Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp: 4 điều quan trọng cần nắm rõ

Theo số liệu từ Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, năm 2023 ghi nhận hơn 140.000 đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm sáng chế, kiểu dáng, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý. Đây là mức tăng kỷ lục trong vòng 10 năm qua, phản ánh xu hướng doanh nghiệp và cá nhân ngày càng coi trọng việc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp để nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, việc hiểu đúng thủ tục bảo hộ, chi phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, và các quy định pháp lý liên quan vẫn là thách thức với nhiều chủ thể.

Bài viết do Luật sư tư vấn Sở hữu trí tuệ – Tổng đài Pháp Luật biên soạn dưới đây sẽ giúp bạn đọc nắm rõ toàn bộ quy trình bảo hộ tài sản công nghiệp một cách hợp pháp và hiệu quả.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức/cá nhân sở hữu hợp pháp đối với bí mật kinh doanh, thiết kế bố trí mạch tích hợp, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Thủ tục bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là thủ tục hành chính được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận quyền của tổ chức, cá nhân đối với các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp.

bao-ho-quyen-so-huu-cong-nghiep

ĐỐI TƯỢNG CỦA QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Theo khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp ở trên, đối tượng được bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp được chia thành 2 nhóm cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại. Cụ thể:

Nhóm 1 – Các đối tượng mang tính sáng tạo trong lĩnh vực công nghiệp

  1.   Sáng chế là giải pháp kỹ thuật được thể hiện bằng sản phẩm hoặc 1 quy trình nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể thông qua việc ứng dụng các quy luật tự nhiên;
  2.   Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của một sản phẩm hoặc một bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp. Kiểu dáng công nghiệp được thể hiện bằng đường nét, màu sắc, hình khối hoặc sự kết hợp các yếu tố này và nhìn quan sát được trong quá trình khai thác công năng của sản phẩm/sản phẩm phức hợp;
  3.   Thiết kế bố trí mạch tích hợp chính là cấu trúc không gian của các phần tử mạch bán dẫn và mối liên kết giữa các phần tử trong mạch tích hợp bán dẫn với nhau.

Nhóm 2 – Các dấu hiệu mang tính phân biệt trong thương mại

  1.   Nhãn hiệu là dấu hiệu nhận biết dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân này với hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, tổ chức khác;
  2.   Tên thương mại là tên gọi của cá nhân, tổ chức sử dụng trong kinh doanh, được dùng để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại này với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực, khu vực kinh doanh;
  3.   Chỉ dẫn địa lý là một dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm như địa phương, khu vực, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể;
  4.   Bí mật kinh doanh là thông tin thu thập được từ hoạt động đầu tư trí tuệ, đầu tư tài chính, chưa được bộc lộ ra bên ngoài và có khả năng sử dụng trong kinh doanh để mang lại lợi thế cho người sử dụng hoặc nắm giữ bí mật kinh doanh.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP – ĐĂNG KÝ RA SAO?

Bước 1: Nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp

Về cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại khoản 3 điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được bổ sung tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019, theo đó Đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được nộp dưới hình thức văn bản:

+ Dạng giấy cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hoặc

+ Dạng điện tử theo hệ thống nộp đơn trực tuyến.

Hồ sơ đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp

Theo quy định tại điều 100 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được bổ sung tại Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022), đơn đăng ký quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:

  1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:

– Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.

– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện.

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác.

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

– Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen.

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

  1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu:

– Giấy uỷ quyền;

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;

– Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.

  1. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm:

– Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;

– Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

Tại Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được bổ sung, sửa đổi tại Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) trong đó quy định về việc tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có các thông tin sau:

– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:

+ Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu.

+ Bản mô tả, trong đó có phạm vi bảo hộ đối với đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ, bản mô tả đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.

+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.

– Đơn đăng ký đối với sáng chế mật được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

Theo đó tại Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định:

– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.

– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

+ Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức.

+ Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ.

+ Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn.

+ Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

+ Người nộp đơn không nộp đủ phí, lệ phí theo quy định.

+ Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế quy định tại Điều 89a của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

– Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:

+ Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối.

+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

+ Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí.

+ Thực hiện thủ tục quy định tại khoản 4 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 nếu người nộp đơn sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ quy định tại điểm a khoản  3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

– Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí.

– Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bị coi là không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

Bước 4: Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp

– Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ 19 kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.

– Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có thể được công bố vào thời điểm muộn hơn theo yêu cầu của người nộp đơn tại thời điểm nộp đơn nhưng không quá 07 tháng kể từ ngày nộp đơn.

– Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới hình thức cho phép tra cứu trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng không được sao chép; đối với thông tin bí mật trong đơn thì chỉ có cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc quá trình thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm quyền mới được phép tra cứu.

Các thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ.

bao-ho-quyen-so-huu-cong-nghiep

CHI PHÍ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP BAO NHIÊU?

– Đối với hình thức nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trực tiếp:

Căn cứ Mục 1 Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp từ ngày 01/01/2024 đối với hình thức nộp trực tiếp như sau:

– Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 150.000 đồng.

– Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 120.000 đồng.

– Đối với hình thức nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trực tuyến:

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC bổ sung khoản 4 Điều 4 Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp online như sau:

Mức thu phí, lệ phí

  1. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (gồm nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; cấp Văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp) theo hình thức trực tuyến:
  2. a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.
  3. b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp online áp dụng như sau:

Mức lệ phí kể nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp online từ ngày 01/01/2024 đến hết 31/12/2025 sẽ áp dụng mức thu lệ phí như sau:

– Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 75.000 đồng.

– Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 60.000 đồng.

Mức lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp online áp dụng kể từ ngày 01/01/2026 như sau:

– Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 150.000 đồng.

– Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn): 120.000 đồng.

Tóm lại, trong nền kinh tế sáng tạo, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không chỉ là thủ tục pháp lý mà còn là tấm khiên bảo vệ uy tín và tài sản trí tuệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng thủ tục bảo hộ, nắm rõ quy định pháp luật, và dự toán chi phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là điều kiện cần để bảo đảm tính hợp pháp và giá trị khai thác thương mại.

bao-ho-quyen-so-huu-cong-nghiep

KẾT LUẬN TỪ LUẬT SƯ TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ – TỔNG ĐÀI PHÁP LUẬT

Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không chỉ là hành vi tuân thủ pháp luật mà còn là chiến lược bảo vệ tài sản, nâng cao giá trị thương hiệu và giữ vững lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Việc đầu tư đúng – sớm – bài bản vào khâu đăng ký và theo dõi quyền sở hữu trí tuệ sẽ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và thiệt hại kinh tế đáng kể.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch