Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép là mong muốn của rất nhiều cá nhân và hộ gia đình. Không phải trong tất cả các trường hợp, người dân đều cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Vậy theo quy định của pháp luật, trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cần những giấy tờ gì?
Trong bài viết dưới đây, Tổng đài pháp luật sẽ giải đáp chi tiết các câu hỏi được đưa ra. Tất cả vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng 1900.6174 để được luật sư tư vấn cụ thể và chi tiết!
>>> 05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Liên hệ hotline: 1900.6174
05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, pháp luật quy định 05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Thứ nhất, trường hợp chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác:
– Đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng ngắn, thường là dưới một năm. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất nông nghiệp khác như đất được sử dụng cho mục đích:
+ Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác theo quy định (được sử dụng chi mục đích trồng trọt)
+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc súc gia cầm, các loại động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định
+ Nuôi trồng thủy sản để học tập, nghiên cứu, thí nghiệm
Thứ hai, trường hợp chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm
Thứ ba, trường hợp chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủ sản và đất trông cây hàng năm.
Thứ tư, trường hợp chuyển đổi đất để ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất để ở
Thứ năm, trường hợp chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất được sử dụng với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hay chuyển đổi đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Lưu ý: 05 trường hợp trên khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ không phải xin phép các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên sẽ cần phải tiến hành đăng ký biến động
>>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Tư vấn chi tiết A – Z
Đơn đăng lý biến động đất đai
Sau đây là mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mà bạn có thể tham khảo:
>>> 05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Gọi ngay 1900.6174
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai
Như đã trình bày ở trên, nếu bạn thuộc một trong những trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn sẽ cần phải tiến hành đăng ký biến động đất đai.
Cụ thể, hồ sơ đăng ký biến động đất đai gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Bạn có thể tham khảo mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ở trên
– Các loại giấy chứng nhận về đất đai như:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
>>> Tư vấn về 05 trường hợp huyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Liên hệ hotline: 1900.6174
Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
Các cơ quan sau đây sẽ tiến hành việc tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép:
– Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước thực hiện dự án đầu tư hay cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh
+ Các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện
– Ngoài ra, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cũng có thể nộp tại UBND xã nơi có đất:
+ Trường hợp này thì UBND xã sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả luôn.
Lưu ý: Đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận hồ sơ và trả kết thủ tục hành chính theo quy định: Các cơ quan trên sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả kể quả tại bộ phận một cửa theo quyết định của UBND tỉnh
– Đối với đất tại khu công nghệ cao, khu kinh tế hay cảng hàng không, sân bay:
+ Việc tiếp nhận hồ sơ và trả hết quả sẽ được quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng vụ hàng không thực hiện
>>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở khi đất đang thế chấp
Quy trình, thủ tục đăng ký biến động
Quy trình đăng ký biến động đất đai nhằm chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người sử dụng đất cần chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền như trên.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Khi đó, các cán bộ tại văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm tiến hành các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ
– Xác minh thực địa trong trường hợp nếu cần
– Xác nhận vào Đơn đăng ký
– Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận
– Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có)
– Trao giấy chứng nhận người người tiến hành thủ tục. Nếu nộp hồ tại xã thì sẽ gửi lại UBND xã để trao cho người đăng ký
Bước 3: Trả kết quả
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được trả cho người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp cần thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ được trao sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, kết quả sẽ được trả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất.
– Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính, kết quả sẽ được trả sau khi nhận văn bản xác định miễn nghĩa vụ tài chính từ cơ quan có thẩm quyền.
>>> Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Liên hẹ hotline: 1900.6174
Trên đây là những kiến thức pháp luật vô cùng hữu ích liên quan đến “Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép“ mà Tổng Đài pháp luật muốn gửi cho các bạn đọc. Hy vọng rằng những thông tin vừa nêu đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cập nhật thông tin của quý bạn đọc gần xa.
Nếu còn gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến vấn đề thừa kế trên thực tế, các bạn hãy gọi ngay cho các Luật sư qua số máy 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, chính xác nhất!
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.