị Hà cần phải trả hàng tháng là (80,000,000 x (10.2% / 60)) = 136,000 VNĐ.

Nếu tính thêm số tiền gốc thì số tiền chị Hà cần phải trả hàng tháng cho ngân hàng là: 80,000,000 / 60 + 136,000 = 1,470,000 VNĐ.

Lưu ý: Những dữ liệu trong bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Do các ngân hàng hiện nay có rất nhiều gói lãi suất và cách tính lãi suất khác nhau, thậm chí tại mỗi chi nhánh khác nhau sẽ có cách tính lãi suất khác nhau. Những thông tin phía trên chỉ là căn cứ mọi người có thể dựa vào để đưa ra quyết định lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Nếu chị Hà và mọi người còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp về khoản vay dài hạn nào phù hợp với nhu cầu tài chính hiện tại của bản thân hay vay dài hạn là tài khoản nào, liên hệ ngay tới Tổng Đài Pháp Luật qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp kịp thời!

>> Xem thêm: Cho vay lãi suất bao nhiêu thì hợp pháp

Những quy định khi hạch toán tài khoản vay dài hạn

 

Câu hỏi của chị Mỹ (nhân viên kế toán):
“Thưa luật sư, hiện tại tôi đang làm nhân viên kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất gạo tại địa phương. Do công ty có khá ít vốn nên phải vay thêm khoản tiền bên ngoài để mua sắm thiết bị cơ bản và đầu tư vào máy móc, dây chuyền sản xuất. Công ty đã vay một khoản tiền từ ngân hàng trong thời hạn 5 năm, có nghĩa khoản vay đó thuộc tài khoản vay dài hạn.
Tuy nhiên tôi chưa hiểu lắm về cách hạch toán hay quy định khi hạch toán tài khoản này như thế nào? và cần lưu ý gì khi hạch toán tài khoản này cho đến khi công ty trả hết khoản nợ đó ạ? Tôi cảm ơn luật sư đã tư vấn!”

 

>> Tư vấn vay dài hạn là tài khoản nào và quy định hạch toán tài khoản, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn câu hỏi của chị Mỹ. Với thắc mắc của chị, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

Tài khoản Vay và nợ thuê tài chính (TK 341) dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền nợ, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2 là:

Tài khoản 3411 Các khoản đi vay: Phản ánh các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp.

Tài khoản 3412 Nợ thuê tài chính: Phản ánh các khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Khi hạch toán tài khoản vay dài hạn chị cần phải tuân thủ một số quy định sau đây:

Doanh nghiệp phải có kế hoạch vay dài hạn, từ đó tính toán và xác định các khoản vay dài hạn nào sắp tới hạn phải trả trong niên độ kế toán tiếp theo vào mỗi niên độ kế toán. Việc xác định kế hoạch đi vay, sử dụng vốn và trả nợ giúp doanh nghiệp dễ theo dõi các khoản vay và có kế hoạch chi trả đúng hạn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng cho vay cũng như khế ước vay.

Nếu doanh nghiệp vay dài hạn bằng ngoại tệ thì kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Tất cả các khoản vay phải trả bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng VNĐ dựa theo tỷ giá hối đoái thị trường tại thời điểm vay. Bên tài khoản vay dài hạn 341 quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán.

Nếu có các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động kinh doanh, sản xuất (bao gồm cả hoạt động kinh doanh, sản xuất có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan tới nợ dài hạn bằng ngoại tệ đều sẽ được hạch toán vào doanh thu hay chi phí tài chính. Hạch toán vào TK 413 và xử lý theo quy định các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB giai đoạn trước hoạt động.

Đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ vào cuối niên độ kế toán dựa theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính. Phản ánh vào tài khoản 413 sự chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ và xử lý theo quy định.

Trên đây là những lưu ý mà các anh/chị làm công tác kế toán doanh nghiệp cần phải thực sự lưu ý khi hạch toán tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính. Đây được coi là một tài khoản phức tạp và có rất nhiều tình huống phát sinh nên khi hạch toán bạn phải để ý thật kỹ những tác động qua lại của các tài khoản liên quan.

Mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ có tình hình tài chính và vay nợ khác nhau. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về vay dài hạn là tài khoản nào hoặc cách hạch toán tài khoản đó, hãy liên hệ ngay tới 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn hoàn toàn miễn phí.

>> Xem thêm: Nợ ngân hàng bao nhiêu thì bị khởi kiện?

Cách hạch toán tài khoản vay dài hạn

 

>> Tư vấn vay dài hạn là tài khoản nào và cách hạch toán nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Tài khoản vay và nợ thuê tài chính (TK 341) là một tài khoản khá phức tạp và không dễ để hạch toán. Tổng đài pháp luật đã tổng hợp và chia sẻ với mọi người một số trường hợp phổ biến khi hạch toán tài khoản vay dài hạn (TK 341).

Trường hợp 1: Mua sắm TSCĐ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi sổ:

Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 341 Vay dài hạn

Nếu DN vay dài hạn để thanh toán các khoản đầu tư xây dựng cơ bản:

Trường hợp 2: Mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi sổ:

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua sắm, xây dựng chưa thuế GTGT)

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 341 Vay dài hạn

Trường hợp 3: Mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi sổ:

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua sắm, xây dựng đã có thuế GTGT)

Có TK 341 Vay dài hạn

Nếu DN vay dài hạn nhằm mục đích thanh toán chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, công cụ, dụng cụ:

Trường hợp 4: Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi sổ:

Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 341 Vay dài hạn

Trường hợp 5: Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị công cụ để sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi sổ:

Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)

Nợ TK 153 Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)

Có TK 341 Vay dài hạn

Nếu DN vay dài hạn để thanh toán chi phí cho người bán, người nhận thầu về xây dựng cơ bản, ghi sổ:

Nợ TK 331 Phải trả cho người bán

Có TK 341 Vay dài hạn

Nếu DN vay dài hạn với mục đích ứng vốn cho người nhận thầu xây dựng cơ bản, ghi sổ:

Nợ TK 331 Phải trả cho người bạn

Có TK 341 Vay dài hạn

Nếu DN vay dài hạn với mục đích góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi sổ:

Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 222 Vốn góp liên doanh

Nợ TK 223 Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ TK 228 Đầu tư dài hạn khác

Có TK 341 Vay dài hạn

vay-ngan-han-la-tai-khoan-nao-va-cach-hach-toan

Những lưu ý khi vay dài hạn

 

Câu hỏi của bạn Nhật (Phú Thọ):

“Thưa luật sư, tôi có thắc mắc này mong được luật sư giải đáp. Tôi hiện nay 25 tuổi và hiện đang làm nông nghiệp tại địa phương. Do có niềm đam mê với công nghệ kết hợp nông nghiệp nên tôi đã quyết định kinh doanh sản phẩm nông nghiệp sạch, chất lượng cao ứng dụng công nghệ.

Để có đủ nguồn vốn để sắm sửa nguyên vật liệu, hạt giống hay máy móc thì ngoài khoản tiền cá nhân tôi tiết kiệm và tiền bố mẹ đầu tư cho tôi thì tôi đang dự định sẽ vay thêm một khoản tiền tương đối lớn nữa từ ngân hàng. Tôi dự định sẽ vay 150,000,000 triệu VNĐ trong vòng 6 năm.

Luật sư có thể cho tôi hỏi rằng khi vay dài hạn như vậy thì cần lưu ý điều gì được không? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư!”

 

>> Giải đáp vay dài hạn là tài khoản nào và lưu ý khi vay dài hạn cần biết, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Cảm ơn câu hỏi của bạn Nhật! Luật sư giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Khi lựa chọn vay dài hạn đồng nghĩa với việc bạn sẽ vay một khoản tiền tương đối lớn, vì vậy bạn cần lưu ý một số vấn đề sau khi có ý định vay dài hạn:

Khác với các khoản vay ngắn hạn và trung hạn, các ngân hàng sẽ có cách tính lãi suất khác nhau với khoản vay dài hạn. Ngân hàng có xu hướng đặt lãi suất vay dài hạn cao hơn các khoản vay khác nhằm mục đích hạn chế và bù đắp lại những rủi ro có thể xảy ra nếu người vay tiền không đủ khả năng trả khoản nợ đó.

Do nhu cầu vay dài hạn ít hơn và ngân hàng cũng ít cho các doanh nghiệp vay dài hạn nên các gói vay dài hạn này không đa dạng và ít hỗ trợ ưu đãi so với các gói vay ngắn hạn và trung hạn.

Ngân hàng cũng sẽ rất khắt khe trong việc xét duyệt hồ sơ với các doanh nghiệp muốn vay dài hạn. Những người muốn vay dài hạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của tổ chức cho vay để việc thẩm định và xét duyệt hồ sơ được nhanh chóng và dễ thành công.

Bên cạnh đó, người đi vay cũng cần xác định chính xác tài chính hiện tại của bản thân, từ đó cân đối khoản vay để đảm bảo có đủ khả năng chi trả trong tương lai.

Trên đây là toàn bộ nội dung về vay dài hạn là tài khoản nào và những vấn đề liên quan đến vay dài hạn mà người vay cần lưu ý. Hi vọng qua bài viết này, nếu bạn đang có ý định vay bất kỳ khoản vay dài hạn nào, dù cho mục đích là gì thì cũng phải tìm hiểu thật kỹ để đảm bảo đầy đủ quyền lợi và thực hiện trách nhiệm của mình với khoản vay đó. Nếu bạn đang cần tư vấn khoản vay phù hợp với khả năng tài chính hiện tại, hãy liên hệ ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp kịp thời nhất.

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp