Trích lục bản đồ địa chính là gì? Các giấy tờ cần chuẩn bị?

Trích lục bản đồ địa chính là một trong những căn cứ quan trọng giúp cho cơ quan có thẩm quyền có thể giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai phát sinh trên thực tế. Bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ đi tìm hiểu cụ thể những quy định liên quan đến việc trích lục bản đồ địa chính. Mọi thắc mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên vui lòng kết nối trực tiếp đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vẫn miễn phí về trích lục cho bản đồ địa chính? Gọi ngay: 1900.6174

Trích lục bản đồ địa chính là gì?

Tại khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về bản đồ địa chính như sau: “Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”

trich-luc-ban-do-dia-chinh

Theo từ điển tiếng Việt thì trích lục có nghĩa là rút ra từng phần sau đó sao lại thông tin. Do đó có thể hiểu, trích lục cho bản đồ địa chính chính là lấy ra một hoặc toàn bộ thông tin của 1 hay nhiều thửa đất cần lấy thông tin. Trong đó sẽ bao gồm những yếu tố địa lý của thửa đất đó dựa trên những giấy tờ gốc hoặc những hồ sơ đã có từ trước.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê luật sư và Giá dịch vụ hợp đồng thuê luật sư sẽ là bao nhiêu?

Bản đồ địa chính thể hiện những nội dung gì?

Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có quy định 10 nội dung chính được thể hiện trên bản đồ địa chính, bao gồm:

– Khung bản đồ

– Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp và điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định

– Mốc địa giới hành chính và đường địa giới hành chính các cấp

– Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

– Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất và diện tích thửa đất

– Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình

– Những đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối… và các yếu tố khác theo tuyến

– Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao

– Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao

– Ghi chú thuyết minh.

Trên đây là những nội dung cần có thể hiện trong bản đồ địa chính được pháp luật ghi nhận cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Việc thiếu hay không có một trong số những nội dung trên sẽ có thể khiến cho bản đồ địa chính của thửa đất không đầy đủ thông tin từ đó dẫn đến việc không tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.

>>> Bản đồ địa chính thể hiện những nội dung gì? Liên hệ ngay: 1900.6174

Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính

Theo quy định hiện nay, để có thể thực hiện xin trích lục cho bản đồ địa chính cần phải thực hiện thông qua các bước cụ thể như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ sẽ bao gồm những giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu liên quan đến đất đai theo mẫu số 01/PYC

– Bản sao có chứng thực những giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất

– Bản sao có chứng thực CCCD/CMND của người yêu cầu

trich-luc-ban-do-dia-chinh

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Người có nhu cầu xin trích lục cho bản đồ địa chính tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai cụ thể:

– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai cấp Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan cung cấp các dữ liệu về đất đai địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.

– Đối với những địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai, UBND xã sẽ có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tuy nhiên nếu không thuận tiện cho việc đi lại thì cũng có thể gửi hồ sơ qua đường công văn, fax, bưu điện hoặc cũng có thể gửi thông qua cổng thông tin về đất đai hoặc thông qua thư điện tử.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý yêu cầu

– Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ sau đó kiểm tra tính hợp lệ của phiếu và văn bản yêu cầu.

– Đối với những trường hợp phiếu yêu cầu trích lục bản đồ địa chính của người yêu cầu không được cấp bản trích lục thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

– Những trường hợp không được cấp dữ liệu đất đai bao gồm:

+ Văn bản, phiếu yêu cầu có nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước

+ Văn bản yêu cầu không có chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của người yêu cầu

+ Mục đích sử dụng thông tin không phù hợp

+ Không tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính

– Chủ thể yêu cầu sẽ tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm những khoản chi phí sau đây:

+ Phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai

+ Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ

+ Chi phí gửi tài liệu

Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai sẽ tiến hành cung cấp dữ liệu liên quan đến đất đai theo yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Đối với trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cung cấp ngay trong ngày

Đối với trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cung cấp dữ liệu đất đai vào ngày làm việc tiếp theo

Như vậy người sử dụng đất nếu có nhu cầu xin cấp trích lục cho bản đồ địa chính cần phải thực hiện tuần tự theo thứ tự các bước mà chúng tôi đã trình bày như trên để quy trình cấp trích lục được diễn ra nhanh chóng nhưng vẫn tuân thủ theo đúng những quy định của pháp luật hiện hành.

>>> Thủ tục xin trích lục cho bản đồ địa chính như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Trích lục bản đồ địa chính gồm những thông tin gì?

Căn cứ vào theo quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về mẫu trích lục bản đồ địa chính theo đó trích lục bản trích đồ địa chính sẽ bao gồm những thông tin sau đây:

– Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ số

– Diện tích đất

– Mục đích sử dụng đất

– Thông tin liên quan đến người sử dụng đất gồm: tên và như địa chỉ thường trú

– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất

– Bản vẽ thửa đất bao gồm sơ đồ thửa đất, chiều dài các cạnh thửa

trich-luc-ban-do-dia-chinh

Những thông tin trên sẽ được thể hiện đầy đủ trong trích lục bản đồ địa chính mà cơ quan nhà nước hỗ trợ cung cấp cho người yêu cầu.

>>> Xem thêm: Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua bán theo mẫu mới nhất hiện nay

Một số trường hợp cần phải trích lục bản đồ địa chính?

 

Trên thực tế việc xin cấp trích lục bản đồ địa chính sẽ xuất phát từ nhiều nhu cầu khác nhau của người dân, tuy nhiên những trường hợp sau đây sẽ là những trường hợp phổ biến xin cấp trích lục bản đồ địa chính bao gồm:

– Trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trong quá trình đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc cấp Giấy chứng nhận lần đầu, thực hiện đăng ký bổ sung với tài sản gắn liền với đất ở nơi có bản đồ địa chính hoặc chưa có bản đồ địa chính nhưng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trích đo địa chính hoặc là trích lục cho bản đồ địa chính thửa đất.

– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận

Theo quy định tại khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nếu trường hợp thửa đất chưa được trích đo thửa đất và cũng chưa có bản đồ địa chính thì sẽ phải làm trích lục cho bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đó cũng như khu vực đó. Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính.

– Trường hợp giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai

Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã không thành và các bên chọn giải quyết tranh chấp tại UBND tỉnh hoặc cấp huyện thì sẽ cần trích lục bản đồ và hồ sơ địa chính qua các thời điểm liên quan đến thửa đất đang tranh chấp. Đây sẽ là một căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng tiến hành giải quyết các tranh chấp đất đai này.

– Trường hợp xin cho thuê đất, giao đất có yêu cầu

Căn cứ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Thì khi có yêu cầu, người xin cho thuê đất hoặc xin giao đất không thông qua quá trình đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh thì người xin cho thuê đất, giao đất sẽ tiến hành nộp hồ sơ. Trong hồ sơ xin cho thuê đất hoặc giao đất đó sẽ bắt buộc phải có trích lục cho bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của thửa đất xin cho thuê, giao đất.

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ trình UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bắt buộc phải có trích lục cho bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của thửa đất.

>>> Trích lục cho bản đồ địa chính gồm những thông tin gì? Liên hệ ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Tổng Đài Pháp Luật về các nội dung liên quan đến vấn đề trích lục bản đồ địa chính. Hy vọng những nội dung trên sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn khi xin cấp trích lục bản đồ địa chính hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai khác. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề trên, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và kết nối ngay đến với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất.

 

Liên hệ chúng tôi

 

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp