Đất nuôi trồng thủy sản có vay ngân hàng được không? Để phát triển sản xuất đất nuôi trồng thủy sản, những người nông dân thường cần phải đầu tư mạnh vào hệ thống hạ tầng và trang thiết bị sản xuất, điều này đòi hỏi sự hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, trong đó có các ngân hàng. Tuy nhiên, một số người chủ đất nuôi trồng thủy sản thắc mắc liệu họ có thể vay vốn ngân hàng để đầu tư cho sản xuất của mình hay không. Bài viết sau đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp thắc mắc này, tìm hiểu về điều kiện và quy trình vay vốn ngân hàng cho đất nuôi trồng thủy sản. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác, vui lòng liên hệ hotline 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giúp đỡ và hỗ trợ nhanh chóng!
Chị Trâm Anh (Vĩnh Phúc) gửi câu hỏi:
“Chào Luật sư! Tôi có vấn đề như sau: Năm 2014, tôi có mua 01 lô đất nông nghiệp dùng để nuôi trồng thủy sản với diện tích 500m2 tại địa phận huyện Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Hiện tại tôi đang gặp khó khăn về kinh tế vì người thân bị mắc bệnh hiểm nghèo.
Vậy xin hỏi khung giá đất nông nghiệp hiện tại quy định như thế nào? Tôi có thể thế chấp ngân hàng mảnh đất trên để vay tiền hay không? Nếu được thì tôi cần thực hiện thế chấp như thế nào? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi, tôi xin cảm ơn nhiều!”
>> Đất nuôi trồng thủy sản có vay ngân hàng được không? Gọi ngay 1900.6174
Luật sư trả lời:
Chào chị Trâm Anh! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Tổng Đài Pháp Luật. Để giải đáp thắc mắc của chị về vấn đề xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, căn cứ quy định pháp luật, luật sư xin được trả lời từng câu hỏi của chị như sau:
Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Quy định về việc sử dụng đất nuôi trồng thủy sản
Đất nuôi trồng thủy sản là gì?
>> Tư vấn miễn phí quy định của pháp luật về đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ quy định Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất nuôi trồng thủy sản là loại đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Các loại đất nông nghiệp khác.
Như vậy, căn cứ quy định trên, đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nông nghiệp.
>> Xem thêm: Đất nuôi trồng thủy sản có chuyển nhượng được không?
Quy định về việc sử dụng đất nuôi trồng thủy sản
Căn cứ quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản được quy định cụ thể như sau:
– Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất;
Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
– Đối với các cá nhân, hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì cá nhân, hộ gia đình được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi cá nhân, hộ gia đình.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình cần gửi thông báo cho ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, hộ gia đình đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
– Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình do nhận mua, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất thì không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định pháp luật.
>> Xem thêm: Đất nuôi trồng thủy sản có cấp sổ đỏ được không? Tư vấn A – Z
Khung giá đất nuôi trồng thủy sản
>> Tư vấn chi tiết về khung giá đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất nuôi trồng thủy sản theo Phụ lục IV được quy định như sau:
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(ban hành kèm theo Nghị định 96/2019)
vị tính: Nghìn đồng/km2
Loại xã
Vùng Kinh tế |
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 22.0 | 60.0 | 20.0 | 85.0 | 8.0 | 70.0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 30.0 | 212.0 | 28.0 | 165.0 | 21.0 | 95.0 |
3. Vùng bắc trung bộ | 6.0 | 115.0 | 4.0 | 95.0 | 3.0 | 70.0 |
4. Vùng duyên hải Nam trung bộ | 7.0 | 120.0 | 6.0 | 85.0 | 4.0 | 70.0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 4.0 | 60.0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 10.0 | 250.0 | 9.0 | 110.0 | 8.0 | 160.0 |
7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | 12.0 | 250.0 |
Như vậy, căn cứ bảng giá trên, trong trường hợp của chị, khung giá đất sẽ giao động từ 21.000 đến 212.000 đồng/km2. Nếu chị còn thắc mắc về giá trên, hãy liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174, chị sẽ được đội ngũ chuyên gia hỗ trợ và tư vấn!
Đất nuôi trồng thủy sản có vay ngân hàng được không?
>> Tư vấn chi tiết về vấn đề thế chấp vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình nếu có các điều kiện sau thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng, bao gồm:
– Chủ sở hữu sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.
– Đất được Nhà nước giao và có thu tiền sử dụng đất (đất ở).
– Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
+ Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.
+ Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
+ Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
– Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
– Đất nhận chuyển đổi.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên (hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã/ phường/ thị trấn) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau. Các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.
– Đất được nhận mua, tặng cho, thừa kế.
Như vậy, theo quy định trên, lô đất nuôi trồng thủy sản của chị là đất được nhận mua, do đó, chị hoàn toàn có quyền thế chấp mảnh đất trên theo quy định pháp luật. Nếu chị còn thắc mắc nào khác về vấn đề đất nuôi trồng thủy sản có vay ngân hàng được không, hãy liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được Tổng Đài Pháp Luật hỗ trợ trực tiếp!
Vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng điều kiện gì?
>> Tư vấn chi tiết về điều kiện vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định pháp luật, để vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản, mảnh đất cần đáp ứng các điều kiện như sau:
– Mảnh đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Đất không có tranh chấp.
– Sử dụng đất không ở tình trạng bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, tùy vào từng ngân hàng sẽ có quy định khác nhau về điều kiện thế chấp đất nông nghiệp, cụ thể là đất nuôi trồng thủy sản. Nếu chị còn câu hỏi khác về điều kiện vay ngân hàng, vui lòng nhấc máy và liên hệ ngay hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn hỗ trợ trực tiếp!
Vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
>>Tư vấn về hồ sơ vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Khi thực hiện vay thế chấp đất nông nghiệp, cụ thể là đất nuôi trồng thủy sản, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ vay với các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng đăng ký vay.
– Căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân
– Sổ hộ khẩu
– Các loại giấy tờ pháp lý về tình trạng hôn nhân.
– Các loại giấy có liên quan đến tài sản đảm bảo, tài sản bảo lãnh đối với bên thứ ba.
– Các loại giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng (như bảng lương, doanh thu mỗi tháng,…)
Như vậy, để thực hiện thế chấp đất nuôi trồng thủy sản, chị cần chuẩn bị hồ sơ vay với các giấy tờ trên. Nếu chị cần hỗ trợ nhanh chóng về việc chuẩn bị hồ sơ, vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.6174 để được đội ngũ chuyên gia tư vấn giải đáp cụ thể!
Thủ tục vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản
>> Tư vấn miễn phí thủ tục vay ngân hàng đất nuôi trồng thủy sản, gọi ngay 1900.6174
Theo quy định pháp luật, người sử dụng đất khi có nhu cầu vay thế chấp đất nông nghiệp cần thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1:
Người sử dụng đất cần tới trực tiếp hoặc liên hệ với ngân hàng có hình thức cho vay thế chấp đất nông nghiệp để được tư vấn cụ thể.
Bước 2:
Chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ nêu trên.
Bước 3:
Sau khi đã chuẩn bị xong, người có nhu cầu vay nộp hồ sơ tại ngân hàng đã liên hệ. Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ đăng ký vay và thực hiện quy trình thẩm định.
Bước 4: Nhận kết quả
Ngân hàng sẽ thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ vay tới khách hàng.
Bước 5:
Nếu hồ sơ được Ngân hàng phê duyệt, khách hàng sẽ tới Ngân hàng để ký hợp đồng và chờ giải ngân.
Trên đây là toàn bộ trình tự, thủ tục mà chị cần thực hiện để được vay thế chấp đất nông nghiệp. Trong trường hợp chị cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục cấp sổ đỏ, vui lòng liên hệ trực tiếp hotline 1900.6174 để được đội ngũ chuyên gia giúp đỡ nhanh chóng!
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề đất nuôi trồng thủy sản có vay ngân hàng được không. Thông qua bài viết trên, hy vọng các bạn sẽ được cung cấp những thông tin thật hữu ích để thực hiện các thủ tục vay ngân hàng. Mọi thắc mắc khác của các bạn về vấn đề trên, vui lòng nhấc máy liên hệ trực tiếp đến với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất và chi tiết nhất!
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |