Mẫu giấy ủy quyền là một trong những văn bản ghi nhận người được ủy quyền đại diện cho người ủy quyền thực một công việc nào đó theo phạm vi quy định trong mẫu giấy. Vậy mẫu giấy ủy quyền nào thông dụng nhất dành cho cá nhân và doanh nghiệp hiện nay. Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tham khảo nội dung dưới đây. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về giấy ủy quyền, nhanh tay gọi đến hotline 1900.6174 để được tư vấn cụ thể.
>>> Luật sư tư vấn mẫu giấy ủy quyền cá nhân, doanh nghiệp thông dụng nhất gọi ngay 1900.6174
Mẫu giấy ủy quyền là gì?
>> Luật sư giải đáp nhanh chóng về mẫu giấy ủy quyền, gọi ngay 1900.6174
Trước tiên, chúng ta cần hiểu về ủy quyền là gì? Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên trong đó bên được ủy quyền sẽ có nhiệm vụ thực hiện công việc của bên người ủy quyền.
Điều 135 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định về ủy quyền như sau:
“Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật.”
Vậy thì mẫu giấy ủy quyền là gì? Mẫu giấy ủy quyền là mẫu văn bản xác nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện thực hiện một việc nào đó theo phạm vi được quy định trong mẫu giấy ủy quyền.
Văn bản ủy quyền thường được xác lập bằng hình thức giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền. Việc ủy quyền sẽ được coi là chấm dứt khi đã hoàn thành công việc bên ủy quyền giao, hết thời hạn ủy quyền (theo thỏa thuận), người đại diện đã mất,…
Theo đó, thời hạn ủy quyền là khoảng thời gian do các bên tự thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu trường hợp các bên không tự thỏa thuận được hoặc pháp luật không có quy định khác thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực 01 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.
Có hai hình thức ủy quyền: Giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền
Khoản 1 Điều 140 đã quy định gián tiếp về hình thức ủy quyền như sau:
Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc quy định của pháp luật.
Hiện nay, pháp luật vẫn ghi nhận hình thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không đưa ra quy định về việc ủy quyền không được trình bày bằng những hình thức khác.
Hợp đồng ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện công việc thay cho bên ủy quyền. Theo đó, bên ủy quyền phải trả thù lao nếu đã có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Mọi thắc mắc về mẫu giấy ủy quyền, vui lòng đặt câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để được lắng nghe tư vấn từ đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý có chuyên môn cao trong lĩnh vực này.
Các mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất hiện nay
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất
Tôi cảm ơn!”
Trả lời:
TẢI NGAY MẪU GIẤY ỦY QUYỀN CÁ NHÂN THÔNG DỤNG NHẤT HIỆN NAY
Xin chào bạn, chúc bạn một ngày tốt lành. Nội dung thắc mắc trong câu hỏi của bạn được đội ngũ Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật tư vấn như sau:
Bạn đang muốn mua một mảnh đất nhưng bạn không thể trực tiếp làm thủ tục về vấn đề này và muốn ủy quyền cho anh trai của bạn thay bạn làm công việc đó. Khi đó, bạn cần phải làm giấy ủy quyền thì anh trai bạn mới được phép tiến hành thủ tục mua đất thay cho bạn. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất dành cho cá nhân, hy vọng sẽ giúp bạn sử dụng hữu ích trong trường hợp của bạn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:…………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………….
Số CMND: …… Cấp ngày: … Nơi cấp: …
Quốc tịch:………………………………………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:……………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………….
Số CMND: …. Cấp ngày: …….. Nơi cấp :..
Quốc tịch : …………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
………………………………………………………
………………………………………………………
……………………………………………………….
…………………………………………………………
IV. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký,họ tên)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Lưu ý phần nội dung ủy quyền:
Bạn cần trình bày đầy đủ nội dung về việc ủy quyền, ghi rõ giá trị thời hạn của mẫu giấy ủy quyền từ ngày…đến ngày…. Bạn cần làm ít nhất 03 văn bản ủy quyền và 02 bên phải đến UBND cấp xã hoặc phòng công chứng để xin dấu chứng thực chữ ký ủy quyền.
Mọi thắc mắc về mẫu giấy ủy quyền cá nhân hoặc hướng dẫn điền mẫu giấy ủy quyền, vui lòng liên hệ trực tiếp đường dây nóng 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư, chuyên gia của Tổng Đài Pháp Luật tư vấn cụ thể hoặc hỗ trợ giải quyết vấn đề của bạn.
> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất bản mới nhất
Mẫu giấy ủy quyền cho công ty
Xin cảm ơn!”
TẢI NGAY MẪU GIẤY ỦY QUYỀN CÔNG TY THÔNG DỤNG NHẤT HIỆN NAY
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật. Với thắc mắc của bạn, Luật sư đưa ra tư vấn như sau:
Với trường hợp của bạn, bạn muốn ủy quyền cho người trợ lý của bạn thay bạn thực hiện ký kết hợp đồng kinh doanh với công ty khác, vì vậy, bạn cần phải làm giấy ủy quyền thì trợ lý mới được phép tiến hành thay cho bạn. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp, bạn có tham khảo và áp dụng vào vấn đề của mình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Tên tổ chức: …………………………………………………..
Người đại diện …………………………………………………..
Chức vụ …………………………………………………..
Ủy quyền cho:
Tên nhân viên …………………………………………………..
Chức vụ …………………………………………………..
Địa chỉ thường trú …………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu …………………………………………………..
Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Công ty/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/ngân hàng……………..
…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý phần nội dung ủy quyền
Bạn cần trình bày đầy đủ nội dung về việc ủy quyền, ghi rõ giá trị thời hạn của mẫu giấy ủy quyền từ ngày…đến ngày….
Trên đây là tư vấn của Luật sư về mẫu giấy ủy quyền cập nhật mới nhất năm 2022 dành cho mọi doanh nghiệp. Nếu bạn đang có vướng mắc về thông tin trong mẫu giấy ủy quyền, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến tổng đài 1900.6174 để nhận tư vấn miễn phí.
> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền tranh chấp đất đai theo quy định năm 2022
Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền theo đúng quy định
Em cảm ơn!”
> Luật sư hướng dẫn cách điền mẫu giấy ủy quyền chi tiết, chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Dưới đây là hướng dẫn cách điền mẫu giấy ủy quyền chi tiết nhất theo quy định. Bạn cần đọc kỹ các trường thông tin và hướng dẫn dưới đây để tránh nhầm lẫn, sai sót không đáng có.
Đầu tiên, phải xác định và ghi rõ tên loại giấy tờ, sau đó tại Giấy ủy quyền bạn cần phải ghi rõ sự việc mà bạn muốn ủy quyền.
Bên ủy quyền: Ghi rõ họ và tên, năm sinh, số CMND/CCCD và hộ khẩu nơi thường trú
Bên nhận ủy quyền: Tương tự bên ủy quyền, ghi rõ họ và tên, năm sinh, số CMND/CCCD và hộ khẩu nơi thường trú.
Về nội dung ủy quyền:
Lưu ý khi điền nội dung ủy quyền trong mẫu giấy ủy quyền: Cần trình bày đầy đủ tất cả nội dung của việc ủy quyền đồng thời ghi rõ giá trị thời hạn của mẫu giấy ủy quyền từ ngày….đến ngày….
Hai bên nên tự thỏa thuận rõ ràng về nội dung và phạm vi ủy quyền, nên ghi cụ thể về thời hạn ủy quyền.
Bạn nên làm ít nhất 03 mẫu giấy ủy quyền, sau đó cả hai bên đến UBND cấp xã/phường hoặc phòng công chứng để xịn dấu chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu trường hợp sử dụng giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ thực hiện công chứng sẽ là người xác nhận các bên tham gia ủy quyền hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện, đều là những người không bị mất năng lực hành vi dân sự.
Trong một số trường hợp không bắt buộc phải có dấu thực của cán bộ tư pháp thì có thể nhờ một bên thứ 3 là người làm chứng hoạt động ủy quyền của hai bên và ký tên xác nhận.
Nếu sau đó các bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ sử dụng mẫu giấy ủy quyền làm căn cứ để giải quyết.
Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với Luật sư qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn kịp thời.
Giá trị pháp lý của mẫu giấy ủy quyền
>> Đặt ngay câu hỏi cho Luật sư về giá trị pháp lý của mẫu giấy ủy quyền
Hiện nay, quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân được coi là quan hệ ủy quyền phổ biến nhất. Thông thường, hoạt động ủy quyền cá nhân chủ yếu thực hiện các vấn đề sau:
Quản lý tài sản của người văng mặt tại nơi cư trú (Theo quy định tại Điều 56, Bộ Luật dân sự năm 2015)
Ví dụ: Anh A cư trú tại Hà Nội và dự định sang Hàn Quốc làm việc có thể làm thủ tục ủy quyền cho em trai ruột ở nhà quản lý tài sản khi anh A không có mặt ở nhà.
Ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83 và Điều 85 Bộ Luật dân sự năm 2015)
Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật của một doanh nghiệp có thể ủy quyền cho một cá nhân khác có thể là phó giám đốc, trưởng phòng hoặc trưởng ca thay thế người đại diện thực hiện các nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện.
Chủ thể của việc ủy quyền là các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các tổ chức khác có thể ủy quyền cho một cá nhân nào đó thay thế thực hiện các giao dịch dân sự của mình. (Điều 101, Bộ Luật dân sự năm 2015).
Ví dụ: Khi một hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất và cần khiếu nại giải quyết tranh chấp hoặc nhận tiền đền bù có thể ủy quyền cho một cá nhân đại diện tham gia giải quyết, đưa ra ý kiến với mục đích bảo vệ quyền và lợi ích của hộ gia đình đó.
Nguyên tắc hoạt động ủy quyền:
Xác lập quan hệ ủy quyền bằng mẫu văn bản: Điều 125 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định về quan hệ ủy quyền và đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng hình thức văn bản.
Thời hạn ủy quyền: Điều 140 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định cần phải xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận của các bên hoặc do pháp luật quy định.
Nội dung ủy quyền: Điều 141 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định người ủy quyền chỉ được phép thực hiện các nội dung của công việc trong phạm vi ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp các bên phát sinh quyền và nghĩa vụ cụ thể theo nội dung trong hợp đồng ủy quyền tức là bên ủy quyền có thể trả cho bên nhận ủy quyền một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên đồng thời cũng bên nhận ủy quyền phải thực hiện đầy đủ, đúng với nội dung ủy quyền được thể hiện trong mẫu giấy ủy quyền. Nếu trường hợp vi phạm phải có nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm dựa theo nội dung thỏa thuận trong mẫu giấy ủy quyền.
Lưu ý: Hiện nay Bộ Luật dân sự chưa tồn tại về khái niệm mẫu giấy ủy quyền mà chỉ quy định về hợp đồng ủy quyền (Điều 562 và Điều 569 Bộ Luật dân sự năm 2015). Như vậy, mẫu giấy ủy quyền được hiểu là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý thì nên sử dụng tên gọi hợp đồng ủy quyền.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Trên đây là tư vấn của Luật sư về ý nghĩa, giá trị pháp lý của mẫu giấy ủy quyền mà người dân cần hiểu rõ. Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng, nhanh tay gọi điện ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được giải đáp kịp thời.
Những chủ thể được đại diện ủy quyền
Chân thành cảm ơn Luật sư!”
>> Xem thêm: Cách làm mẫu giấy ủy quyền bán đất theo quy định mới nhất 2022
Trả lời:
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật. Nội dung câu hỏi của bạn được đội ngũ Luật sư của chúng tôi giải đáp như sau:
Căn cứ theo nội dung trong Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định cụ thể về chủ thể có quyền đại diện theo ủy quyền bao gồm:
Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác thực hiện giao dịch dân sự.
Các thành viên trong hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì có thể tự thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập và thực hiện công việc liên quan đến tài sản chung của mỗi thành viên trong gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách là pháp nhân.
Người đại diện theo ủy quyền có thể là người đã đủ từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, trừ trường hợp pháp luật quy định việc giao dịch dân sự phải do người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thực hiện công việc.
Về hậu quả pháp lý:
Giao dịch dân sự do người đại diện thực hiện với bên thứ ba sao cho phù hợp với phạm đại diện đồng thời phát sinh quyền, nghĩa vụ với người đại diện.
Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành động cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.
Nếu người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện do bị sai sót, bị lừa dối, cưỡng ép nhưng vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì sẽ không phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về vấn đề này nhưng không phản đối hoặc không có ý kiến.
Về việc chấn dứt đại diện theo ủy quyền
Việc chấm dứt đại diện theo ủy quyền căn cứ dựa trên:
– Thỏa thuận của các bên
– Thời hạn ủy quyền đã hết
– Công việc được thực hiện đầy đủ, hoàn thành
– Người được đại diện hoặc người đại diện thực hiện đơn phương chấm dứt việc ủy quyền
– Người được đại diện, người đại diện là cá nhân mất và người đại diện, người được đại diện là pháp nhân chấm dứt việc ủy quyền
– Người đại diện không có đủ điều kiện đối với trường hợp được pháp luật quy định người đại diện phải là người có năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.
– Căn cứ khác khiến cho việc đại diện không thể xác lập, thực hiện được.
Về thời hạn ủy quyền:
– Thời hạn ủy quyền được xác định dựa trên văn bản ủy quyền
– Nếu các bên không xác định được thời hạn ủy quyền thì thời hạn đó được xác định như sau:
Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm giao dịch dân sự được chấm dứt
Nếu quyền đại diện không được xác định theo giao dịch dân sự thì thời hạn đại diện thông thường là 01 năm kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
Về phạm vi đại diện:
– Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định, giới hạn trong nội dung văn bản ủy quyền giữa bên đại diện và bên nhận đại diện.
– Nếu trường hợp không xác định được phạm vi đại diện theo ủy quyền thì bên đại diện có quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự đảm bảo lợi ích của bên nhận đại diện, trừ trường hợp pháp luật đưa ra quy định khác liên quan.
Mỗi cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân, pháp nhân khác nhưng không đủ điều kiện nhân danh người được đại diện để thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba, trừ trường hợp pháp luật đưa ra quy định khác có liên quan.
Theo đó, bên đại diện phải thông báo cho bên nhận đại diện biết và hiểu về phạm vi đại diện của mình.
Trong trường hợp tư vấn của Luật sư về chủ thể được đại diện ủy quyền chưa được rõ ràng, cụ thể, bạn hãy nhanh tay liên hệ trực tiếp Tổng Đài Pháp Luật theo đường dây nóng 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư tư vấn nhanh chóng, hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề của bạn.
Những trường hợp không được làm mẫu giấy ủy quyền
Chân thành cảm ơn!”
Trả lời:
Chào bạn, chúc bạn một ngày tốt lành. Luật sư đã tiếp nhận câu hỏi của bạn và đưa ra tư vấn như sau:
Việc ủy quyền theo quy định các bên có thể tự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, để đảm bảo việc ủy quyền diễn ra theo đúng thỏa thuận và phạm vi ủy quyền thì hình thức sử dụng mẫu giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền là hình thức được người dân ưu tiên sử dụng. Nhưng không phải với mọi trường hợp cá nhân, pháp nhân đều được ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác đại diện thực hiện công việc của mình.
Các trường hợp dưới đây không được phép ủy quyền cho cá nhân khác thay thế mình thực hiện:
– Đăng ký kết hôn
– Thủ tục ly hôn
– Người lập di chúc không được ủy quyền cho cá nhân khác yêu cầu công chứng di chúc,…
Hy vọng với tất cả thông tin hữu ích trên sẽ giúp người dân có một cái nhìn toàn diện về mẫu giấy ủy quyền và quy định trong giao dịch dân sự. Trong trường hợp tư vấn của đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý chưa được rõ ràng hoặc bạn đang có thêm hỏi khác liên quan đến mẫu giấy ủy quyền, đừng ngần ngại hãy gửi ngay câu hỏi về hòm thư điện tử của Tổng Đài Pháp Luật hoặc liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng dù là những vướng mắc nhỏ nhất.
Cảm ơn và trân trọng!