Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất theo quy định [Có file tải]

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào? Hiện nay, vẫn có rất nhiều thửa đất chưa từng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Vì vậy, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu vẫn được nhiều người quan tâm. Trong hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu thì đơn cấp sổ đỏ lần đầu là một trong các giấy tờ quan trọng. Dưới đây Tổng Đài Pháp Luật gửi đến bạn mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu. Trong quá trình kê khai đơn cấp sổ đỏ lần đầu, nếu có bất kỳ vướng mắc gì các bạn hãy liên hệ hotline số 1900.6174 để được hướng dẫn kê khai.

mau-don-xin-cap-so-do-lan-dau
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất

 

Chị Yến – ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình có câu hỏi gửi đến luật sư như sau:

“ Tôi hiện nay có 450m2 đất ở được ông bà để lại cho. Thửa đất chưa được cấp sổ lần nào. Nay muốn cấp sổ đỏ cho mảnh đất này. Tôi có lên UBND huyện Cao Phong thì được hướng dẫn về làm đơn cấp sổ đỏ lần. Tôi muốn nhờ Luật sư hướng dẫn làm đơn cấp sổ đỏ ban đầu.”.

 

>> Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn đất đai!

Chào chị Yến, chúng tôi đã nhận được câu hỏi từ chị, sau đây chúng tôi sẽ cung cấp mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu và hướng dẫn chị kê khai:

 

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất

 

Dưới đây là mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu khi nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước thẩm quyền.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ ⬜

– Cấp GCN đối với đất ⬜

Đăng ký quyền quản lý đất ⬜

Cấp GCN đối với tài sản trên đất ⬜

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; 

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………;

d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;

đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:  4.3. Cây lâu năm:
a) Loại cây chủ yếu: ……………………….

b) Diện tích: ………………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:⬜

– Nhà nước giao không thu tiền:⬜

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

– Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……..  ⬜

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………………………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………….

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm …

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là phần giải đáp của Tổng Đài Pháp Luật về mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu. Trong quá trình soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ, nếu chị gặp bất kỳ vướng mắc nào, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp miễn phí.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất dịch vụ như thế nào? Tư vấn miễn phí

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

 

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu là một quy trình quan trọng đối với những người muốn chứng minh quyền sở hữu đất đai của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để điền vào mẫu đơn này:

1. Mục Kính gửi:

– Điền tên UBND cấp huyện nơi có đất đối với người sử dụng đất là cá nhân hoặc hộ gia đình.

– Điền UBND cấp tỉnh nơi có đất đối với người sử dụng đất là tổ chức.

2. Mục 1.1. Tên:

– Viết in hoa.

– Đối với cá nhân: ghi rõ họ và tên, năm sinh và thông tin CMND/CCCD.

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài: ghi họ, tên, năm sinh, thông tin hộ chiếu.

– Đối với hộ gia đình: ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi rõ họ tên, năm sinh, thông tin CMND/CCCD của cả vợ và chồng.

– Đối với tổ chức: ghi tên, ngày thành lập, mã số đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư và ngày cấp, nơi cấp.

– Đối với thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng: ghi các thông tin về người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK.

3. Mục 1.2. Địa chỉ thường trú:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân: ghi theo sổ hộ khẩu.

4. Mục 2. Đề nghị:

– Tích vào ô Cấp giấy chứng nhận đối với đất trong trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu.

5. Mục 3.5. Sử dụng vào mục đích:

– Ghi mục đích sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; nếu không các quyết định này thì ghi theo hiện trạng sử dụng đất.

6. Mục 3.7. Nguồn gốc sử dụng đất:

– Ghi một trong các nguồn gốc sau: Đất giao có thu tiền; Đất giao không thu tiền; Đất thuê trả tiền hàng năm; Đất thuê trả tiền một lần; Trường hợp chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

7. Mục 4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

– Ghi cụ thể là nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho…

8. Mục 5. Những giấy tờ nộp kèm theo:

– Tùy theo từng trường hợp có thể có Hợp đồng mua bán (trường hợp mua bán); giấy tờ xác nhận nghĩa vụ tài chính, bản sao chứng thực hộ khẩu, CMND/CCCD, …..

9. Mục 6. Có nhu cầu khi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:

– Trường hợp cá nhân, hộ gia đình khi chuyển mục đích sử dụng đất không có khả năng thanh toán tiền sử dụng đất có thể ghi nợ, thời hạn tối đa 5 năm.

Việc điền đầy đủ và chính xác thông tin vào mẫu đơn này sẽ giúp cho quá trình xin cấp sổ đỏ lần đầu được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

quy-dinh-mau-don-xin-cap-so-do-lan-dau
Quy định mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

File tải mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

Download (DOCX, 15KB)

Cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?

 

Chị Hạnh – ở Nghệ An có câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật như sau: 

“Gia đình tôi hiện nay có mảnh đất rộng 150m2 do ông bà để lại chưa từng được cấp sổ. Mảnh đất chỉ có một tờ giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất của ông bà tôi, ngoài ra không có giấy tờ gì. 

Nay gia đình tôi muốn cấp sổ, tôi muốn hỏi Luật sư về thủ tục cấp sổ lần đầu như nào?”

>> Tư vấn miễn phí thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư!

Chào chị Hạnh, chúng tôi có nhận được câu hỏi của chị thông qua Tổng Đài Pháp Luật, về vấn đề của chị chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Cấp sổ đỏ lần đầu cần đáp ứng điều kiện gì?

 

>> Tư vấn miễn phí điều kiện được cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174

Luật đất đai 2013 hiện nay quy định điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu được chia thành hai trường hợp là:

Cấp sổ đỏ lần đầu khi người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì?

 

Trong trường này, nếu người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Đất được sử dụng ổn định, lâu dài không có tranh chấp;

– Đất có một trong các giấy tờ quy định tại điều 100 Luật đất đai 2013. Trong đó:

Trường hợp Giấy tờ về quyền sử dụng đất không mang tên người khác. Những giấy tờ đó bao gồm:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình thương hoặc nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước 15/10/1993 được UBND xã xác nhận sử dụng trước 15/10/1993;

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy mua nhà thuộc sở hữu nhà nước;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp hoặc các giấy tờ khác lập trước 15/10/1993.

Trường hợp có giấy tờ nhưng đứng tên người khác thì điều kiện cấp sổ đỏ là:

+ Ngoài giấy tờ đứng tên người khác thì phải kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất;

+ Đất được sử dụng ổn định, lâu dài;

+ Đến trước ngày 1/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

Trường hợp có quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền: thì cần phải có bản án, quyết định của tòa án hoặc các quyết định khác như quyết định thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải.

Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất: Người sử dụng đất được giao đất, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến 1/7/2014 mà chưa được cấp giấy thì sẽ được Nhà nước cấp giấy.

Cấp sổ đỏ lần đầu khi người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện gì?

 

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực cần có các điều kiện sau để được cấp sổ:

+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;

+ Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn được UBND nơi có đất xác nhận được người sử dụng đất đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp. 

+  Không phải nộp tiền sử dụng đất

– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 cần có các điều kiện sau để được cấp sổ:

+ Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004;

+ Không có vi phạm pháp luật về đất đai;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt;

Như vậy, trường hợp của chị Hạnh, chị có nói giấy tờ của mảnh đất 150m2 chỉ có giấy tờ chuyển nhượng. Nên nếu giấy tờ chuyển nhượng của Giấy quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 được UBND xã xác nhận sử dụng trước 15/10/1993 thì đủ điều kiện để cấp sổ đỏ lần đầu. Nếu không có những giấy tờ này, thì gia đình chị phải chứng minh được mảnh đất này đã được gia đình sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch của địa phương.

>> Xem thêm: Cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp như thế nào? [Chi tiết A–Z]

Ngoài mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu, hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những gì?

 

>> Hướng dẫn miễn phí hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, gọi ngay 1900.6174

Theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, để làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu thì cần chuẩn bị các giấy tờ sau: 

Theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, quy trình chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đòi hỏi một loạt các giấy tờ và xác nhận quan trọng. Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ cần thiết:

1. Đơn cấp sổ đỏ lần đầu (Mẫu 04a/ĐK):

– Đây là bước khởi đầu quan trọng để yêu cầu cấp sổ đỏ lần đầu, và mẫu đơn này cần được điền đầy đủ và chính xác.

2. Giấy Tờ về Quyền Sử Dụng Đất:

– Phải có ít nhất một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 của Luật Đất Đai 2013 và Điều 18 của Nghị Định 43/2014/NĐ-CP. Các loại giấy tờ này bao gồm:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước 15/10/1993.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước 15/10/1993 được UBND xã xác nhận sử dụng trước ngày 15/10/1993.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp hoặc các giấy tờ khác lập trước 15/10/1993.

2. Bản Sao Giấy Tờ Chứng Minh Đã Thực Hiện Nghĩa Vụ Tài Chính (nếu có):

– Nếu có các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, chúng cần được sao chép và nộp kèm theo hồ sơ.

3. Giấy Tờ về Miễn, Giảm Nghĩa Vụ Tài Chính (nếu có):

– Nếu có bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến miễn hoặc giảm nghĩa vụ tài chính, chúng cũng cần được sao chép và bổ sung vào hồ sơ.

4. Xác Nhận của UBND Xã (trong trường hợp không có giấy tờ):

– Trong trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào liên quan, cần cung cấp xác nhận từ UBND xã về tình trạng sử dụng đất, bao gồm việc đất sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp, và phù hợp với kế hoạch sử dụng đất.

Với trường hợp cụ thể của chị Hạnh, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm đơn cấp sổ đỏ lần đầu và giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất 150m2. Đảm bảo các giấy tờ được chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ sẽ giúp quá trình xin cấp sổ đỏ lần đầu của chị diễn ra một cách thuận lợi và thành công.

Để tìm hiểu về mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu và cách điền đơn các bạn có thể gọi đến Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được giúp đỡ. 

Nộp mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu?

 

Sau khi chuẩn bị xong đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu cũng như hồ sơ, thì người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Luật đất đai năm 2013, quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

– UBND cấp tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài , tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ngoài ra, UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận.

– UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở tại Việt Nam.

Như vậy, tùy theo từng trường hợp thì người nộp hồ sơ có thể ở Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cấp tỉnh. Đối với những nơi chưa lập Văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ nộp ở Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc Sở tài nguyên và môi trường cấp tỉnh

Đối với trường hợp của chị Hạnh là việc cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, chị sẽ phải nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất, trường hợp không có Văn phòng đăng ký đất đai thì chị sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và môi trường huyện.

huong-dan-soan-thao-mau-don-xin-cap-so-do-lan-dau

Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu là bao lâu?

 

Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu là một quy trình quan trọng, và việc biết được thời gian cụ thể mà quy trình này sẽ diễn ra là điều mà nhiều người quan tâm. Sau khi nộp đủ các hồ sơ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét và giải quyết.

Theo khoản 40 của Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất không được vượt quá 30 ngày. Điều này có nghĩa là từ khi cơ quan nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, họ sẽ phải hoàn thành việc xem xét và giải quyết trong vòng không quá 30 ngày.

Với thông tin này, chị Hạnh có thể yên tâm rằng sau khi nộp hồ sơ hợp lệ cho cơ quan có thẩm quyền, thời gian chờ đợi để nhận được kết quả sẽ không quá dài. Trong khoảng thời gian này, cô có thể tiếp tục chuẩn bị cho các bước tiếp theo hoặc theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ của mình.

Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu

 

Các chi phí để cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm một số chi phí sau: 

Thứ nhất, tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu. Số tiền này được tính dựa trên mục đích sử dụng đất, diện tích đất và giá đất tại khu vực đó.

Thứ hai, nộp lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ = (Giá tính lệ phí trước bạ x diện tích) x mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó: 

– Giá tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành; 

– Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Thứ ba, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ có sự khác nhau do các tỉnh tự quy định, căn cứ vào điều kiện – kinh tế xã hội của từng địa phương. Vì vậy, mức nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ở các địa phương sẽ không giống nhau.

Thứ tư, ngoài các giấy tờ kể trên, thì người xin cấp sổ đỏ cần nộp các khoản phí như phí đo đạc, phía thẩm định thửa đất….

Nếu chị Hạnh tiến hành thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu, chị phải trả các khoản tiền bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận và một số phí khác dựa trên tình trạng cụ thể.

Với câu hỏi của chị Hạnh về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết các vấn đề liên quan đến quá trình cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu, hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu; nơi nộp hồ sơ, thời gian thực hiện hồ sơ và các chi phí khi xin cấp sổ đỏ lần đầu. 

Nếu còn bất kỳ vấn đề gì liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, các bạn hãy gọi đến hotline 1900.6174 để được hướng dẫn chi tiết.

Dịch vụ Luật sư hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu tại Tổng Đài Pháp Luật

 

>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với đội ngũ Luật sư hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

Việc xin cấp sổ đỏ là thủ tục tương đối phức tạp và cần chuẩn bị khá nhiều giấy tờ. Quý khách có nhu cầu được tư vấn cũng như hỗ trợ trong việc thực hiện các thủ tục để cấp sổ đỏ, hãy liên hệ Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174. Tại đây, các chuyên viên tư vấn lĩnh vực đất đai giúp bạn:

– Tư vấn cho khách hàng các điều kiện để cấp sổ đỏ lần đầu: Chuyên viên tư vấn lĩnh vực đất đai sẽ cung cấp cho quý khách hàng thông tin và hướng dẫn chi tiết về các điều kiện cần thiết để được cấp sổ đỏ lần đầu. Họ cũng sẽ hướng dẫn quý khách hàng về trình tự thủ tục cần thực hiện để đảm bảo việc nộp hồ sơ được thuận lợi và nhanh chóng.

– Tư vấn cho khách hàng trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu;

– Cung cấp cho khách hàng mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu, cũng như hướng dẫn khách hàng điền đơn cấp sổ đỏ lần đầu: Chúng tôi cung cấp mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu và hỗ trợ quý khách hàng trong việc điền đơn một cách chính xác và đầy đủ theo quy định của pháp luật.

– Hỗ trợ khiếu nại các cơ quan nhà nước liên quan đến việc cấp sổ đỏ lần đầu;

– Hỗ trợ thẩm định đo đạc hiện trạng đất;

– Nhận quyền thực hiện các thủ tục hành chính như: nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu, nộp hồ sơ khai thuế thực hiện các nghĩa vụ về đất; nhận sổ đỏ sau khi thực hiện xong và bàn giao cho khách hàng

Như vậy, không chỉ cung cấp mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu, Tổng Đài Pháp Luật sẽ hỗ trợ khách hàng trong các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đất đai. 

Liên hệ Luật sư tại Tổng Đài Pháp Luật

 

Để liên hệ Tổng Đài Pháp Luật để được tư vấn các vấn đề về đất đai nói riêng và các vấn đề về pháp luật nói chung, các bạn chỉ cần thực hiện ba bước đơn giản sau: 

Bước 1: Trước khi gọi điện, hãy chuẩn bị câu hỏi cụ thể mà bạn muốn được giải đáp. Đảm bảo rằng bạn đã có điện thoại và một không gian yên tĩnh để có thể tập trung vào cuộc trò chuyện.

Bước 2: Nhấc máy gọi điện đến số 1900.6174 và trình bày vấn đề cần giải đáp của mình.

Bước 3: Nghe chuyên viên tư vấn đất đai của Tổng Đài Pháp Luật giải đáp. Trong quá trình trao đổi, nếu vấn đề nào không rõ, các bạn hoàn toàn có thể yêu cầu chuyên viên tư vấn giải thích lại. 

Chỉ với 3 bước đơn giản, các bạn đã có thể nhận được các tư vấn chính xác, nhanh chóng từ các chuyên viên tư vấn của chúng tôi. Hơn nữa, Tổng Đài Pháp Luật là tổng đài tư vấn miễn phí vì vậy các bạn có thể bất kỳ các vấn đề pháp luật mà bạn cần tìm hiểu mà không phải mất nhiều thời gian và chi phí.

Trên đây là một số vấn đề mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu cũng như cách kê khai đơn cấp sổ đỏ lần đầu, nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn hãy gọi đến Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp miễn phí.