Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023

Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định trong Luật thuế và một số thông tư. Người sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải nộp thuế cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mức thuế sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có mảnh đất. Vậy cụ thể đối tượng nào sẽ phải chịu thuế đất phi nông nghiệp? Cách tính thuế như thế nào? v.v…

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

 

Hiện nay, pháp luật nước ta không có quy định nào nêu rõ định nghĩa về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức cần phải nộp vào Ngân sách Nhà nước bởi đất nằm trong loại phải nộp thuế được quy định cụ thể tại Luật Đất đai 2013.

Mức thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải nộp thuế cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế, giá của mỗi mảnh đất và thuế suất của từng mảnh đất sẽ khác nhau theo từng khu vực.

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-8

>>>Luật sư giải đáp miễn phí thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010Điều 2 của Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

–  Đất ở tại nông thôn, đất ở tại các đô thị.

–  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, trong đó bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất dùng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

–  Đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào các mục đích kinh doanh.

Như vậy, đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp sẽ gồm có: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại các đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, trong đó bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất dùng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào các mục đích kinh doanh.

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Theo như quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 8 của Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

Số thuế phải nộp (đồng)  =   Số thuế phát sinh (đồng)   –   Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh được tính  =  Diện tích đất tính thuế  x  Giá của 1m2 đất (đồng/m2)  x  Thuế suất %

Như vậy, dựa vào công thức vừa nêu trên thì để tính được số thuế phát sinh cần phải biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:

* Diện tích đất tính thuế:

Điều 5 của Thông tư 153/2011/TT-BTC thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

* Giá của 1m2 đất tính thuế:

– Giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ là 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi thì những người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không cần phải xác định lại giá của 1m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp nếu như được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do các UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ đó.

* Thuế suất:

– Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC thì với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) thuế suất sẽ được xác định, cụ thể như sau:

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-78

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về cách tính thuế sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Theo như quy định tại Khoản 1, Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể  như sau:

– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất sẽ là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo về việc nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo sự xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo của năm tính thuế.

– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất sẽ là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-1

>>>Xem thêm: Thuế đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Các đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

Bên cạnh các đối tượng cần phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên, pháp luật cũng quy định về một số các đối tượng không thuộc đối tượng chịu thuế. Theo đó, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào các mục đích kinh doanh sẽ không thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể, đó là các loại đất như sau đây:

– Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào các mục đích công cộng. Có thể kể đến một số loại đất như sau: Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ cho lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất để xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

– Đất được các cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất được sử dụng để làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là các đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất được sử dụng vào việc xây dựng các trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

>>>Xem thêm: Cách tính thuế đất chuẩn xác nhất năm 2023 theo quy định hiện nay

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về đối tượng nào sẽ phải chịu thuế đất phi nông nghiệp? Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

 

  19006174