Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Tư vấn chi tiết A – Z

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép? Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất? Trong bài viết này Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp cho người đọc các quy định của pháp luật hiện hành đối với vấn đề Chuyển mục đích sử dụng đất. Mọi thắc mắc về vấn đề trên khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến số hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể hơn!

chuyen-muc-dich-su-dung-dat-can-luu-y-gi
Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì ?

 

Chị Nguyệt Minh (thành phố Quảng Ninh) có câu hỏi:

“Gia đình tôi nhận chuyển nhượng 950 m2 đất nông nghiệp trồng lúa nước năm 2012. Từ đó đến nay, gia đình tôi vẫn canh tác lúa thường xuyên trên diện tích đất này. Hiện nay, con trai của tôi muốn dùng diện tích đất này để nuôi trồng thuỷ sản là cá rô phi.

Vậy cho tôi hỏi tôi chuyển mục đích sử dụng đất như trên thì có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền hay không và khi chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì ? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì ? Gọi ngay 1900.6174 

Luật sư tư vấn luật đất đai trả lời:

Xin chào chị Minh Nguyệt! Cảm ơn chị đã tin tưởng và lựa chọn Tổng Đài Pháp Luật là nơi hỗ trợ chị giải đáp các thắc mắc liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với câu hỏi của chị về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì, chúng tôi sẽ trả lời dựa trên những phân tích dưới đây: 

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép

 

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, những trường hợp người sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng phải thực hiện đăng ký biến động để đảm bảo việc quản lý nhà nước về đất đai:

Các trường hợp chuyển mục đích phải đăng ký biến động nhưng không phải xin phép cơ quan nhà nước

– Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng vào xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, đất nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép

– Trường hợp chuyển đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác Sang trồng cây lâu năm

– Trường hợp chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản

– Trường hợp chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

– Trường hợp chuyển đất dịch vụ, thương mại Sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp…

Trên đây là các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép. Trong quá trình tìm hiểu pháp luật, nếu chị còn bất cứ thắc mắc nào, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

>> Xem thêm: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất bắt buộc theo quy định mới nhất

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về các trường hợp chuyển mục đích phải xin phép

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Trường hợp nào phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Pháp luật Việt Nam có quy định các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong luật đất đai 2013. Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 có quy định về các trường hợp nhất định phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền

– Mục đích sử dụng đất ban đầu. Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi

– Trường hợp chuyển đổi đất đang trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng, đất làm muối.

– Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm, đất làm muối;

– Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ sang đất sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang  đất phi nông nghiệp;

– Trường hợp chuyển đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là đất phi nông nghiệp Sang đất được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất là đất phi nông nghiệp;

– Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Sang đất ở;

– Trường hợp chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, có 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần xin phép từ cơ quan có thẩm quyền.

tu-van-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-can-luu-y-gi
Tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Có phải lúc nào người sử dụng đất có yêu cầu đều được chuyển mục đích sử dụng đất?

Không phải lúc nào người dân có yêu cầu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất đều được sự cho phép của cơ quan nhà nước mà phải dựa trên những căn cứ nhất định. căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 về các điều kiện để cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Thứ nhất, phải dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (tại kế hoạch sử dụng đất có quy định rõ các vị trí, diện tích đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất).

– Thứ hai, là chính nhu cầu thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, dù có gửi đầy đủ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền nhưng căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm thuộc diện tích đất không cho phép chuyển thì uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền sẽ không có căn cứ để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về việc viết đơn xin phép

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Mẫu đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất được viết theo mẫu nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi chuyển mục đích thuộc trường hợp phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì người sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, khi chuẩn bị hồ sơ thì người xin chuyển phải viết đơn theo mẫu, trường hợp tự viết đơn theo mẫu riêng sẽ bị coi là không hợp lệ.

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về việc nộp đơn tại Ủy ban nhân dân xã

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Nơi nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?  Đây là câu hỏi khá phổ biến, việc xác đích thẩm quyền và các vấn đề pháp lý liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được chúng tôi phân tích dưới đây: 

Hồ sơ xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất không nộp tại uỷ ban nhân dân xã như thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp đến cơ quan có thẩm quyền được quy định cụ thể tại khoản 1 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Trường hợp chủ thể yêu cầu là tổ chức thì nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

– Trường hợp chủ thể yêu cầu là cá nhân, hộ gia đình thì thực hiện nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

– Đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa theo quy định của uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để được tiếp nhận, giải quyết và trả trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.

Như vậy, khác với thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đối với trường hợp là cá nhân, hộ gia đình xin chuyển mục đích sử dụng đất. 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì về trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

 

Chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì? Những trường hợp nào cần nộp tiền sử dụng đất và trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất?

Nhà nước có quy định chủ thể khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính tương ứng theo quy định của pháp luật (căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013).

 Do đó, theo quy định trên thì không phải mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần sự cho phép của cơ quan nhà nước đều phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất mà có những trường hợp phải được sự cho phép của nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất vì những lý do sau đây: 

Thứ nhất, các nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, tiền thuê đất.

Thứ hai, các trường hợp phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất và mức nộp đã được nhà nước quy định rõ ràng, cụ thể tại điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và tại Điều 109 Luật Đất đai năm 2013.

Khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Thứ nhất, đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bao gồm các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai năm 2013 bao gồm 04 trường hợp sau:

– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền

– Mục đích sử dụng đất ban đầu  mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi

– Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Trường hợp chuyển đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là đất phi nông nghiệp sang đất được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất là đất phi nông nghiệp;

– Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Trường hợp chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trên người sử dụng đất cần nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

– Thứ nhất, nộp tiền sử dụng đất trả một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất của loại đất sau khi đã thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

– Thứ hai, nộp tiền thuê đất hàng năm căn cứ trên loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước thì không phải mọi trường hợp đều phải nộp tiền sử dụng đất mà chỉ những trường hợp chuyển mục đích thuộc 04 trường hợp quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai năm 2013 trên mới phải nộp tiền sử dụng đất.

Tuy nhiên có trường hợp cá nhân, hộ gia đình có đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 là đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất thì khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Như vậy, theo thông tin chị cung cấp thì trường hợp của chị là chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thuỷ sản thuộc quy định tại điểm a khoản 1 điều 57 nên không thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Trên đây là những phân tích của Tổng Đài Pháp Luật về thắc mắc của chị về các vấn đề liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì và nhấn mạnh 06 lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích cần lưu ý.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

 

Ông Duy Tiến (thành phố Hưng Yên) có câu hỏi:

Ông Báu là hàng xóm trong ngõ xóm của tôi. Năm 2014 ông được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 3600m2 đất nông nghiệp trồng lúa nước. Đến năm ngoái, tôi có ngỏ lời và ký kết hợp đồng chuyển nhượng 1500m2 với ông Báu.

Tuy nhiên, hiện tại tôi muốn sử dụng diện tích đó để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia cầm (gà con) và một phần ao nuôi cá. Vậy cho tôi hỏi thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

 

>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Luật sư trả lời:

Cảm ơn ông đãn tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật. Đối với câu hỏi của ông, chúng tôi xin giải đáp cụ thể như sau: 

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

 

Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ căn cứ theo quy định tại thông tư 30/2014/tt-btnmt và tại nghị định 43/2014/nđ-cp bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Thứ nhất, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

– Thứ hai, bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của mảnh đất xin chuyển mục đích sử dụng;

– Thứ ba, các loại giấy tờ chứng minh nhân của chủ sở hữu bao gồm: sổ hộ khẩu, căn cước công dân (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu), giấy đăng ký kết hôn (nếu có).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cá nhân, hộ gia đình cần nộp tại cơ quan có thẩm quyền là phòng tài nguyên và môi trường căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 60 nghị định 43/2014/nđ-cp.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng đất, cơ quan tài nguyên môi trường cần:

+ Thứ nhất, thực hiện thẩm tra hồ sơ;

+ Thứ hai, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất gắn với xác minh thực địa,;

Sau khi tiếp nhận hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và chính xác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành các bước sau:

– Thứ nhất, đối với trường hợp mảnh đất có sự thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất cần thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc đối với trường hợp chưa trích đo địa chính và chưa có bản đồ địa chính mặc dù thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận cung cần trích đo địa chính;

– Thứ hai, đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất thì gửi các thông tin địa chính đến cơ quan thuế để thực hiện xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

– Thứ ba, đối với trường hợp phải cấp lại giấy chứng nhận cần xác nhận có sự thay đổi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc lập hồ sơ mới trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (bộ tài nguyên và môi trường quy định); đối với trường hợp phải thuê đất cần có thông báo đến người sử dụng đất thực hiện ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường;

– Thứ tư, đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại cấp xã thì cần cập nhật và chỉnh lý các biến động về mục đích sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau đó trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi;

– Thứ năm, người nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất sẽ có nghĩa vụ đóng đầy đủ các loại thuế, phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất trang trại theo các thông báo và chỉ dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ xét thấy hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ cần phải thông báo đến người nộp hồ sơ và hướng dẫn người đó hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

+ Hướng dẫn chủ thể nộp đơn thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật;

+ Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính mà cơ quan tài nguyên và môi trường đã hướng dẫn theo quy định.

Như vậy, hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ được nộp tại sở tài nguyên và môi trường và để hoàn tất thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần nộp phí chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất trang trại sau đó nhận quyết định tại uỷ ban nhân dân cấp huyện.

>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở khi đất đang thế chấp

tu-van-mien-phi-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-can-luu-y-gi

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất 

 

Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thông thường là không quá 15 ngày được tính như sau:

– Tính từ ngày cơ quan tài nguyên và môi trường nhận được hồ sơ hợp lệ;

– Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

– Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã

– Không tính thời gian xem xét, xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có mà có vi phạm pháp luật hoặc tranh chấp, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tài nguyên và môi trường phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ thực hiện bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp đất thuộc vùng các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được gia hạn thêm 10 ngày.

Như vậy, để hoàn tất thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cần phải thực hiện theo 03 bước trên và nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính tương ứng và, nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên môi trường để được xem xét giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất.

Liên hệ Luật sư tư vấn đất đai tại Tổng đài pháp luật Thông tin liên hệ

Số điện thoại:1900.6174 

Email: tongdaiphapluat.mkt@gmail.com

Website: tongdaiphapluat.vn

Bất cứ khi nào cần hỗ trợ pháp lý, quý khách có thể liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật thông qua các phương thức trên. Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ sẵn sàng hỗ trợ quý khách mọi lúc, mọi nơi. Như vậy trên đây là những tư vấn của đội ngũ chuyên gia pháp lý của tổng đài pháp luật liên quan đến vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào, anh có thể liên hệ đường dây nóng 1900.6174  của Tổng Đài Pháp Luật  để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất.  

Như vậy, Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp cho anh/chị những thông tin vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý gì và các vấn đề xoay quanh. Việc chủ động trang bị kiến thức pháp luật là điều cần thiết và đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của chính mình và người thân yêu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp anh /chị tháo gỡ những thắc mắc của mình. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, anh/chị hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174  của Tổng Đài Pháp Luật, phía đội ngũ chuyên gia pháp lý của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.