Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào lên đất ở? [Mới nhất 2024]

Đất phi nông nghiệp là gì? là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu hiện nay. Vậy pháp luật quy định về đất phi nông nghiệp như thế nào? Có những loại đất phi nông nghiệp nào? Khi nào đất phi nông nghiệp lên đất ở? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Mọi vướng mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!

>> Tư vấn quy định về Đất nông nghiệp là gì? Gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-dat-phi-nong-nghiep-la-gi
Tư vấn quy định về đất phi nông nghiệp là gì?

 

Đất phi nông nghiệp là gì?

>> Đất phi nông nghiệp là gì? Liên hệ ngay 1900.6174

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất đai không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp này bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng;

– Đất xây dựng vào công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, thể dục thể thao, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng hàng hải, cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, hệ thống đường sắt và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; viễn thông; đất bãi thải, xử lý chất thải, đất chợ và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo;

– Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang, nhà hỏa táng, nhà tang lễ;

– Đất sông, ngòi, rạch, kênh, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, trại, lán, cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho bãi và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, phân bón, các công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng các công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình này không gắn liền với đất ở.

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc về vấn đề Đất phi nông nghiệp là gì? Mọi thắc mắc liên quan, quý khách hàng gọi ngay 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp!

Tổng Đài Pháp Luật là đơn vị chuyên tư vấn và hỗ trợ pháp lý trên mọi lĩnh vực như: tư vấn luật đất đai, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hôn nhân gia đình,… Với đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý am hiểu quy định pháp luật và có nhiều năm kinh nghiệm, tổng đài đã giải quyết thành công hàng nghìn vấn đề pháp lý thực tế. Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến 1900.6174 để được luật sư tư vấn miễn phí!

Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?

>>> Tư vấn về các loại đất phi nông nghiệp, Gọi ngay 1900.6174

Việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Vậy đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm 8 loại. Cụ thể như sau:

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép, sử dụng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc mở rộng thêm mô hình nông thôn mới.

Đất ở khu vực nông thôn bao gồm:

+ Đất xây nhà ở

+ Đất xây dựng đường, trường học, ao, vườn, trại, cùng khuôn viên của thửa đất dân cư

Đất phi nông nghiệp tại đô thị

Đây là khu vực đất nằm trong quy hoạch đất đô thị, do đơn vị có thẩm quyền cấp phép sử dụng để xây dựng nhà ở, đô thị, hội trường, ao hồ và công trình xây dựng khác phục vụ cho mục đích đô thị.

Ngày nay, các khu đô thị này có xu hướng gia tăng một cách rõ rệt, đời sống ngày càng nâng cao. Vì vậy, việc quản lý, quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp và quy hoạch xây dựng đô thị các khu đô thị cần phải được quản lý chặt chẽ, hợp lý và triệt để hơn.

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

Đây là loại đất có thể sẵn sàng bị thu hồi bất cứ lúc nào nhằm cho mục đích phục vụ cho an ninh – quốc phòng, đảm bảo mục đích an ninh quốc gia. Vì vậy, đất phi nông nghiệp trong trường hợp này có thể sử dụng làm mục đích căn cứ quân sự, xây dựng doanh trại, khu tập luyện quốc phòng, sẵn sàng khi đất nước rơi vào hoàn cảnh khó khăn hoặc gặp phải sự đe dọa dùng vũ lực, vũ trang từ bên ngoài.

Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

Đất ở khu vực này được sử dụng để xây dựng chùa, đền, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, nhà nguyện, trụ sở của tổ chức tôn giáo, trường đào tạo riêng của tôn giáo, , các cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.

Đất tín ngưỡng gồm đất có công trình đình, miếu, am, đền, nhà thờ họ, từ đường. Trong những năm trở lại đây, xu hướng xây dựng nhà thờ họ và từ đường của người dân ngày một gia tăng, vấn đề sử dụng đất vào mục đích này cũng cần phải quan tâm và quy hoạch một cách chặt chẽ.

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Loại đất này được sử dụng để xây dựng các trụ sở, văn phòng quốc hội, các cơ quan nhà văn hóa, nhà nước, căn cứ đại sứ quán, tổ chức chính trị, bảo tàng và khu vực dành riêng cho giáo dục, thể thao, y tế, môi trường, ngoại giao, khoa học – công nghệ,…

Đất làm nghĩa trang – nghĩa địa

Đất dùng làm nghĩa trang – nghĩa địa phải được quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư và thuận tiện cho việc thăm viếng, chôn cất, đảm bảo cho việc vệ sinh môi trường và tiết kiệm đất. Trong trường hợp này, đất phi nông nghiệp thường được sử dụng làm nơi chôn cất, nghĩa địa, nghĩa trang, nơi an nghỉ cho người đã khuất.

Đất dùng trong giao thông – thủy lợi

Căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm đất này được sử dụng quản lý và quy định như sau:

+ Đây là khu vực dùng để làm đường, công trình thủy lợi mang tính chất cho cộng đồng mà không được đan xen nông nghiệp.

+ Đối với đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với mục đích nuôi trồng và khai thác thủy sản hoặc phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho tổ chức để quản lý sử dụng và khai thác.

+ Nhà nước tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thuê, sử dụng nhằm mục đích phát triển kinh tế và thu tiền thuê đất mỗi năm. Hằng năm, nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và thu tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản. Việc làm này góp phần tạo nên một nguồn thu lớn cho Việt Nam và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, thúc đẩy kinh tế phát triển cùng với sự giao lưu văn hóa giữa các nước.

+ Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng phân bón, kho, máy móc, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, công cụ phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của cá nhân sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Đất sử dụng cho khu di tích, danh lam thắng cảnh

Đây là loại hình đất phi nông nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo từng khu vực. Đồng thời, mục đích sử dụng đất tại các khu vực này cũng khác nhau. Do đó, khách hàng cần phải hiểu rõ và lựa chọn được khu vực đất phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

Đất phi nông nghiệp dùng cho danh lam thắng cảnh, khu di tích sẽ được cấp để xây dựng thành khu du lịch hoặc dùng để phát triển các khu danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Nếu sử dụng cho mục đích khác, loại đất phi nông nghiệp này sẽ không phù hợp.

Quy định của pháp luật về đất phi nông nghiệp

Về quản lý đất tại đô thị

>>> Pháp luật quy định như thế nào về việc quản lý đất tại đô thị? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Luật Đất đai năm 2013 quy định 03 trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyền cho thuê đất hoặc giao đất. Tuy nhiên, Luật Đất đai năm 2013 đã bỏ quy định này vì bị trùng nội dung với Chương cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được quy định riêng.

Luật Đất đai 2013 đã đưa ra khái niệm rộng hơn về đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của các hộ gia đình trong chung cư, xây dựng nhà chung cư và những công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Luật đất đai 2013 đã bổ sung thêm vào khoản 3 Điều 146 quy định:

“Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang, xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, Nhà nước sẽ chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất. Để đảm bảo cho việc chỉnh trang đô thị được thực hiện một cách đồng bộ, bảo đảm quyền lợi của những người có đất bị thu hồi”.

Luật Đất đai năm 2013 đã chuyển nội dung tại Điều 87 Luật Đất đai cũ về xác định đất ở đối với trường hợp có ao, vườn lên chương Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất.

Về đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

>>>Pháp luật quy định như thế nào về đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh? Gọi ngay 1900.6174

Luật Đất đai năm 2013 đã có sửa đổi một số điều như sau:

Bỏ khoản 1 Điều 89 Luật đất đai cũ 2003 và chuyển lên Chương giao thuê đất để xác định rõ các trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng an ninh.

Bổ sung cụm từ “rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng ; đất an ninh, quốc phòng, kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị công an, quốc phòng, làm kinh tế tại các địa phương” vào đoạn 2 khoản 2 để tăng trách nhiệm cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, trong việc sử dụng các loại đất này. Thêm cụm từ “vào mục đích quốc phòng, an ninh” để đảm bảo sự chặt chẽ.

Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp

>> Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp là gì? Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

+ Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất dự định sẽ chuyển nhượng, trừ các trường hợp quy định căn cứ tại

Khoản 2, Điều 186 và Khoản 1, Điều 168 Luật Đất đai 2013.

+ Mảnh đất dự định chuyển nhượng không phát sinh tranh chấp

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án

+ Thửa đất dự định chuyển nhượng này còn trong thời hạn sử dụng đất

Nếu muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, công dân cần phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ho-so-chuyen-nhuong-dat-phi-nong-nghiep-la-gi
Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp là gì?

Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp là gì?

>> Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì? Luật sư tư vấn 1900.6174

Các bên tham gia chuyển nhượng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất dự định chuyển nhượng

+ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân có chứng thực

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Giấy tờ chứng minh tài sản riêng/ chung( giấy xác định tình trạng hôn nhân)

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, các tài sản gắn liền với đất

+ Tờ khai lệ phí trước bạ

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

+ Tờ khai đăng ký thuế

+ Sơ đồ vị trí nhà đất.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết nêu trên, người chuyển nhượng sẽ phải nộp hồ sơ tại văn phòng Tài nguyên và Môi trường.

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc về vấn đề “Quy định của pháp luật về đất phi nông nghiệp là gì?” của Tổng Đài Pháp Luật. Mọi thắc mắc liên quan khách hàng gọi ngay 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trơ giải đáp!

Khi nào được phép chuyển đất phi nông nghiệp lên đất ở?

>> Khi nào được phép chuyển đất phi nông nghiệp lên đất ở? Gọi ngay 1900.6174

Khi nói đến việc chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở thực chất là nói đến các trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

Căn cứ vào điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nói cách khác, chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tổ chức muốn chuyển phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có chứa thửa đất đó).

 

Hồ sơ, thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở

>> Tư vấn hồ sơ, thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Để tiến hành chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở, bạn tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ,).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển tới Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất

Cách 2: Nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại văn phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất

– Tiếp nhận hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ trên đầy đủ thì bộ phận sẽ tiếp nhận ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho cá nhân nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo và hướng dẫn cá nhân nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì công dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất của mình là việc nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 làm việc ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng xa, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính vào thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật hiện hành; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của cá nhân sử dụng đất.

Cách tính tiền sử dụng đất phải nộp

>> Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất phải nộp? Liên hệ ngay 1900.6174

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp bao nhiêu tiền là vấn đề quan tâm hàng đầu của rất người dân hiện nay. Cách tính tiền sử dụng đất khá phức tạp và hầu hết người dân không thể tự mình tính chính xác được số tiền phải nộp đó.

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở được tính như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất đai được Nhà nước cho thuê hoặc giao, khi chuyển mục đích sang đất ở thì sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp 3: Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 4: Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (căn cứ bảng giá đất để tính).

Lưu ý: Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo Luật đất đai năm 2013 của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo đúng mức quy định tương ứng với từng trường hợp trên.

Kết luận: Quy định nêu trên đây không chỉ giải đáp vướng mắc “Đất phi nông nghiệp là gì?” mà còn nêu rõ từng loại đất phi nông nghiệp; muốn chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải 100% trường hợp viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là được chuyển vì phụ thuộc vào kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất hàng năm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Mức phí đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?

>> Mức phí đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2022 là bao nhiêu? Gọi ngay 1900.6174

Theo thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà công dân phải nộp đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như sau:

Số thuế phải nộp = số thuế phát sinh – số thuế được giảm, miễn(nếu có)

Số thuế phát sinh = diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất

 

Trong đó:

+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp trên thực tế sử dụng

+ Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng của mảnh đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định

+ Thuế suất với đất ở được tính như sau:

1. Bậc thuế 1 có diện tích hạn mức với thuế suất 0.03%

2. Bậc thuế 2 có phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức với thuế suất 0.07%

3. Bậc thuế 3 có phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức với thuế suất 0.15%

Các loại đất phi nông nghiệp khác nhau sẽ có thuế suất khác nhau. Cụ thể:

+ Đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh, đất sản xuất kinh doanh doanh phi nông nghiệp: 0.03%

+ Đất chưa sử dụng theo đúng quy định, đất sử dụng không đúng mục đích,: 0.15%

+ Đất chiếm, đất lấn: 0.2%

Bên cạnh đó, các địa phương khác nhau sẽ có giá đất tính thuế khác nhau. Hiện nay, tỷ giá đất được chia theo mục đích sử dụng, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành và duy trì ổn định trong thời gian chu kỳ 5 năm.

>> Xem thêm: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp [MẪU MỚI NHẤT]

Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?

>> Hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174

Khi nộp thuế đất phi nông nghiệp, công dân cần đến cơ quan thuế cấp huyện, cơ quan thuế thuộc thành phố cấp tỉnh, quận hoặc thị xã để thực hiện. Trước khi nộp thuế, cá nhân/tổ chức cần phải đăng ký, khai một số thông tin có liên quan. Sau đó, cán bộ cục thuế sẽ tính số thuế mà cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp.

Bên cạnh đó, một số địa phương cho phép cá nhân sử dụng đất nộp thuế tại cơ quan hoặc nộp trực tiếp cho các cá nhân được cơ quan thuế có thẩm quyền ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Ví dụ, tại các vùng có điều kiện hoàn cảnh khó khăn, cơ quan thuế sẽ tạo điều kiện cho chủ sở hữu đất phi nông nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính bằng cách ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

>> Trường hợp nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Liên hệ ngay 1900.6174

Không phải trường hợp nào công dân sử dụng đất cũng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp mà chỉ có các trường hợp sau đây công dân sử dụng đất mới phải nộp thuế đất phi nông nghiệp, như sau:

– Những cá nhân sử dụng đất đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Những loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trừ đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế thì các trường hợp sau phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

+ Những người sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng các chế độ sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013.

+ Những loại đất phải nộp thuế đất cũng bao gồm những đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở tiểu thủ công nghiệp, sản xuất công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, sản xuất (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, khu kinh tế, kinh doanh trong khu công nghệ cao) theo quy định của pháp luật.

+ Những cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ các trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến mặt đất đang khai thác hoặc lớp đất mặt theo quy định của Luật đất đai năm 2013.

+ Người sử dụng đất để làm đồ gốm, sản xuất vật liệu xây dựng, bao gồm đất để khai thác các nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

+ Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh thì cũng thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đối tượng nào không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp?

>> Đối tượng nào không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp? Gọi ngay 1900.6174

Đối tượng không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm những đối tượng như sau:

– Những người sử dụng đất xây dựng vào các công trình sự nghiệp thuộc các đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, tổ chức chính trị, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị – xã hội theo quy định của pháp luật.

– Những loại đất làm nghĩa địa, nghĩa trang thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

– Theo quy định của pháp luật hiện hành đối với những đất kênh, rạch, sông, ngòi, suối và mặt nước chuyên dùng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

– Đất có các công trình là đình, đền, từ đường, miếu, am, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, từ đường, miếu, am, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có công trình theo quy định của pháp luật.

* Hiện nay, những loại đất an ninh, quốc phòng bao gồm những loại đất như sau:

– Đất thuộc trụ sở, doanh trại đóng quân của doanh trại

– Đất làm căn cứ quân sự làm doanh trại theo quy định pháp luật.

– Đất của các đơn vị, tổ chức thì đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật.

– Những loại đất làm ga, các quân sự.

– Đất phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng và các loại đất làm các công trình công nghiệp, công nghệ, khoa học.

– Đối với những loại đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân thì cũng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

– Những loại đất do bộ công an, bộ quốc phòng quản lý dùng đất làm trại giam, nhà tạm giữ, các trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Đối với đất mà các đơn vị làm nhà khách, nhà thi đấu, nhà công vụ, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên trụ sở, doanh trại đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;

Trên đây là phần tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề pháp lý xoay quanh “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?”. Trường hợp trong nội dung tư vấn nêu trên có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết hoặc có thắc mắc, hãy liên hệ ngay qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật giải đáp nhanh chóng. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Một số câu hỏi khác về đất phi nông nghiệp là gì?

Đất vườn có phải đất phi nông nghiệp không?

>> Đất vườn có phải đất phi nông nghiệp không? Liên hệ ngay 1900.6174

Hiện tại trong các văn bản pháp luật hiện hành chưa có quy định về đất vườn. Tuy nhiên, khách hàng có thể hiểu đơn giản đất vườn bao gồm phần đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm và cả đất ở trong cùng một thửa đất.

Đây là loại đất có thể liền hề hoặc có thể được tách thửa riêng hoặc cùng thửa với đất thổ cư. Đất vườn chỉ dùng với mục đích trồng cây lâu năm, cây hoa màu, … Nếu muốn xây dựng nhà ở trên đất vườn, cá nhân sử dụng cần làm hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013.

Hiện nay, đất vườn chưa là được xác định đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp.

 

dat-phi-nong-nghiep-la-gi-dat-vuon-co-phai-dat-phi-nong-nghiep-khong
Đất phi nông nghiệp là gì? Đất vườn có phải đất phi nông nghiệp không?

 

Đất phi nông nghiệp có sổ đỏ không?

>> Đất phi nông nghiệp có sổ đỏ không? Gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cụ thể như sau:

+ Đối với các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và sở hữu các giấy tờ chứng minh được quyền sử dụng đất hợp pháp sẽ được cấp Sổ đỏ. Các loại giấy tờ này bao gồm các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được cấp trước ngày 15/10/1993, các giấy tờ cho, tặng, thừa kế, giấy tờ thanh lý, hoá giá,…

+ Đối với các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, Cơ quan có thẩm quyền cần phải xác minh việc đất không có tranh chấp, được sử dụng vào đúng mục đích và quy hoạch sử dụng đất của địa phương, công dân có hộ khẩu tại địa phương để xem xét cấp Sổ đỏ.

+ Đối với các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất, đất được cấp Sổ đỏ khi được Nhà nước cho phép hoạt động hợp pháp và không có tranh chấp.

Trên đây là phần tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về vấn đề đất phi nông nghiệp là gì? Hy vọng thông qua bài viết trên đây có thể giải đáp được các thắc mắc của bạn. Mọi thắc mắc nào liên quan đến những vấn đề trên, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật tư vấn chi tiết!