Chế độ thai sản vợ công an được quy định như thế nào?

Chế độ thai sản vợ công an là một chế độ đặc biệt được định đoạt trong hệ thống bảo hiểm xã hội tại Việt Nam. Đối với các phụ nữ là vợ của các sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, họ được đảm bảo quyền lợi và hưởng chế độ thai sản khi mang thai và sinh con.

Chế độ này được đề cập đến trong các văn bản pháp luật, bao gồm Luật Bảo Hiểm Xã Hội và các quy định cụ thể của Bộ Công An. Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

Chế độ thai sản là gì?

 

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi quan trọng mà những người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam được hưởng, không phân biệt giới tính, trong suốt quá trình thai sản từ lúc khám thai cho đến khi nuôi con nhỏ.

Chế độ này nhằm mục đích đảm bảo và hỗ trợ cho người lao động nữ trong việc mang thai, sinh con, nuôi dưỡng con nhỏ cũng như cho phép thực hiện các biện pháp tránh thai. Đồng thời, nếu người lao động nam có vợ sinh con, cũng có quyền hưởng các chế độ tương tự.

Chế độ thai sản không chỉ giúp đảm bảo một phần thu nhập cho người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản mà còn bảo vệ sức khỏe của họ. Trong giai đoạn quan trọng này, các bà bầu cần được chăm sóc đặc biệt và có điều kiện tập trung vào việc mang thai và sinh con an toàn. Chính vì vậy, chế độ thai sản cung cấp sự hỗ trợ tài chính để bà bầu có thể tạm nghỉ làm việc mà không phải lo lắng về thu nhập hàng tháng của mình.

Đối với người lao động nam, khi vợ mang thai và sinh con, chế độ thai sản cũng đảm bảo rằng họ có thể có thời gian nghỉ để chăm sóc vợ và con cái. Điều này giúp thúc đẩy tinh thần gia đình, tạo điều kiện tốt hơn để nam giới tham gia vào công việc nuôi dưỡng gia đình và chăm sóc cho con nhỏ.

che-do-thai-san-vo-cong-an-quy-dinh-nhu-the-nao

Tóm lại, chế độ thai sản là một quyền lợi quan trọng và cần thiết để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của cả người lao động nam và nữ. Nó cung cấp sự hỗ trợ tài chính và thời gian nghỉ để người lao động có thể tập trung vào việc mang thai, sinh con và nuôi dưỡng con nhỏ, đồng thời góp phần thúc đẩy tinh thần gia đình và xây dựng một xã hội văn minh hơn.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu chế độ thai sản là gì?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Sĩ quan công an, nam chiến sĩ công an nhân dân có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?Gọi ngay 1900.6174

Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?

 

Quy định về chế độ thai sản vợ công an

 

Căn cứ vào Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, về quy định chế độ thai sản thì khi bạn có chồng là sĩ quan công an thì khi bạn sinh đẻ sẽ được hưởng chế độ thai sản dành cho đối tượng lao động nam có vợ sinh con, cụ thể được nêu rõ dưới đây:

– Người lao động: Đối tượng áp dụng chế độ thai sản bao gồm người lao động theo các loại hợp đồng lao động như hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ 3 tháng trở lên đến dưới 12 tháng.

Điều này áp dụng cho cả hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động và người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động. Ngoài ra, chế độ thai sản cũng áp dụng cho người lao động theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng trở lên đến dưới 3 tháng.

– Cán bộ, công chức, viên chức.

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Theo quy định trên, nếu chồng của bạn là sĩ quan công an, khi bạn sinh con thì chồng của bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản dành cho người lao động nam có vợ sinh con. Điều này giúp đảm bảo rằng anh ấy có quyền nghỉ để chăm sóc vợ và con cái trong thời gian quan trọng này.

>>> Xem thêm: Chế độ thai sản sinh con thứ 2 có được hưởng quyền lợi nữa không?

Quy định về chế độ thai sản cho nam chiến sĩ công an nhân dân

 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chế độ thai sản áp dụng cho các đối tượng sau:

– Người lao động: Đối tượng áp dụng chế độ thai sản bao gồm công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Trong đó, các đối tượng được liệt kê tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chế độ thai sản áp dụng cho những đối tượng lao động được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Vì vậy, nếu trường hợp là chiến sĩ công an nhân dân thuộc đối tượng quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều 2 nêu trên, thì anh ấy sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Cụ thể, về chế độ thai sản cho lao động nam khi có vợ sinh con, chế độ này áp dụng cho tất cả các trường hợp, bao gồm cả công an thỏa điều kiện nêu trên.

quy-dinh-thai-san-cho-nam-chien-si

Căn cứ vào quy định tại điểm e khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, chỉ cần chồng  đang tham gia đóng BHXH có vợ sinh con, anh ấy sẽ được hưởng các chế độ sau:

Thời gian trong vòng 30 ngày đầu tính từ ngày vợ bắt đầu sinh được nghỉ, chồng là sĩ quan công an sẽ được nghỉ tuỳ vào các trường hợp như sau:

– Vợ sinh thường: 05 ngày làm việc

– Vợ phải phẫu thuật để sinh con hoặc sinh non dưới 32 tuần: 07 ngày làm việc

– Vợ sinh đôi, sinh ba: 10 ngày làm việc. Sẽ được tính thêm ngày riêng cho mỗi con, với mỗi con trở sẽ được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

–  Vợ sinh đôi, sinh ba phải phẫu thuật: 14 ngày làm việc

Điều này đảm bảo rằng chồng của bạn, như là một chiến sĩ công an nhân dân, khi bạn sinh con, anh ấy sẽ có quyền nghỉ để chăm sóc vợ và con cái theo chế độ thai sản được quy định

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Sĩ quan công an, nam chiến sĩ công an nhân dân có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của sĩ quan công an và nam chiến sĩ công an nhân dân ? Gọi ngay 1900.6174

Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của sĩ quan công an và nam chiến sĩ công an nhân dân là bao nhiêu?

 

Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của sĩ quan công an

 

Theo quy định, chế độ thai sản sẽ được hưởng theo các điều kiện và mức hưởng cụ thể như sau:

Mức hưởng chế độ thai sản là 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ. Đối với người lao động chưa đủ 06 tháng đóng BHXH, mức hưởng chế độ sẽ được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.

Mức hưởng chế độ một ngày được tính bằng cách chia mức hưởng chế độ theo tháng cho 24 ngày. Trường hợp có ngày lẻ, mức hưởng chế độ theo tháng sẽ được chia cho 30 ngày.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng sẽ được tính là thời gian đóng BHXH.

Những quy định này giúp đảm bảo quyền lợi của người lao động trong việc nghỉ việc và hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

>>>Xem thêm: Thời hạn báo giảm thai sản là bao nhiêu lâu? Giải đáp nhanh nhất

Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của nam chiến sĩ công an nhân dân

 

Căn cứ vào Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH), chế độ trợ cấp trong thời gian nghỉ thai sản được tính theo công thức sau:

Mức hưởng = 100% x (Mbqtl : 24) x Số ngày được nghỉ

Trong đó:

Mbqtl: Mức bình quân tiền lương

muc-huong-thai-san-cua-vo-cong-an

Cách tính Mbqtl như sau:

– Trường hợp đã đóng BHXH từ trên 6 tháng tính tới thời điểm vợ sinh con: Mbqtl được tính bằng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ.

– Trường hợp đóng BHXH dưới 6 tháng: Mbqtl được tính bằng mức bình quân tiền lương tất cả các tháng đã đóng.

– Ngoài ra, nếu người chồng đáp ứng thêm điều kiện sau đây: Chồng đóng BHXH trên 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con và vợ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản, thì sẽ được hưởng thêm trợ cấp một lần. (Lưu ý rằng nếu vợ đủ điều kiện hưởng trợ cấp một lần thì chồng không được hưởng khoản này)

Mức trợ cấp sẽ phụ thuộc vào mức lương cơ sở, hiện nay Chính phủ đã ban hành Nghị định số 24/202/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở được điều chỉnh từ 1.490.000 đồng/ tháng lên 1.800.000 đồng/ tháng có hiệu lực từ ngày 1/7/2023.

Vì vậy, số tiền trợ cấp được hưởng sẽ là 3.600.000 đồng (tương đương 2 lần mức lương cơ sở) cho mỗi con.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của sĩ quan công an và nam chiến sĩ công an nhân dân?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần thai sản của sĩ quan công an, nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?Gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần thai sản của sĩ quan công an, nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?

 

Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần chế độ thai sản vợ công an

 

Căn cứ vào Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện theo các quy định cụ thể như sau:

2.2.4. Trường hợp lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai muốn nghỉ việc khi vợ sinh con, bạn sẽ cần nộp các giấy tờ sau:

Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
Trường hợp sinh vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con non dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không cung cấp, thể hiện thì bạn sẽ cần kèm thêm giấy tờ từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để chứng minh việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Trường hợp không may xảy ra, con chết sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh, bạn sẽ cần thay thế bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai để chứng minh việc con đã chết.

Như vậy, khi nộp hồ sơ, bạn sẽ phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các giấy tờ trên để đáp ứng yêu cầu giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bạn muốn nghỉ việc khi vợ sinh con.

Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần thai sản của nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con

 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam, theo quy định tại Điều 4 của Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, bao gồm các thông tin sau:

thu-tuc-huong-che-do-thai-san-mot-lan

(1) Danh sách 01B-HSB: Được lập bởi người sử dụng lao động (được công bố kèm theo Quyết định này) để căn cứ giải quyết trợ cấp thai sản

(2) Bản sao giấy chứng sinh (GCS), bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

Trong trường hợp vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con non dưới 32 tuần tuổi mà bản sao giấy chứng minh không cung cấp, thể hiện nội dung thì phải xin thêm giấy tờ của bệnh viện, cơ sở khám bệnh mà vợ bạn sinh con. Trong giấy phải thể hiện rõ ràng nội dung con sinh theo hình thức phẫu thuật hoặc sinh non dưới 32 tuần tuổi.

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp một lần thai sản

Nam chiến sĩ công an phải nộp đầy đủ hồ sơ và nộp hồ sơ đúng thời hạn để được nhận trợ cấp một lần thai sản theo như quy định. Cần chú ý thời hạn nộp hồ sơ như sau:

– Lao động nam phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

– Đơn vị nhận đủ hồ sơ từ lao động phải nộp cho cơ quan bảo hiểm trong vòng 10 ngày.

Tổng cộng, từ ngày lao động nam trở lại làm việc, thời hạn để nộp hồ sơ hưởng chế độ là 55 ngày. Nếu vượt quá thời hạn này, hồ sơ sẽ không được giải quyết.

Sau khi hoàn thành thời gian nghỉ thai sản theo quy định, người chồng nên liên hệ với đơn vị công tác để tiến hành làm hồ sơ giải quyết chế độ.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần thai sản của sĩ quan công an, nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an và nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con theo quy định pháp luật?Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an và nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con theo quy định pháp luật

 

Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con theo quy định pháp luật

 

Căn cứ vào điểm a, khoản 2 của Điều 7 trong Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH, quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, để được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con. Sĩ quan công an cần đáp ứng đầy đủ thoả mãn hai điều kiện:

– Đóng đủ bảo hiểm xã hội trong ít nhất 6 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

– Chỉ có chồng tham gia BHXH, trong khi vợ không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Lưu ý: Trường hợp chồng được hưởng chế độ thai sản chỉ áp dụng cho cặp vợ chồng có chồng là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân. Sẽ không áp dụng cho các đối tượng lao động khác ngoài các đối tượng đã nêu trên.

Ngoài ra, theo Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định về trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con như sau: “Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội, thì cha sẽ được hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con”

Vì vậy, khi chồng đáp ứng đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp 02 lần so với mức lương cơ sở tại tháng bạn sinh con. Hiện tại, mức lương cơ sở do Chính phủ quy định là 1.800.000 đồng.

>>>Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ thai sản được quy định như thế nào?

Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho nam chiến sĩ công an nhân dân khi vợ sinh con theo quy định pháp luật

 

Căn cứ vào Điều 31 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 58/2014/QH13 do Quốc Hội ban hành và Nghị định
115/2015/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về chế độ thai sản cho người lao động, có các trường hợp sau:

Lao động nữ mang thai;

Lao động nữ sinh con;

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

Người lao động nữ đặt vòng tránh thai hoặc thực hiện các biện pháp triệt sản;

Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

Người lao động nam đang đóng Bảo hiểm Xã hội có vợ sinh con (chế độ thai sản cho chồng).

Vậy, để trả lời cho câu hỏi vợ sinh chồng có được hưởng bảo hiểm thai sản không, theo quy định của Pháp luật, vợ sinh con có chồng đang đóng Bảo hiểm Xã hội sẽ được hưởng chế độ thai sản. Các điều kiện hưởng, thời gian hưởng, và mức hưởng chế độ thai sản của chồng được quy định rõ ràng trong Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 58/2014/QH13.

Điều 2 của Luật này quy định rằng người lao động thuộc các trường hợp tại điểm b, c và d, khoản 1 của Điều này phải đóng Bảo hiểm Xã hội ít nhất 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Điều 4 quy định rằng người lao động đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 2 và khoản 3 của Điều này, nếu chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi, vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 của Điều 39 trong Luật này.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Chế độ thai sản vợ công an?. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

Liên hệ chúng tôi

 

✅ Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
✅ Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
✅ Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp