Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định trong Luật thuế và một số thông tư. Người sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải nộp thuế cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mức thuế sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có mảnh đất. Vậy cụ thể đối tượng nào sẽ phải chịu thuế đất phi nông nghiệp? Cách tính thuế như thế nào? v.v…

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

 

Thuế sử dụng đất là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thu ngân sách nhà nước, thu được từ việc sử dụng các khu vực đất ở một số địa phương cụ thể. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất bao gồm cả cá nhân và các tổ chức có quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Thuế này không chỉ giúp ngân sách nhà nước có nguồn thu ổn định mà còn định hướng và kiểm soát việc sử dụng đất một cách hiệu quả.

Thuế sử dụng đất được chia thành hai loại chính: thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong đó, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khái niệm quan trọng được đề cập trong Luật Đất Đai năm 2013.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho các khu đất không được sử dụng để canh tác nông nghiệp, ví dụ như đất để xây dựng nhà ở, kinh doanh, công nghiệp, dịch vụ, hạ tầng, và các mục đích khác. Cá nhân và tổ chức sử dụng những khu đất này sẽ phải đóng thuế cho ngân sách nhà nước.

Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm vị trí của khu đất, diện tích, và giá trị đất tính theo giá thị trường. Các vùng kinh tế, khu vực đô thị, và nông thôn có mức thuế khác nhau do sự khác biệt về giá đất và đặc điểm sử dụng đất.

Việc thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ đóng góp vào ngân sách nhà nước mà còn là công cụ quản lý và kiểm soát việc sử dụng đất một cách bền vững. Qua đó, chính sách thuế này cũng thúc đẩy việc sử dụng đất một cách hiệu quả và hợp lý, đồng thời định hình môi trường đất đai phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Như vậy, hiểu rõ về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ giúp mọi người củng cố kiến thức về hệ thống thu ngân sách mà còn nhận thức được vai trò và ý nghĩa của việc quản lý và bảo vệ nguồn lợi đất đai trong quá trình phát triển bền vững của đất nước.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010Điều 2 của Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

–  Đất ở tại nông thôn, đất ở tại các đô thị.

–  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, trong đó bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất dùng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

–  Đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào các mục đích kinh doanh.

Như vậy, đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp sẽ gồm có: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại các đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, trong đó bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất dùng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào các mục đích kinh doanh.

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Theo như quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 8 của Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

Số thuế phải nộp (đồng)  =   Số thuế phát sinh (đồng)   –   Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh được tính  =  Diện tích đất tính thuế  x  Giá của 1m2 đất (đồng/m2)  x  Thuế suất %

Như vậy, dựa vào công thức vừa nêu trên thì để tính được số thuế phát sinh cần phải biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:

* Diện tích đất tính thuế:

Điều 5 của Thông tư 153/2011/TT-BTC thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

* Giá của 1m2 đất tính thuế:

– Giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ là 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi thì những người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không cần phải xác định lại giá của 1m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp nếu như được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do các UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ đó.

* Thuế suất:

– Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC thì với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) thuế suất sẽ được xác định, cụ thể như sau:

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-78

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?

 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp tại các cơ quan thuế địa phương dựa trên quy định của Điều 2 trong Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 Cụ Thể Như Sau:

– Quy Trình Đăng Ký, Khai Báo và Tính Thuế: Người nộp thuế phải thực hiện việc đăng ký, khai báo và tính toán số thuế phải nộp dựa trên quy định của pháp luật liên quan đến quản lý thuế.

– Địa Điểm Nộp Thuế: Người nộp thuế cần nộp thuế tại cơ quan thuế thuộc huyện, quận, thị xã hoặc thành phố mà họ sở hữu và sử dụng đất.

– Vùng Sâu, Vùng Xa:

+ Trong những khu vực có điều kiện địa lý khó khăn, việc di chuyển giữa nơi ở và cơ quan thuế có thể gặp khó khăn.

+ Do đó, người nộp thuế ở những vùng này có thể nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã thay vì tại cơ quan thuế địa phương.

+ Cơ quan thuế sẽ hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để người nộp thuế có thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của mình mà không gặp khó khăn.

Hy vọng thông tin này giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các quy định liên quan đến việc nộp thuế tại các địa phương khác nhau.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Theo như quy định tại Khoản 1, Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể  như sau:

– Thời Hạn Nộp Thuế Lần Đầu: Ngay sau khi nhận được thông báo về việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế cần hoàn thành việc nộp thuế trong vòng 30 ngày.

– Thời Hạn Nộp Thuế Hằng Năm: Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong mỗi năm. Thời gian cuối cùng để hoàn thành việc nộp thuế là ngày 31/10 của năm đó.

– Thời Hạn Nộp Thuế Chênh Lệch: Khi có sự chênh lệch trong số tiền thuế mà người nộp thuế xác định, họ cần phải điều chỉnh và bổ sung thông tin này vào Tờ khai tổng hợp. Thời gian cuối cùng để hoàn thành việc điều chỉnh và nộp tiền thuế này là ngày 31/3 của năm dương lịch tiếp theo so với năm tính thuế.

– Thời Hạn Nộp Thuế Cho Hồ Sơ Điều Chỉnh: Nếu có sự điều chỉnh hoặc cập nhật thông tin trong hồ sơ liên quan đến thuế, người nộp thuế phải hoàn thành việc nộp thuế cho hồ sơ này trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Nếu mảnh đất ở của bạn thuộc diện phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bạn nên tuân thủ và áp dụng các quy định trên để tính và nộp thuế cho mảnh đất của mình. Các thông tin trên đều cung cấp hướng dẫn chi tiết và rõ ràng về các thời hạn nộp thuế để giúp bạn tuân thủ đúng quy định và tránh phạt vi phạm thuế.

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-1

>>>Xem thêm: Thuế đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Những trường hợp phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Trong lĩnh vực thuế và quản lý đất đai, việc áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không áp dụng cho tất cả mọi người. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể và chi tiết về những người và tổ chức cần phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

– Người Sử Dụng Đất Tại Nông Thôn và Đô Thị: Những người đang trực tiếp sử dụng đất ở tại khu vực nông thôn hoặc đô thị phải tuân thủ quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan.

– Đất Sản Xuất Kinh Doanh Phi Nông Nghiệp: Loại đất này không bao gồm đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, những người và tổ chức sau đây phải nộp thuế:

+ Người sử dụng đất để xây dựng và phát triển khu công nghiệp, bao gồm cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác, tuân thủ chế độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

+ Đất dùng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất và kinh doanh, bao gồm cả đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ sản xuất, kinh doanh. Điều này bao gồm cả đất trong khu công nghệ cao và khu kinh tế, theo quy định của pháp luật.

+ Tổ chức và cá nhân khai thác khoáng sản, làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác, tuân thủ quy định của pháp luật.

+ Người sử dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm, bao gồm đất khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm.

– Tổ Chức, Hộ Gia Đình và Cá Nhân Sử Dụng Đất Cho Mục Đích Kinh Doanh: Tất cả các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất vào mục đích kinh doanh cũng nằm trong đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tuân thủ quy định của pháp luật.

Qua đây, chúng ta có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về những trường hợp cụ thể và đối tượng nào cần phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Các đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Bên cạnh các đối tượng cần phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên, pháp luật cũng quy định về một số các đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế. Theo đó, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào các mục đích kinh doanh sẽ không thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, đó là các loại đất như sau đây:

– Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào các mục đích công cộng. Có thể kể đến một số loại đất như sau: Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ cho lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất để xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

– Đất được các cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là các đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất được sử dụng vào việc xây dựng các trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

>>>Xem thêm: Cách tính thuế đất chuẩn xác nhất năm 2024 theo quy định hiện nay

Chưa nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có được chuyển mục đích sử dụng đất không?

 

Việc nợ tiền sử dụng đất, hay ghi nợ tiền sử dụng đất, là một quy trình pháp lý cho phép cá nhân và hộ gia đình khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, hoặc thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng do khó khăn tài chính, họ yêu cầu được hoãn nộp số tiền này và cam kết trả lại cho Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định.

Thuế chuyển mục đích sử dụng đất là một khoản tiền cá nhân và hộ gia đình cần phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định ban đầu của Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cá nhân và hộ gia đình khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ quy định và có thể được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp khó khăn về tài chính.

Tuy nhiên, từ ngày 10/12/2019, Nghị định 79/2019/NĐ-CP đã điều chỉnh và mở rộng phạm vi áp dụng của quy định này. Theo Nghị định này:

– Hộ gia đình và cá nhân có một số đặc điểm cụ thể như: người có công với cách mạng, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, và những người có hộ khẩu thường trú tại các địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, đều có quyền được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Cách xác định những đối tượng này được thực hiện theo các quy định của pháp luật, bao gồm pháp luật về người có công, chính sách hộ nghèo, và quy định về địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn.

Do đó, hiện nay, cá nhân và hộ gia đình khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không còn nằm trong trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn theo quy định hiện hành.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

 

Khi tính toán thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, giá 1m2 đất được xác định dựa trên mức giá đất thực hiện theo mục đích sử dụng của từng thửa đất và được quy định bởi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Mức giá này sẽ được điều chỉnh và ổn định trong mỗi chu kỳ 5 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/2012.

– Điều chỉnh giá trong chu kỳ ổn định: Trong trường hợp có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc xuất hiện các yếu tố làm biến đổi giá 1m2 đất tính thuế trong chu kỳ ổn định, không cần phải điều chỉnh lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Giá 1m2 đất khi thực hiện giao đất, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng:

+ Khi có sự thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định, giá 1m2 đất tính thuế sẽ dựa trên giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê hoặc chuyển mục đích sử dụng, và giữ nguyên giá này trong thời gian còn lại của chu kỳ.

– Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc vi phạm quy định:

+ Nếu thất thoát trong việc sử dụng đất không theo mục đích đã quy định hoặc vi phạm các quy định về bảo vệ đất, giá 1m2 đất tính thuế sẽ dựa trên mức giá đất theo mục đích sử dụng hiện hành tại địa phương, được quy định và áp dụng bởi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Tóm lại, việc xác định giá 1m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một quy trình kỹ lưỡng, cần tuân thủ các quy định và hướng dẫn của pháp luật để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế đất.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về đối tượng nào sẽ phải chịu thuế đất phi nông nghiệp? Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp