Hợp đồng mua bán xe máy là văn bản mang giá trị pháp lý nhất định và được nhiều người quan tâm. Vậy hợp đồng mua bán xe máy là gì? Cần lưu ý gì khi lập loại hợp đồng nào? Các mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay như thế nào? Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!
>> Tư vấn quy định về Hợp đồng mua bán xe máy, Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng mua bán xe máy là gì?
>> Hợp đồng mua bán xe máy là gì? Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng mua bán là giao dịch dân sự phổ biến trong đời sống cũng như các hoạt động thương mại, kinh doanh hàng hóa. Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán. Hợp đồng mua bán có nhiều đối tượng khác nhau và có những đặc điểm pháp lý nhất định.
Căn cứ tại Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rõ về hợp đồng mua bán tài sản như sau:
“Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán”.
Tài sản bao gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản (Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015). Vì xe máy là một tài sản có giá trị, khi mua bán cần có sự thỏa thuận giữa các bên.
Từ các căn cứ trên có thể hiểu, hợp đồng mua bán xe máy là sự thỏa thuận giữa các bên về chiếc xe máy. Bên bán xe máy sẽ chuyển quyền sở hữu cho bên mua, bên mua sẽ phải trả tiền cho bên bán để có được quyền sở hữu chiếc xe máy này.
Hợp đồng mua bán xe máy là hợp đồng song vụ: Cả bên bán và bên mua xe máy đều có các quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Bên mua có quyền nhận xe, trả tiền mua vật, bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền và bên mua nhận xe.
Hợp đồng mua bán xe máy là hợp đồng có đền bù: Tính chất đền bù này thể hiện ở khoản tiền mà bên mua xe máy phải trả cho bên bán, đó chính là khoản đền bù về việc mua bán xe. Bên bán xe khi thực hiện giao xe cho bên mua thì nhận được một lợi ích tương đương với giá trị của xe máy, thường thì thỏa thuận này đều được thanh toán bằng tiền.
Hợp đồng mua bán xe máy được thực hiện sau khi các bên đã thỏa thuận xong về việc lựa chọn loại xe máy nào? Giá cả ra sao? Những thông tin này đã được ghi rõ trong hợp đồng, bên mua sẽ trả tiền cho bên bán và bên bán giao xe cho bên mua.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận về thời gian giao tiền, giao xe khác nhau như: giao xe trước, trả tiền sau; giao xe, trả tiền theo từng đợt nhất định.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua xe máy không phụ thuộc vào thời điểm bàn giao xe. Việc bàn giao xe chỉ được coi là hành động của bên bán nhằm thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng mua bán xe máy đã có hiệu lực. Khi hai bên mua bán đã thỏa thuận xong về những điều khoản cơ bản của hợp đồng thì hợp đồng đã được coi là giao kết xong.
Hợp đồng mua bán xe máy là văn bản tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các tổ chức trao đổi hàng hóa, đồng thời cũng là văn bản có tính pháp lý để làm căn cứ giải quyết các tranh chấp về sau nếu có. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất!
Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như: tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hình sự, tư vấn luật đất đai,… Với đội ngũ luật sư am hiểu những quy định của pháp luật và có kinh nghiệm giải quyết thành công nhiều vấn đề trong thực tế. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!
Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán xe máy
>> Hợp đồng mua bán xe máy gồm những nội dung gì? Gọi ngay 1900.6174
Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng được giao kết dựa trên sự tự nguyện thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán xe cũng phải đáp ứng đủ những nội dung chính của một hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý, hiệu lực của hợp đồng, đồng thời, hạn chế sự mâu thuẫn quyền và nghĩa vụ và là căn cứ giải quyết các tranh chấp về sau (nếu có) của các bên.
Nội dung cơ bản của một hợp đồng bán xe máy cần có:
– Thông tin cụ thể của các bên (bên bán và bên mua): Họ và tên, số CMND, địa chỉ thường trú, số điện thoại….
– Nội dung hợp đồng: Mô tả cụ thể thông tin của xe được mua bán như biển số, màu xe, loại xe,…
– Phương thức thanh toán, giá cả của xe: Giá và phương thức thanh toán do 2 bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, thời điểm ký hợp đồng.
– Thời hạn giao xe và nhận xe.
– Cam đoan của các bên về việc mua bán xe: nguồn gốc sở hữu, chưa có bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào,…;
– Phương thức giải quyết khi có xảy ra tranh chấp, cam kết…
– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
– Chữ ký của các bên.
Mọi thắc mắc về nội dung hợp đồng mua bán xe, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật hoặc đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn nhanh nhất!
Xem thêm: Mua xe máy cũ có cần sang tên không? – Thủ tục sang tên xe máy cũ mới nhất năm 2022
Một số lưu ý trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy
Khi thực hiện hợp đồng mua bán xe máy, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
– Các bên tham gia ký kết hợp đồng mua bán xe
Đối với những loại xe máy được giao dịch thông qua mua bán, đấu giá… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Theo đó, khi thực hiện hợp đồng mua bán xe, phần bên bán cần liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ… hoặc có văn bản thỏa thuận của hai vợ chồng về việc đồng ý mua bán xe hoặc có giấy ủy quyền cho bên còn lại được phép sử dụng, định đoạt với chiếc xe. Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng xe máy cần có căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.
– Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân cần có xác nhận công chứng hoặc chứng thực.
Vậy khi hoàn thành hợp đồng, hợp đồng phải được công chứng để hợp đồng mua bán xe giữa các bên có giá trị và hợp pháp.
Khi xác nhận công chứng thì mất một khoản phí công chứng, phí này được tính dựa trên phần trăm giá trị chiếc xe được bán. Việc đóng khoản phí này sẽ được 2 bên thỏa thuận và ghi rõ trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy ban đầu.
– Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán xe bao gồm những nội dung cơ bản sau:
+ Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý;
+ Giá cả và phương thức thanh toán, thời gian giao nhận xe;
+ Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên;
+ Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;
+ Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng;
+ Giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.
Mọi thắc mắc về cách điền thông tin trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng từ luật sư!
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy số 1
>> Hướng dẫn điền thông tin mẫu hợp đồng mua bán xe máy số 1, Gọi ngay 1900.6174
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………
CMND:………………………………………..
Cấp ngày: ……….……………………… Tại: …………………………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………..
Cùng vợ là bà: ……………………………………………………………….
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
CMND:…………………………………………
Cấp ngày: ………………………………….Tại:……………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: …………………………….…..Sinh ngày: ……………………………
CMND:………………………………………
Cấp ngày: ………….………………. Tại: ……………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe máy với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: …………………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………….………. ;
Màu sơn:………………………..……….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:………………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày……………
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………
(Bằng chữ: …………………………………………………..)
2. Phương thức thanh toán: ………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
……………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN A
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY
Biển kiểm soát: ……………………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ……., tại …………………, chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN:
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………….
CMND số: ………………………………………………………………
do Công an …………… cấp ngày …………………………………..
Và
Vợ (Chồng) là …………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………….
CMND số: ………………………………………………………………
do Công an ………………………………………………. cấp ngày ………………………………..
cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………….
BÊN MUA:
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………….
CMND số: ………………………………………………………………
do Công an ………………………………………… cấp ngày ………………………………………
Và
Vợ (Chồng) là …………………………………………………………………………………………..
sinh năm: …………………………………………………………………………………………………
CMND số: …………………………………………………………….
do Công an ………………………………………… cấp ngày ……………………………………..
cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………….
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe máy/xe môtô, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN
Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy/xe môtô nhãn hiệu: ………………………….
Loại xe: …………………….., màu sơn: …………….., số máy: ……………….., số khung: ……………………, biển số đăng ký: …………………………. theo “Đăng ký xe” số …………………… do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an …………………………. cấp ngày ………….. (đăng ký lần đầu ngày ………………).
ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN
2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: ………………. đồng (……………………………………….đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.
2.2. Bên bán đã nhận đủ tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cùng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền, giao xe được hai bên thực hiện bằng việc ký vào biên bản bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.
2.3. Hai bên thoả thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí, thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.
ĐIỀU 3: CAM ĐOAN
3.1. Bên bán cam đoan:
Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.
3.2. Bên mua cam đoan:
Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng
ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN BÁN (BÊN A)
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN MUA
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Hợp đồng mua bán xe máy có phải công chứng không?
Chị Lăng (Sóc Trăng) có câu hỏi:
“Chào Luật sư! Tôi có dự định mua một chiếc xe máy để thuận tiện đi lại, tuy nhiên vì không có đủ tiền mua xe mới nên tôi mua lại xe của hàng xóm. Chúng tôi có thỏa thuận về việc mua bán và cũng đã thanh toán xong nhưng anh tôi có nói là mua xe của người khác thì cần phải có hợp đồng mua bán để làm các thủ tục sang tên về sau. Vì vậy, tôi và người hàng xóm đã soạn thảo và ký kết xong hợp đồng. Vậy tôi muốn hỏi để hợp đồng này có hiệu lực thì có cần công chứng hợp đồng không? Tôi xin cảm ơn!”
>> Hợp đồng mua bán xe máy có cần công chứng không? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào chị! Cảm ơn chị đã gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp luật! Với trường hợp của chị, luật sư xin đưa ra câu trả lời như sau:
Thực hiện giao kết Hợp đồng mua bán xe là một loại giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật dân sự. Căn cứ Điều 119 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Bên cạnh đó, các trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 58/2020 /TT-BCA quy định:
“Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác”.
Có thể thấy, nếu hợp đồng bán xe máy mà không được công chứng hoặc chứng thực thì bị vô hiệu. Việc công chứng, chứng thực đối với hợp đồng mua bán xe là thủ tục bắt buộc để đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng.
Căn cứ vào những quy định trên cho thấy, khi chị Lăng đã thực hiện mua bán xe máy và lập hợp đồng thì hợp đồng cần được công chứng, chứng thực. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán xe máy nhằm đảm bảo về mặt pháp lý cũng như nghĩa vụ thực hiện hợp đồng và được sử dụng để làm chứng cứ khi có những mâu thuẫn xảy ra. Chị có thể đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc các Phòng/Văn phòng công chứng để chứng thực.
Trên đây là câu trả lời của chúng tôi về câu hỏi hợp đồng mua bán xe máy có phải công chứng không? Mọi thắc mắc, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn trực tiếp!
Xem thêm: Mua xe mới thì bao lâu có biển số? Thủ tục đăng ký ra sao?
Thủ tục mua bán xe máy
>> Tư vấn thủ tục mua bán xe máy nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Để mua bán được xe máy hợp pháp, ngoài việc ký kết và thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng thì người mua xe cần làm thủ tục sang tên xe máy ở cơ quan đăng ký xe. Đồng thời, thủ tục mua bán cần được công chứng, chứng thực của Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường.
Bước 1: Ký kết hợp đồng mua bán xe máy và nhận xe tại cửa hàng, đại lý
Đối với xe mới, bên mua cần mang theo chứng minh thư/căn cước công dân và sổ hộ khẩu (bản chính) của người đứng tên xe. Đây là giấy tờ cần thiết để bên bán điền thông tin về các hóa đơn, giấy tờ chứng minh hai bên đã hoàn thành giao dịch mua bán hợp pháp.
Các giấy tờ phải có khi nhận xe bao gồm:
– Sổ bảo hiểm xe máy
– Các giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe máy
– Giấy giao nhận 2 bên
– Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng.
Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ
Sau khi đã mua được xe, người mua xe cần làm thủ tục nộp thuế trước bạ để có thể đưa xe đi đăng ký. Người mua xe sẽ phải đến chi cục thuế địa phương để đóng phí trước bạ. Nếu đăng ký xe ở thành phố thì nộp ở chi cục thuế thành phố. Nếu đăng ký xe ở các huyện thị thì đăng ký tại chi cục thuế ở quận, huyện, thị trấn. Thời gian đăng ký xe là trong giờ làm việc hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần theo quy định chung.
Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản, xin mẫu tại chi cục thuế): Điền đầy đủ các thông tin họ tên, ngày tháng năm sinh, trị giá tài sản, nơi mua xe và ký tên người sở hữu.
– Nộp lại Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu);
– Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu);
– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Chủ xe cũng cần chuẩn bị số tiền nộp phí trước bạ cho xe máy của mình. Tùy nơi sinh sống mà mức thu lệ phí trước bạ là 2% hoặc 5% của giá tính lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.
Bước 3: Đăng ký xe máy
Sau khi đã có tờ khai thuế có thể mang xe máy và các giấy tờ liên quan đến cơ quan đăng ký xe. Điểm đăng ký giấy tờ xe là phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an quận, huyện, thị xã để tiến hành đăng ký xe máy nơi sinh sống.
Căn cứ Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ nguồn gốc xe: Nộp kèm tờ khai nguồn gốc xe đối với xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) nhập khẩu. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
– Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.
Ngoài ra, chủ xe cũng cần chuẩn bị lệ phí đăng ký xe máy, dao động từ 50.000 đồng đến 4 triệu đồng tùy nơi sinh sống và giá trị xe.
Bước 4: Bấm chọn biển và giao biển số
Sau khi đã hoàn thành các bước nộp lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ đăng ký xe thì chủ xe sẽ được bấm chọn biển số. Biển số xe được cấp trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số sẽ được cấp cùng giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
Trên đây là những thông tin luật sư của Tổng Đài Pháp Luật cung cấp để giải đáp về vấn đề Hợp đồng mua bán xe máy. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi sẽ phần nào cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào cần được chúng tôi giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng!