Đất đồng sở hữu có xây nhà được không? Điều kiện xin cấp phép?

Đất đồng sở hữu có xây nhà được không? Điều kiện xin cấp phép xây nhà trên đất đồng sở hữu là gì? Thủ tục xin phép xây dựng nhà trên đất đồng sở hữu như thế nào? Tất cả những vấn đề trên, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ trực tiếp qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn miễn phí!

 

dat-dong-so-huu-la-gi-dat-dong-so-huu-co-xay-nha-duoc-khong
Đất đồng sở hữu là gì? Đất đồng sở hữu có xây nhà được không?

 

Đất đồng sở hữu là gì? Đất đồng sở hữu có xây nhà được không?

 

Anh Hưng quê ở An Giang có câu hỏi như sau: 

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc như sau cần được Luật sư tư vấn:

Tôi là Hưng, đang sinh sống và làm việc tại An Giang. Tôi và anh trai tôi được bố tôi cho chung 1 mảnh đất và do không chia và tách thửa nên cả 2 đều là chủ sở hữu trên mảnh đất. 

Đất này là đất ở và diện tích đất khoảng 200m2. Hiện tại do tôi muốn xây nhà trên mảnh đất đó nhưng do anh trai của tôi đang đi làm ăn xa không thể về làm thủ tục tách thửa được và tôi không xây được nhà. 

Qua quá trình tìm hiểu, tôi có nghe nói là đất thuộc sở hữu chung thì không làm được nhà ở. Do không hiểu biết nhiều về các quy định của pháp luật nên Luật sư cho tôi hỏi những vấn đề như sau:

Đất đồng sở hữu có được xây nhà ở trên đó không? Tôi muốn xây dựng nhà ở hợp pháp ở trên mảnh đất đó như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật đất đai:

Thưa anh Hưng, cảm ơn anh Hưng đã quan tâm và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật! Qua những thắc mắc của anh Hưng cũng như bằng những quy định của pháp luật hiện nay, vấn đề của anh Hưng thắc mắc, Luật sư của chúng tôi xin được giải đáp như sau: 

 

 Đất đồng sở hữu là gì?

 

>>  Tư vấn miễn phí về đất đồng sở hữu, liên hệ ngay 1900.6174 

Đối với vấn đề đất chung được gọi là đất đồng chủ sở hữu. Khi đó ở trên đất này sẽ thuộc trường hợp có nhiều cá nhân cùng sở hữu trên mảnh đất đó. Đất chung hay đất đồng sở hữu có thể là các chủ sở hữu cùng nhau đứng chung trên mảnh đất đó hoặc chỉ 1 trong các bên đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vấn đề đứng chung, những ai đứng tên trên sổ đỏ còn phải căn cứ vào thỏa thuận của các bên như thế nào về quyền đứng chung trên sổ đỏ. 

 

Đất đồng sở hữu có xây nhà được không?

 

>> Luật sư giải đáp miễn phí đất đồng sở hữu có xây nhà được không? Liên hệ ngay 1900.6174 

Trong trường hợp đất thuộc sở hữu chung, các đồng sở hữu mảnh đất đó có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật. Khi đó các chủ sở hữu quyết định về quyền và nghĩa vụ của mảnh đất đó thì phải đồng thống nhất của các chủ sở hữu còn lại. Trong trường hợp các chủ sở hữu muốn tặng cho, mua bán hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất này sẽ hỏi các chủ còn lại. Nếu như trong trường hợp chủ sở hữu còn lại đồng ý chuyển nhượng thì sẽ được phép chuyển nhượng tùy vào thỏa thuận của các chủ sở hữu.

Nếu như trong trường hợp 1 chủ sở hữu muốn chuyển nhượng, tặng cho và mua bán mảnh đất thuộc sở hữu chung và những chủ sở hữu còn lại không đồng ý với ý kiến của cá nhân đó thì sẽ thực hiện thủ tục tách thửa theo thỏa thuận. Nếu như trường hợp các bên không đồng ý tách thửa thì các bên đồng sở hữu không muốn bán có thể mua lại phần đất của cá nhân này. 

Như vậy, đối với trường hợp của anh Hưng là có 2 người cùng đứng tên trên mảnh đất, bây giờ không thể xây nhà được nếu như cả 2 bên không thống nhất ý kiến. 

Bây giờ anh Hưng muốn xây dựng nhà ở trên mảnh đất chung đó, buộc anh Hưng phải có văn bản thỏa thuận với đồng sở hữu còn lại về vấn đề này xem bên còn lại là anh trai của anh Hưng có đồng ý không. Nếu như trong trường hợp anh trai của anh Hưng đồng ý thì anh Hưng có thể tiến hành việc xây dựng nhà ở trên mảnh đất chung đó và quyền và nghĩa vụ xây dựng sẽ do anh Hưng và bên anh trai cùng đứng tên trên mảnh đất đó cùng anh Hưng thỏa thuận. Những thỏa thuận đó không được trái với quy định của pháp luật và không được trái với đạo đức xã hội. 

Nếu như trường hợp anh Hưng đưa ra ý kiến sẽ xây nhà ở trên đó mà anh trai anh Hưng không đồng ý thì anh Hưng sẽ phải làm thủ tục tách thửa mảnh đất đó ra với anh trai của anh Hưng. Vấn đề tách thửa bao nhiêu, cả 2 bên có thể tự thỏa thuận với nhau và vấn đề tách thửa cần phải thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước. Khi đó cơ quan nhà nước phải dựa vào những điều kiện của cá nhân như năng lực hành vi dân sự về độ tuổi, khả năng nhận thức và làm chủ hành vi… 

Ngoài ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn phải căn cứ vào điều kiện tách thửa của mảnh đất đó có hợp lệ hay không như: Diện tích đất, giấy tờ hợp pháp, mục đích sử dụng của đất… Như vậy sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cho phép tách thửa và đã thực hiện thủ tục cho 2 người đứng tên trên 2 sổ rồi thì anh Hưng hoàn toàn có quyền xây dựng nhà ở trên mảnh đất mà anh Hưng được tách sổ ra đó. 

Vậy, trong trường hợp này, nếu anh Hưng muốn xây dựng được nhà ở sẽ phải thực hiện những công việc mà chúng tôi đã nêu ra ở trên. Qua những dữ kiện của anh Hưng đưa ra cũng như dựa vào những quy định của pháp luật hiện nay, vấn đề của anh Hưng chúng tôi đã giải đáp như trên. 

Nếu anh muốn hiểu rõ về điều kiện tách thửa cũng như thủ tục để tách thửa đất đồng sở hữu, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

 

dat-dong-so-huu-co-xay-nha-duoc-khong-dieu-kien-cho-phep-xay-dung-nha
Đất đồng sở hữu có xây nhà được không? Điều kiện cho phép xây nhà

 

Điều kiện xin cấp phép xây nhà trên đất đồng sở hữu 

 

Chị Huệ quê ở Tiền Giang có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có một vài thắc mắc liên như sau cần được giải đáp giúp:

Tôi là Huệ, hiện tôi đang làm việc và sinh sống ở Tiền Giang. Năm nay tôi 26 tuổi. Tôi vừa mới kết hôn được 03 tháng và được bố, mẹ tôi cho hai vợ chồng tôi 1 mảnh đất. Bố mẹ đã làm thủ tục sang tên cho cả 2 vợ chồng của tôi để tránh xảy ra trường hợp phức tạp, rắc rối. 

Hiện tại vợ chồng tôi muốn xây dựng nhà ở trên mảnh đất đó nhưng mảnh đất đó lại là đất đồng chủ sở hữu của cả 2 vợ chồng nên tôi cũng chưa dám xây vì sợ nó có vướng mắc đến vấn đề pháp luật. 

Do không hiểu biết nhiều về quy định của pháp luật đất đai nên tôi không biết tôi có thể xây nhà được trên mảnh đất đó hay không. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi: Điều kiện xin cấp phép xây nhà trên đất đồng sở hữu như thế nào? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Điều kiện xin cấp phép xây nhà trên đất đồng sở hữu là gì? Liên hệ ngay 1900.6174 

Phần trả lời của Luật sư tư vấn luật đất đai:

Thưa chị Huệ, cảm ơn chị Huệ đã quan tâm và gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi. Đối với vấn đề mà chị gặp phải, đội ngũ Luật sư của chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra câu giải đáp như sau: 

Đồng sở hữu trên đất có thể hiểu là nhiều cá nhân cùng đứng tên trên mảnh đất đó. Khi đó có thể xác định được mảnh đất này sẽ do nhiều người cùng quyết định và định đoạt chứ không riêng 1 cá nhân nào nếu như không có sự thỏa thuận. 

Đối với những vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, tùy từng khu vực và tùy từng trường hợp cụ thể thì có thể xin phép hay không xin phép. Sau đây là những trường hợp hay những điều kiện để có thể xây dựng nhà ở, công trình trên đất cụ thể như sau: 

Để được cấp phép xây dựng trên đất sổ chung, chủ sở hữu của đất cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 Luật xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tài khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

Tuy nhiên, chủ sử dụng đất sổ chung cũng cần lưu ý rằng đây chỉ là những điều kiện chung nhất để được cấp giấy phép xây dựng. Tùy từng trường hợp cụ thể khác mà chủ sở hữu đất phải đáp ứng thêm các điều kiện riêng theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành.

Như vậy, phải tùy thuộc vào những quy định của pháp luật hiện nay cũng như tùy vào từng khu vực. Có 1 số khu vực khi xây dựng nhà ở cần phải xin phép và đáp ứng đủ điều kiện mới được cấp phép cái này chủ sở hữu có thể đến Ủy ban nhân dân xã phường thị trấn nơi cần xây dựng để xin phép và đáp ứng đủ các điều kiện mà địa phương đó đưa ra. 

Nếu như trường hợp không cần phải xin phép xây dựng có nghĩa là ở địa phương đó cá nhân có thể thoải mái xây dựng nhà ở trên đất nhưng phải đúng mục đích sử dụng đất thì phải xem xét đến yếu tố như sau: 

Các đồng sở hữu trên mảnh đất đó có cùng nhau đồng ý sẽ xây dựng trên mảnh đất đó hay không. 

Có ai phản đối hay có khúc mắc gì với nhau hay không, thỏa thuận với nhau như thế nào về xây dựng nhà ở trên đất. 

Khi xây dựng nhà ở xong nhà đó thuộc quyền sở hữu của ai hay là của chung, những cá nhân nào có quyền quyết định về nhà ở khi xây dựng, những khoản chi phí xác định như thế nào?

Những khoản phát sinh cũng như những chi phí liên quan đến vấn đề xây dựng nhà ở như vậy thì đơn vị nào là đơn vị chịu trách nhiệm trong vấn đề đó. 

Như vậy, khi những cá nhân muốn xây dựng nhà ở trên đất đồng sở hữu cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên. Ngoài ra các cá nhân đồng chủ sở hữu sẽ phải có thỏa thuận cụ thể với nhau. Nếu như có vấn đề nào có khúc mắc thì phải giải quyết giữa các đồng sở hữu và nếu như các đồng sở hữu không giải quyết được hãy tìm đến cơ quan pháp luật để nhờ những cơ quan đó đứng ra giải quyết hộ cho. 

Như vậy, với trường hợp của chị Huệ nếu như chị Huệ muốn xây dựng nhà trên đất đồng sở hữu với chồng, đầu tiên phải có sự đồng ý của chồng là xây nhà. Nếu sau khi được chồng đồng ý rồi, có thể hiểu là các đồng sở hữu đã đồng ý xây dựng. Khi đó mới xét đến các trường hợp mà chúng tôi đã nêu ở trên. Mà những trường hợp trên hầu như là những trường hợp mà chị Huệ và chồng chị Huệ có thể thỏa thuận được.

Như vậy, qua những thắc mắc mà chị Huệ gặp phải cũng như bằng những quy định của pháp luật chúng tôi đã giải đáp đầy đủ cho thắc mắc của chị Huệ về điều kiện xin cấp phép xây nhà trên đất đồng sở hữu. Nếu chị Huệ còn gặp khó khăn trong việc xác định trường hợp của bản thân có đủ điều kiện cấp phép xây nhà hay không, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

 

dat-dong-so-huu-co-xay-nha-duoc-khong-thu-tuc-cap-phep-xay-dung-nha
Đất đồng sở hữu có xây nhà được không? Thủ tục cấp phép xây nhà

 

Thủ tục xin phép xây dựng nhà trên đất đồng sở hữu

 

Anh Tuấn quê ở Phú Thọ có câu hỏi như sau: 

Thưa Luật sư, tôi hiện tại đang sinh sống và làm việc ở Nga. Sau 5 năm làm việc ở bên này, bây giờ tôi quyết định về nước để lập gia đình và sinh sống làm việc ở Việt Nam. Tôi có định hướng là xây nhà xong, tôi mới lấy vợ. Do 5 năm làm việc ở nước ngoài nên bây giờ tôi cũng đã đủ tiền để xây nhà. Nhưng khi tôi về nước, tôi đang sống trong nhà của mẹ. Bố tôi mất sớm và chỉ có tôi là con và hiện tại toàn bộ đất đai trong nhà là đứng tên của tôi và mẹ của tôi. 

Hiện tại, tôi muốn xây dựng nhà ở trên mảnh đất của tôi và mẹ tôi cùng là chủ sở hữu để thuận tiện cho việc sau này nếu như mẹ tôi già rồi thì tôi vẫn có thể ở bên để chăm sóc. Do bản thân tôi tự lập từ khá lâu rồi nên tôi cũng không muốn sống cùng với mẹ của tôi trong 1 nhà, nên tôi mới muốn xây dựng nhà cho riêng cá nhân của tôi. 

Vì vậy, tôi muốn hỏi những vấn đề như sau: Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà trên đồng sở hữu gồm những gì? Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng là mẫu nào? Thủ tục xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu như thế nào? Lệ phí xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu là bao nhiêu? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

Phần trả lời của Luật sư:

Thưa anh Toàn, cảm ơn anh Toàn đã quan tâm và gửi câu hỏi đến cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi. Đối với vấn đề mà anh gặp phải, Luật sư đã phân tích và xin đưa ra phản hồi như sau: 

 

Hồ sơ xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu gồm những gì? Lệ phí xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu là bao nhiêu?

 

>> Hướng dẫn miễn phí soạn thảo hồ sơ xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu, gọi ngay 1900.6174

Để được xin cấp phép đất sổ chung, bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Bản vẽ thiết kế xây dựng;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Như vậy để được xây dựng nhà ở trên đất thuộc sở hữu chung, đầu tiên sẽ chuẩn bị những hồ sơ như trên để xin cấp phép xây dựng. Sau đó, các đồng sở hữu trên mảnh đất đó cùng nhau thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ khi xây dựng, thi công nhà ở trên mảnh đất đó. Bằng những quy định của pháp luật, các bên có thể tự nguyện thỏa thuận với nhau hoặc nhờ cơ quan pháp luật nào đó hướng dẫn và định hướng những vấn đề cần thỏa thuận. 

Trên đây là những giấy tờ hồ sơ mà anh Tuấn cần phải chuẩn bị khi muốn xây dựng nhà ở trên đất chung. Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, nếu anh còn thiếu, hỏng hãy mất bất kỳ giấy tờ nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

 

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng

 

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo đơn xin cấp phép xây dựng nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Download (DOCX, 14KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôngiáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: ……………………………………………………

Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………

– Người đại diện: ………………… Chức vụ (nếu có): …………………………….

– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………… phường/xã: ………………….…. quận/huyện:…………………………………….. tỉnh/thành phố: …………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng:

Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m 2 .

Tại số nhà: ………………………. đường/phố …………………………….phường/xã: ……………………………. quận/huyện: ……………………………. tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………

Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:

3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:

3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:

– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:

– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….

Nội dung đề nghị cấp phép:

4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:

– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………

– Diện tích xây dựng: ……………………………. m2 .

– Cốt xây dựng: ……………………………. m.

– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2  (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).

– Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).

4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: …………………………

– Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).

4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:

– Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: .…………………………

– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2 .

– Cốt xây dựng: ……………………………………m.

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ……………………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2 .

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2  (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: …………………………

– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.

4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………

+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn 2:

Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.

– Giai đoạn …

4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ………………………………………………………..

Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …….. ngày …………….

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: …………………… Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………

4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: …………………… Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2 .

– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 .

– Chiều cao công trình: ……………………………………m.

– Địa điểm công trình di dời đến:

Lô đất số: ……………………… Diện tích…………………………………… m 2 .

Tại: …………………………………… đường: ……………………………………phường (xã) ………………………… quận (huyện) ………………………………tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………

– Số tầng: …………………………………………………………………………

Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.

Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -…………………………………………………………………………

2 -…………………………………………………………………………

 

…………, ngày ….. tháng …. năm…..

NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

Như vậy, đây là mẫu đơn cần chuẩn bị khi anh Tuấn muốn xin cấp phép xây dựng. Nếu anh gặp khó khăn trong việc soạn thảo đơn, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết!

 

Thủ tục xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu như thế nào?

 

>> Tư vấn thủ tục xin phép xây dựng nhà trên đất đồng sở hữu nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174

Khi chủ sở hữu đất đai là sở hữu chung khi muốn xây dựng nhà ở trên đó thì cần chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ như trên. Nếu như trong trường hợp này sau khi chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ cần phải thực hiện các thủ tục như sau: 

Khi thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng đất sổ chung, bạn thực hiện 03 bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Khi muốn xin phép xây dựng nhà ở trên đất chung thì chủ sở hữu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ nêu trên và nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân tỉnh

Đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn: Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân huyện.

 Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Tùy từng trường hợp mà Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp phép xây dựng như chúng tôi phân tích ở bước 1.

Bước 3: Trả kết quả

Cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của mình mà ra quyết định cấp giấy phép xây dựng nếu hồ sơ của bạn hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu bạn bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết.

Qua những phần giải thích như trên, Luật sư của chúng tôi đã giải đáp đầy đủ cho anh Tuấn thủ tục cấp quyền xây dựng đất chung và xây dựng nhà ở trên đất chung. Trong trường hợp, anh gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp chi tiết!

 

Lệ phí xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu

 

>> Xin phép xây nhà trên đất đồng sở hữu mất bao nhiêu tiền? Liên hệ ngay 1900.6174

Đối với trường hợp xin giấy phép xây dựng là trường hợp cần phải làm đơn xin cấp phép xây dựng. Đối với trường hợp này, người có đơn xin chuyển cần phải thực hiện việc đóng phí sử dụng đất đồng sở hữu. Cụ thể mức chi phí cụ thể như sau:

Chi phí về vấn đề cá nhân, tổ chức xin giấy phép xây dựng đất sổ chung ở Việt Nam hiện nay được quy định tùy theo mỗi tỉnh thành. Do đó, tại các tỉnh thành khác nhau sẽ có mức phí khác nhau, nhưng sẽ chênh lệch không đáng kể so với mốc mà chúng tôi thống kê dưới đây:

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ dao động từ từ 50.000 đến 75.000 đồng/giấy phép.

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác dao động từ 100.000 đến 150.000 đồng/giấy phép.

Qua những phần giải thích như trên chúng tôi đã giải đáp đầy đủ cho anh Tuấn về vấn đề lệ phí cấp quyền xây dựng đất chung và xây dựng nhà ở trên đất chung. Nếu anh có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến chi phí, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư giải đáp nhanh chóng!

Bài viết trên của Tổng Đài Pháp Luật đã cung cấp những quy định của pháp luật và những vấn đề liên quan đến đất đồng sở hữu có xây nhà được không. Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!