Bảo lãnh: 5 điều cần biết theo pháp luật Việt Nam

Theo thống kê từ Bộ Tư pháp năm 2024, các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo lãnh chiếm hơn 12% số lượng vụ kiện dân sự – thương mại tại tòa án cấp tỉnh, phần lớn bắt nguồn từ việc không hiểu đúng bản chất các hình thức bảo lãnh, cũng như thiếu thủ tục pháp lý cần thiết khi lập văn bản bảo lãnh.

Trong bối cảnh nền kinh tế mở, hoạt động bảo lãnh ngày càng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như ngân hàng, doanh nghiệp, đầu tư, dân sự và hôn nhân – gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng phân biệt được các loại bảo lãnh, điều kiện hiệu lực hay quyền – nghĩa vụ của các bên liên quan.

Bài viết dưới đây được thực hiện bởi Tổng đài Pháp Luật, với sự tư vấn chuyên môn từ luật sư tư vấn pháp luật dân sự – thương mại, sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn cảnh pháp lý về bảo lãnh và cách thức thực hiện đúng quy định.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

BẢO LÃNH LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ BẢO LÃNH

Khoản 1 Điều 335 Bộ luật dân sự năm 2015 định nghĩa về bảo lãnh như sau: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”

  1. Chủ thể của bảo lãnh

Quan hệ bảo lãnh là quan hệ 3 bên gồm bên nhận bảo lãnh (bên có quyền), bên được bảo lãnh (bên có nghĩa vụ) và bên bảo lãnh ( người thứ ba).

Theo đó bên bảo lãnh sẽ cam kết với bên nhận bảo lãnh là sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh, nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, trừ trường hợp bên bảo lãnh được bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ. Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ nếu căn cứ được bên nhận bảo lãnh thông báo không thuộc phạm vi cam kết bảo lãnh.

Bên bảo lãnh phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có  năng lực tài chính. Bên bảo lãnh có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Ngoài ra, có thể có nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ, những người này phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người bảo lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

  1. Nội dung của bảo lãnh

Bên bảo lãnh phải dùng tài sản của mình hoặc tự mình thực hiện một công việc để chịu trách nhiệm thay cho người được bảo lãnh nếu người này không thực hiện nghĩa vụ hoặc gây ra thiệt hại cho các bên nhận bảo lãnh. Khi bên bảo lãnh thực hiện xong những nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh thì quan hệ nghĩa vụ chính và việc bảo lãnh được coi là chấm dứt. Trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ. Nếu có nhiều người cùng bảo lãnh liên đới được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì những người khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của họ.Trường hợp một trong số những người nhận bảo lãnh liên đới miễn cho bên bảo lãnh không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mình thì bên bảo lãnh vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại đối với những người nhận bảo lãnh liên đới còn lại.Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp căn cứ được bên nhận bảo lãnh thông báo không thuộc phạm vi cam kết bảo lãnh.

bao-lanh

ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH

Biện pháp bảo đảm bảo lãnh có một số đặc điểm sau:

Thứ nhất, bảo lãnh chỉ phát sinh trên cơ sở có sự thỏa thuận của các bên chủ thể. Chỉ khi bên có quyền đồng ý cho bên thứ ba chịu trách nhiệm thay cho người có nghĩa vụ nếu người này không thực hiện nghĩa vụ hoặc gây ra thiệt hại cho các bên có quyền thì quan hệ bảo lãnh mới được hình thành.

Thứ hai, thỏa thuận về bảo lãnh có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng về bảo lãnh, thư bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác.

Thứ ba, mục đích của việc bảo lãnh chính là bảo đảm được việc thực hiện hợp đồng chính, có tính chất dự phòng, chỉ được áp dụng khi có hành vi vi phạm nghĩa vụ xảy ra khi đó bên bảo lãnh sẽ là bên đứng ra thực hiện thỏa thuận về quyền và lợi ích đã xác lập.

Thứ tư, phạm vi của các biện pháp bảo đảm được xác định là không vượt quá phạm vi của nghĩa vụ được bảo đảm trong hợp đồng chính. Trường hợp nếu giữa các bên không có thỏa thuận khác thì sẽ được xác định phạm vi là toàn bộ nghĩa vụ chính.

bao-lanh

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BẢO LÃNH

Đối tượng bảo lãnh

Đối tượng của bảo lãnh là các cam kết của người bảo lãnh với người nhận bảo lãnh. Tuy nhiên để thực hiện được cam kết đó thì người bảo lãnh phải có tài sản hoặc công việc phù hợp để đáp lại lợi ích của bên nhận bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình.

Phạm vi bảo lãnh

Điều 336 BLDS năm 2015 quy định về phạm vi bảo lãnh như sau:

  • Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
  • Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
  • Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

CÁC LOẠI BẢO LÃNH PHỔ BIẾN HIỆN NAY

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và thực tiễn giao dịch dân sự – thương mại – tài chính, bảo lãnh được phân thành nhiều loại tùy vào mục đích bảo đảm và lĩnh vực áp dụng. Dưới đây là 5 loại bảo lãnh phổ biến nhất hiện nay:

  1. Bảo lãnh vay vốn ngân hàng

Là hình thức phổ biến nhất, trong đó một cá nhân hoặc tổ chức đứng ra cam kết với ngân hàng sẽ trả nợ thay cho người vay nếu người vay không thực hiện nghĩa vụ đúng hạn. Hình thức này thường được sử dụng khi người vay không đủ điều kiện tín dụng hoặc thiếu tài sản bảo đảm.

Ví dụ: Cha mẹ bảo lãnh cho con vay tín chấp tại ngân hàng để kinh doanh.

  1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Áp dụng trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ. Theo đó, bên bảo lãnh (thường là ngân hàng) đảm bảo bên trúng thầu sẽ thực hiện đúng, đầy đủ hợp đồng đã ký kết, nếu không, bên bảo lãnh phải bồi thường hoặc chi trả thay.

Được yêu cầu bởi bên mời thầu trong các dự án công hoặc hợp đồng xây dựng quy mô lớn.

  1. Bảo lãnh dự thầu

Là cam kết của bên dự thầu (qua ngân hàng hoặc tổ chức tài chính) rằng sẽ không rút hồ sơ dự thầu trước thời hạn, và nếu trúng thầu thì sẽ ký hợp đồng, thực hiện nghĩa vụ đúng theo hồ sơ dự thầu. Nếu vi phạm, bên mời thầu có quyền yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị bảo lãnh.

  1. Bảo lãnh thanh toán

Được sử dụng trong các giao dịch thương mại hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ có giá trị lớn. Theo đó, bên bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán cho bên thụ hưởng nếu bên được bảo lãnh không hoàn tất nghĩa vụ tài chính đúng hạn.

  1. Bảo lãnh dân sự (phi thương mại)

Là các hình thức bảo lãnh xảy ra ngoài lĩnh vực kinh doanh, ví dụ như:

  • Bảo lãnh ra tòa: người bị tạm giam được người thân hoặc tổ chức đứng ra bảo lãnh về nhân thân và cam kết chấp hành theo yêu cầu tố tụng;
  • Bảo lãnh người nước ngoài cư trú: trong các hồ sơ bảo lãnh thân nhân, hôn phu/hôn thê… sang Việt Nam hoặc ra nước ngoài sinh sống, làm việc, định cư.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

THỦ TỤC BẢO LÃNH

Dưới đây là các bước thủ tục bảo lãnh phổ biến, áp dụng trong đa số trường hợp dân sự – thương mại:

Bước 1: Thỏa thuận giữa các bên về nội dung bảo lãnh

Các bên cần xác lập thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản về:

  • Chủ thể bảo lãnh, chủ thể được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh;
  • Nghĩa vụ được bảo lãnh (số tiền, thời hạn, điều kiện thực hiện…);
  • Phạm vi bảo lãnh (toàn phần hay một phần);
  • Hình thức bảo lãnh: tài sản, tiền, văn bản cam kết, thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng;
  • Thời điểm phát sinh và chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh;
  • Cam kết, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Lưu ý: Nếu nghĩa vụ bảo lãnh gắn với tài sản (như bất động sản hoặc tài sản chung), cần có sự đồng ý bằng văn bản của đồng sở hữu hoặc người có quyền liên quan.

Bước 2: Lập hợp đồng bảo lãnh hoặc thư bảo lãnh

  • Hợp đồng bảo lãnh phải được lập thành văn bản, có chữ ký của các bên;
  • Trường hợp bảo lãnh thông qua tổ chức tín dụng, cần thư bảo lãnh do ngân hàng phát hành, có đủ nội dung theo quy định tại Thông tư 07/2015/TT-NHNN (đối với bảo lãnh ngân hàng).

Bước 3: Công chứng/chứng thực (nếu có)

  • Đối với bảo lãnh bằng bất động sản hoặc tài sản có đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Đăng ký giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản đảm bảo – Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (nếu có yêu cầu bảo vệ quyền lợi ưu tiên).

Bước 4: Giao kết hợp đồng chính và kích hoạt nghĩa vụ bảo lãnh

  • Khi bên được bảo lãnh ký hợp đồng chính (ví dụ: vay ngân hàng, hợp đồng thương mại…), nghĩa vụ bảo lãnh bắt đầu có hiệu lực theo các điều kiện đã cam kết;
  • Bên bảo lãnh có thể thực hiện nghĩa vụ thay thế trong trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hoặc không có khả năng thực hiện đúng hạn.

Bước 5: Thanh lý nghĩa vụ bảo lãnh

  • Khi bên được bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ hoặc khi hết thời hạn cam kết, nghĩa vụ bảo lãnh sẽ tự động chấm dứt nếu không có thỏa thuận khác;
  • Trong trường hợp bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ thay, họ có quyền yêu cầu hoàn trả lại toàn bộ hoặc một phần giá trị đã thực hiện

Lưu ý từ Luật sư tư vấn pháp luật dân sự – thương mại:

“Trên thực tế, nhiều vụ việc bảo lãnh phát sinh tranh chấp do các bên không lập văn bản, hoặc không làm rõ phạm vi và điều kiện thực hiện nghĩa vụ, dẫn đến hiểu nhầm, từ chối thực hiện hoặc không thể đòi lại tài sản sau khi thay nghĩa vụ. Ngoài ra, việc không công chứng hoặc không đăng ký giao dịch bảo đảm có thể khiến bên bảo lãnh mất quyền ưu tiên trong thu hồi nghĩa vụ.”

bao-lanh

KẾT LUẬN TỪ LUẬT SƯ

Bảo lãnh là công cụ hữu ích, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không được thực hiện đúng pháp luật. Đặc biệt trong quan hệ thương mại – ngân hàng, giá trị nghĩa vụ bảo lãnh có thể lên tới hàng tỷ đồng. Vì vậy, mọi bên tham gia nghĩa vụ bảo lãnh cần thực hiện bằng văn bản rõ ràng, minh bạch, có căn cứ pháp lý và được tư vấn trước bởi đội ngũ luật sư am hiểu pháp luật bảo đảm nghĩa vụ dân sự.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch