Đất BCS là gì? Là một câu hỏi thường được đặt ra trong lĩnh vực đất đai và bất động sản. Đất đai được xem là loại tài sản có giá trị cao, và những vấn đề liên quan đến đất đai hiện nay luôn là những chủ đề được quan tâm nhiều nhất.
Tuy nhiên đối với loại tài sản đặc biệt được nhà nước quản lý này, có những quy định nêu trong pháp luật và các thuật ngữ hoặc ký hiệu về đất đai thường khó hiểu đối với một số bộ phận người dân.Trong nội dung dưới đây, Luật sư tư vấn đất đai Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ về đất BCS.
>>> Bạn đang cần tư vấn đề về đất BCS và các nội dung liên quan. Gọi ngay 1900.6174 để được các Luật sư đất đai tư vấn miễn phí nhé!
Đất BCS là gì? Ký hiệu như thế nào
Đất BCS là gì? Ký hiệu được hiểu là đất bằng chưa sử dụng, bcs là cụm từ viết tắt của “bằng chưa sử dụng” thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Theo đó loại đất này là đất chưa được xác định hoặc chưa đủ điều kiện để đưa vào sử dụng cho các mục đích như sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Đồng thời chưa được xác định là khu đất hình thành khu dân cư nông thôn hay thành thị và cũng chưa được quyết định giao cho cá nhân tổ chức hay hộ gia đình nào dùng để sử dụng lâu dài.
Tóm lại ký hiệu đất bcs là ký hiệu chỉ loại đất có địa hình bằng phẳng chưa xác định được mục đích sử dụng và chưa được giao cho cá nhân tổ chức hộ gia đình nào với hình thức sử dụng lâu dài.
>>> Xem thêm: Thuê đất khu công nghiệp trả tiền hàng năm – Những quy định bạn nên biết
Phân loại đất bcs
Đất bcs được luật phân loại theo 3 loại chính như sau:
Đất bằng ở vùng đồng bằng
Thung lũng
Cao nguyên
Thời hạn sử dụng đất BCS
Một số câu hỏi liên quan đến đất BCS là về thời hạn sử dụng của loại đất này như thế nào, theo quy định của Bộ luật đất đai tại Khoản 3 Điều 132 của Luật đất đai hiện hành (sửa đổi bổ sung 2018) thì “đất được UBND cấp xã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, dùng để nuôi trồng thủy hải sản và canh tác nông nghiệp trong thời hạn không quá 5 năm bằng hình thức đấu giá đất.
Khoản tiền thu được từ việc này sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước và chỉ được phục vụ cho những nhu cầu từ xã phường khi có đất BCS”
>>> Để giải đấp thắc mắc liên quan liên hệ: 1900.6174 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.
Như vậy từ những nội dung nêu trên có thể hiểu rằng, đất BCS có thời hạn sử dụng là không quá 5 năm đối với các cá nhân, hộ gia đình được UBND cấp xã giao đất.
Mục đích sử dụng đất BCS là gì?
Trên thực tế việc quy định về mục đích sử dụng đất giúp cho nhà nước dễ dàng hơn trong việc quản lý đất bên cạnh đó xác định mục đích sử dụng đất còn giúp người sử dụng đất biết được quyền và nghĩa vụ của mình đối với thửa đất.
Theo đó đất BCS được hiểu là đất bằng chưa xác định được mục đích sử dụng chính thức, tuy nhiên đa số các đất được ký hiệu là BCS đều thuộc loại đất bằng phẳng tại các vùng đồng bằng hoặc cao nguyên thường dùng cho mục đích để canh tác nông nghiệp.
Vì thế mục đích sử dụng đất BCS là dùng để sản xuất nông, lâm, ngư, nghiệp và làm muối. Tóm lại loại đất có ký hiệu này thường được xem là đất nông nghiệp dùng vào việc sản xuất nông nghiệp.
>>> Liên hệ ngay số hotline: 1900.6174 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.
Quy định về việc sử dụng đất BCS
Để giúp cho việc quản lý đất BCS trở nên rõ ràng hơn tại mỗi địa phương thì loại đất này có những quy định về vấn đề khi đưa vào sử dụng như sau:
Về cơ quan có trách nhiệm quản lý đất:
Cơ quan UBND cấp xã là cơ quan có trách nhiệm sẽ quản lý và bảo quản đất BCS khi chưa được sử dụng tại địa phương và thực hiện đăng ký đất vào hồ sơ địa chính.
Ở các nơi như huyện đảo, chưa có dân cư ở, đất BCS sẽ được quản lý bởi UBND cấp tỉnh.
Chính phủ là nơi đưa ra các quy định về vấn đề liên quan đến đất chưa sử dụng.
Về vấn đề đưa đất BCS vào sử dụng:
Theo như quy định của Luật đất đai Điều 165 thì “ UBND các cấp căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt mà có kế hoạch về đầu tư, khai hoang, cải tạo đất BCS để đưa vào sử dụng. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được nhà nước khuyến khích đầu tư đưa đất BCS vào sử dụng. Những diện tích đất được quy hoạch theo hướng dùng để sản xuất nông nghiệp thì nhà nước ưu tiên giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất để sử dụng.
Về biện pháp đưa đất vào sử dụng:
Theo quy định tại Điều 59 của nghị định 43/2014 NĐ-CP: Để thực hiện kế hoạch đưa đất BCS vào sử dụng, nhà nước cần có chính sách đầu tư vào hệ thống cơ sở hạ tầng tại các nơi vùng sâu, vùng xa, có ít dân cư sinh sống và các vùng hải đảo có điều kiện tự nhiên khó khăn, cần có các chính sách như giảm tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các trường hợp được giao đất hoặc thuê đất BCS.
UBND cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí thu được việc cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sử dụng sang các mục đích khác và các nguồn kinh phí hợp pháp khác nhằm phục vụ việc cải tạo, khai hoang đưa đất BCS vào sử dụng.
Như vậy nhằm tạo điều kiện để đưa đất BCS vào sử dụng theo mục đích nhà nước luôn khuyến khích tạo điều kiện để có thể đưa đất vào quy hoạch để sử dụng, bên cạnh đó để quản lý đất đai thì cũng đưa ra một số vấn đề về quy định khi đưa đất BCS vào sử dụng.
>>> Nhanh tay gọi vào tổng đài 1900.6174 để được tư vấn miễn phí của chuyên viên.
Đất BCS có được cấp sổ đỏ không?
Một trong những vấn đề được các cá nhân hộ gia đình được giao đất BCS sử dụng sản xuất nông nghiệp đối với đất đã được quy hoạch sử dụng cho mục đích nông nghiệp thì có được cấp sổ đỏ cho đất này hay không.
Trên thực tế việc thực hiện giao đất này cho các hộ gia đình hoặc cá nhân căn cứ vào việc họ có tại địa phương chưa có đất để sản xuất hoặc thiếu đất sản xuất.
Vì thế sau khi có quy hoạch, kế hoạch giao đất, cho thuê đất sẽ tùy vào từng trường hợp mới tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Để được cấp sổ đỏ cho đất BCS phải căn cứ vào quyết định giao đất của Ủy ban nhân dân cho gia đình chị sử dụng mảnh đất này vào mục đích nông nghiệp, và để có căn cứ cho việc cấp sổ đỏ thì phải xem xét đây là đất sử dụng ổn định lâu dài không vi phạm pháp luật về đất đai và không xảy ra tranh chấp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ.
Như vậy đất BCS có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện như pháp luật đã nêu về việc cấp sổ đỏ cho đất.
>>> Nhanh tay gọi vào tổng đài tư vấn miễn phí của chuyên viên: 1900.6174 liên hệ dể dàng.
Đất bcs là gì? Có được xây dựng trên đất BCS không?
Đất bcs là gì? Đất BCS là đất bằng chưa được đưa vào sử dụng do chưa thỏa đủ một số điều kiện hoặc chưa xác định được mục đích sử dụng đất vì thế đất này chịu sự quản lý trực tiếp bởi các cấp quản lý đất đai của nhà nước như UBND và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Vì vậy việc xây dựng trên đất BCS là không thể được, vì muốn thực hiện việc xây dựng nhà ở hoặc công trình thì đất đó phải là đất thổ cư có mục đích sử dụng dùng cho việc xây dựng, nếu muốn thực hiện việc này thì cá nhân, tổ chức được giao đất BCS phải thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất BCS thành đất thổ cư mới có thể tiến hành việc xây dựng trên đất.
>>> Liên hệ với chuyên viên về nhà đất miễn phí: 1900.6174 để được nhận tư vấn tận tình.
Đất bcs là gì? Có được đền bù khi đang canh tác không?
Về quy định đền bù trong đất đai, đối với đất BCS có quy định liên quan được nêu tại Điều 76 Luật đất đai hiện hành (sửa đổi bổ sung) như sau:
Đối với các trường hợp không được đền bù đất nhưng được đền bù chi phí đầu tư như:
Đất được nhà nước giao không thực hiện việc thu tiền sử dụng đất
Đất được giao cho cá nhân, tổ chức dưới hình thức có thu tiền sử dụng nhưng được miễn tiền sử dụng đất sau đó.
Đất được Nhà nước cho thuê và trả tiền thuê hàng năm, đất thuê và trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê, trừ trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất cho thuê do thực hiện chính sách với người có công với cách mạng.
Quỹ đất công ích của thị trấn xã phường là đất nông nghiệp.
Đất nhận khoán dùng trong nuôi trồng thủy hải sản và sản xuất nông lâm nghiệp hoặc làm muối.
Từ điều 76 của luật này và nội dung về khái niệm của đất BCS thì có thể hiểu rằng đất BCS là đất không được đền bù, nhưng thay vào đó nếu có vấn đề thu hồi xảy ra sẽ được bồi thường các khoản phí đã đầu tư vào đất trước đó.
>>> Nhất máy lên gọi ngay cho các chuyên viên bằng số hotline: 1900.6174 gọi ngày để được tư vấn miễn phí.
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại Việt Nam
Khi được giao là người sử dụng đất thì chủ thể sở hữu quyền sử dụng luôn tồn tại các quyền và nghĩa vụ cơ bản đối với đất đai, theo đó bên cạnh các quyền thì nghĩa vụ của người sử dụng đất được quy định tại Điều 170 của Luật đất đai hiện hành (sửa đổi bổ sung 2018) như sau:
Thực hiện sử dụng đất đúng với mục đích, phù hợp với các quy định của pháp luật về sử dụng đất như quy định về sử dụng độ sâu, độ cao trên không và bảo vệ các công trường công cộng trên mặt đất.
Thực hiện đầy đủ các việc về đăng ký, kê khai đối với đất đai và trong các thủ tục chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với đất đai như quy định của pháp luật bao gồm các nghĩa vụ tài chính quan trọng như thuế đất.
Thực hiện các bước để bảo vệ đất.
Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và không xâm hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về tìm kiếm đối tượng dưới lòng đất.
Khi nhà nước có quyết định thu hồi đất, hết thời hạn sử dụng đất mà cơ quan nhà nước không gia hạn sử dụng thì đất được phân chia lại.
Nghĩa vụ đối với đất đai được xem là điều quan trọng đối với người sử dụng đất nói chung, cũng vì sự quan trọng của nó mà đối với những trường hợp vi phạm nghĩa vụ thì pháp luật Việt Nam sẽ có những biện pháp xử lý riêng đối với mỗi cá nhân, tổ chức sử dụng đất.
>>> Cần giải đáp? Hãy gọi vào số 1900.6174 để nhận sự hỗ trợ từ các chuyên gia.
Trên đây là bài viết giải đáp một số thắc mắc cũng như các vấn đề về đất bcs là gì, những quy định liên quan đến loại đất này còn khá nhiều điều khiến cho các bạn tò mò và muốn tìm hiểu.
Tuy nhiên mong rằng qua bài viết trên U sẽ giúp bạn đọc đã hiểu rõ được các nội dung cũng như vấn đề liên quan đến đất bằng chưa sử dụng.
Nếu còn vấn đề gì cần được biết thêm chi tiết liên quan đến đất BCS nói riêng và lĩnh vực liên quan đến đất đai nói chung mời bạn vui lòng liên hệ theo số hotline : 1900 6174 để được tổng đài pháp luật hỗ trợ tư vấn đến bạn một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |
Xem thêm bài viết hay khác:
Luật sư tư vấn ly hôn miễn phí
Luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí
Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình trực tuyến
Luật sư tư vấn Luật thuế qua tổng đài điện thoại 1900.6174
Luật sư Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Luật sư tư vấn luật thừa kế trực tuyến miễn phí
Tổng đài Luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí 1900.6174
Tổng đài tư vấn luật giáo dục MIỄN PHÍ
Luật sư tư vấn Sở Hữu Trí Tuệ chuyên nghiệp, uy tín
Luật sư tư vấn luật giao thông
Luật sư tư vấn doanh nghiệp trực tuyến, miễn phí
Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!
Website: tongdaiphapluat.vn
Hotline: 1900.6174