Đất thổ cư ký hiệu là gì? Mỗi loại đất đều có những lợi ích, mục đích riêng và đều được quy định cụ thể trong Luật đất đai năm 2013.
Tuy nhiên, đất thổ cư luôn nằm trong những chủ đề tìm kiếm của những người muốn tìm hiểu về lĩnh vực đất đai.
Mọi thắc mắc sẽ được giải đáp thông qua Tổng Đài Pháp Luật cũng như đội ngũ Luật sư tư vấn đất đai có chuyên môn cao.
>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900.6174
Đất thổ cư là gì?
Anh Tuấn ở Hà Nội đặt câu hỏi về đất thổ cư:
Xin chào luật sư, vợ chồng tôi sinh sống và làm việc ở Hà Nội gần 10 năm. Trong thời gian gần đây, chúng tôi có ý định mua đất để sinh sống lâu dài và có nhờ một người bạn làm trong lĩnh vực đất đai tư vấn nên mua đất thổ cư ở lâu dài. Tuy nhiên, vợ chồng chúng tôi không hiểu rõ chi tiết về đất thổ cư. Vậy nên tôi muốn nhờ luật sư tư vấn đề đất thổ cư và đất thổ cư ký hiệu là gì để chúng tôi hiểu rõ hơn.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn!
Luật sư tư vấn đất đai trả lời:
Xin chào anh Tuấn, cảm ơn câu hỏi của anh gửi về cho chúng tôi và tin tưởng vào đội ngũ tư vấn của chúng tôi. Từ câu hỏi của anh, chúng tôi xin phép đưa ra câu trả lời giải đáp thắc mắc cho anh dựa trên các quy định pháp luật mới nhất:
Đất thổ cư là một khái niệm trong lĩnh vực đất đai, không được Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác cụ thể một cách rõ ràng. Mặc dù vậy, từ góc độ thông thường và theo quan điểm phổ biến của người dân, đất thổ cư thường được hiểu là những khu đất được sử dụng để xây dựng nhà ở. Điều này có thể bao gồm cả đất ở tại các khu vực nông thôn (được ký hiệu là ONT) và đất ở tại các khu vực đô thị (được ký hiệu là OĐT).
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về thế nào gọi là đất thổ cư. Gọi ngay 1900 6174
Theo quy định tại Điều 125 của Luật Đất đai 2015, đất sử dụng ổn định lâu dài được xác định và phân loại trong nhiều trường hợp khác nhau:
– Đất ở: Đây là trường hợp đất được sử dụng để xây dựng nhà ở bởi hộ gia đình hoặc cá nhân.
– Đất nông nghiệp: Đất này được cộng đồng dân cư sử dụng, theo quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai 2015.
– Đất rừng: Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, và đất rừng sản xuất là các loại đất rừng tự nhiên được quy định.
– Đất thương mại và dịch vụ: Đất này được sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, và cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bởi hộ gia đình hoặc cá nhân, nếu đất này được sử dụng ổn định mà không có sự can thiệp từ phía Nhà nước trong việc giao đất hoặc cho thuê.
– Đất công cộng: Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập, đất dùng cho mục đích quốc phòng và an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất làm nghĩa trang và nghĩa địa.
– Đất tổ chức kinh tế: Đất này được quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật Đất đai 2015.
Tóm lại, khi nói đến đất thổ cư, chúng ta thường nghĩ đến đất ở mà hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng để xây dựng nhà cửa và có thể sử dụng ổn định và lâu dài theo quy định của pháp luật.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Đất thổ cư gồm những loại nào?
Đất thổ cư được phân loại thành hai loại chính dựa trên đặc điểm và mục đích sử dụng của nó: đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư đô thị. Mỗi loại đất này có các quy định và điều khoản riêng biệt theo Luật Đất đai 2013.
Đất thổ cư nông thôn
Theo quy định tại Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn được xác định và giới hạn như sau:
Đất thổ cư nông thôn bao gồm đất được hộ gia đình và cá nhân sử dụng tại các khu vực nông thôn. Đây là đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống hàng ngày như vườn, ao, và các công trình khác. Đặc biệt, đất này nằm trong khu vực được quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dựa trên quỹ đất và quy hoạch phát triển nông thôn để quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân để xây dựng nhà ở tại nông thôn. Khi phân bổ đất ở, cần đảm bảo tính đồng bộ với các quy hoạch công cộng và các công trình khác, nhằm hỗ trợ sản xuất, đời sống của cộng đồng và bảo vệ môi trường.
Đất ở tại đô thị
Theo quy định tại Điều 144 của Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị được xác định và giới hạn như sau:
Đất thổ cư đô thị là đất được sử dụng tại các khu vực đô thị, bao gồm đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống như vườn, ao, và các công trình khác. Đất này phải tuân thủ các quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dựa trên quy hoạch và quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân để xây dựng nhà ở. Khi chuyển đổi đất ở thành đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, cần phải tuân thủ các quy định về quy hoạch, trật tự, an toàn và bảo vệ môi trường đô thị.
Tóm lại, đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư đô thị là hai loại đất thổ cư chính, mỗi loại có các quy định và điều khoản riêng biệt để đảm bảo việc sử dụng và phát triển đất đai được thực hiện một cách hiệu quả và bền vững.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Đất thổ cư ký hiệu là gì?
Ký hiệu đất thổ cư là một thuật ngữ phổ biến mà người dân thường sử dụng để chỉ các loại đất dùng cho mục đích ở. Đây là một cách gọi thông thường và không được định nghĩa rõ ràng trong pháp luật đất đai. Đất thổ cư có thể được phân thành hai loại chính dựa trên đặc điểm và mục đích sử dụng của nó: đất thổ cư nông thôn (ký hiệu ONT) và đất thổ cư đô thị (ký hiệu OĐT).
Theo khoản 1 Điều 125 của Luật Đất đai 2013, đất ở được sử dụng bởi hộ gia đình và cá nhân là loại đất có thể được sử dụng ổn định lâu dài mà không có thời hạn xác định, nhưng không phải là sử dụng vĩnh viễn. Dưới góc độ này, chúng ta có thể xem xét hai loại chính của đất thổ cư:
>>> Xem thêm: Đất CCC là gì? Cách phân loại đất CCC
Đất thổ cư trong phạm vi vùng nông thôn được ký hiệu là gì?
Đất thổ cư nông thôn (ONT) là loại đất do xã hoặc huyện quản lý, nằm trong các khu vực nông thôn. Đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cho các mục đích như xây dựng vườn, ao nuôi cá, và các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Điều này bao gồm việc đặt ranh giới địa chính và quản lý đất theo các chính sách và quy định đặc biệt. Cần lưu ý rằng, đất nằm trong các khu vực đang được quy hoạch để phát triển thành đô thị sẽ không còn được coi là đất thổ cư nông thôn.
Tóm lại, dù ký hiệu “đất thổ cư” là một thuật ngữ thông thường và không được pháp luật định nghĩa một cách chính xác, nhưng nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các loại đất được sử dụng và quản lý khác nhau dựa trên vị trí và mục đích sử dụng của chúng.
Cho nên, ONT chính là ký hiệu của đất thổ cư ở vùng nông thôn và được quy định thành đất thổ cư cũng phải dựa trên phê duyệt của cơ quan nhà nước.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Đất thổ cư trong phạm vi khu thành thị được ký hiệu là gì?
Đất thổ cư đô thị (OĐT) là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống hàng ngày, như các cơ sở hạ tầng, vườn, ao, và các công trình khác. Loại đất này có các chính sách và quy định riêng biệt trong pháp luật đất đai. Điều này bao gồm việc áp dụng thuế, hạn mức sử dụng đất, và cấp giấy phép xây dựng.
Đất thổ cư đô thị được quản lý và điều chỉnh bởi các cơ quan chính quyền địa phương như quận, thành phố, và thị xã. Loại đất này cũng thuộc phạm vi của các quy hoạch đô thị và khu đô thị mới.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về ký hiệu của đất thổ cư trong phạm vi vùng thành thị. Gọi ngay 1900 6174
Một số loại đất thổ cư khác được ký hiệu là gì?
Như phân tích ở trên, đất thổ cư còn có những loại đất chuyên dùng cho những mục đích cộng đồng hướng tới xã hội hay sản xuất, kinh doanh và đất cho những công trình sự nghiệp.
Mục đích công đồng:
– DYT ký hiệu dành cho đất sử dụng vì mục đích y tế
– DGD là ký hiệu cho loại đất dùng cho giáo dục, đào tạo
– DTT là ký hiệu cho loại đất chuyên về thể dục, thể thao
– DDT là ký hiệu về loại đất di tích, danh thắng
Mục đích Sản xuất, kinh doanh:
– Đất khung công nghiệp được gọi là SKK
– Đất dùng cho hoạt động khoáng sản là SKC
– Đất dùng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh là SKC
Mục đích cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:
– CQP là ký hiệu của đất quốc phòng
– CAN là ký hiệu của đất an ninh
– TSK là đất ký hiệu cho trụ sở khác
– TSC là đất ký hiệu cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước.
Tóm lại, đất thổ cư không chỉ có đất ở nông thôn và đất ở thành thị. Đất ở thổ cư cũng có những loại đất hướng tới cộng đồng, xã hội hay dành cho những công trình sự nghiệp.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về ký hiệu của một số loại đất thổ cư. Gọi ngay 1900 6174
Ký hiệu đất thổ cư trên sổ đỏ theo quy định mới nhất
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Như vậy, đối với đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư) sẽ có ký hiệu tại nông thôn là ONT và tại thành thị là ODT.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao lâu?
Thời hạn sử dụng của đất thổ cư là một yếu tố quan trọng được quan tâm trong lĩnh vực bất động sản và quản lý đất đai. Hiện nay, thời hạn sử dụng của đất thổ cư thường được phân loại vào hai loại chính: đất thổ cư có thời hạn sử dụng và đất thổ cư được sử dụng ổn định và lâu dài.
1. Đất thổ cư có thời hạn sử dụng
Loại đất này là những khu đất thổ cư mà thời hạn sử dụng đã được xác định và ghi rõ trong các giấy tờ đất và hợp đồng mua bán đất. Thời hạn sử dụng cho các loại đất này thường dao động trong khoảng từ 20 đến 50 năm hoặc có thể lên đến 70 năm tùy thuộc vào quy định của pháp luật và chính sách đất đai hiện hành.
Khi mua bán hoặc chuyển nhượng đất thổ cư này, việc kiểm tra và xác nhận thời hạn sử dụng là một bước không thể thiếu để đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của giao dịch.
2. Đất thổ cư được sử dụng ổn định và lâu dài
Đất thổ cư được sử dụng ổn định và lâu dài là loại đất mà thời hạn sử dụng không được xác định cụ thể và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Điều này có thể liên quan đến diện tích đất, vị trí, và các chính sách quản lý đất của Nhà nước.
Trong trường hợp này, việc thu hồi đất bởi Nhà nước có thể xảy ra nếu đất này cần được sử dụng cho các mục đích quan trọng khác như phát triển hạ tầng, dự án công cộng, hoặc các mục tiêu quốc gia khác.
Đối với những người sở hữu đất thổ cư này, việc theo dõi và cập nhật thông tin liên quan đến thời hạn sử dụng của đất là điều cần thiết để đảm bảo quyền lợi và tài sản của mình được bảo vệ đúng đắn theo quy định của pháp luật.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Điều kiện chuyển sang đất thổ cư
Điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư là một vấn đề được quy định một cách cụ thể và chi tiết trong Luật Đất đai 2013. Theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai 2013, có hai yếu tố quan trọng mà cá nhân hoặc tổ chức cần phải đáp ứng để được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
Theo quy định, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được cấp huyện phê duyệt. Điều này có nghĩa là cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét và đánh giá nhu cầu và khả năng sử dụng đất tại địa phương để đảm bảo rằng việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư là phù hợp và hợp lý với quy hoạch và kế hoạch phát triển đất đai của huyện.
2. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Ngoài việc căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, người yêu cầu chuyển đổi cũng cần phải nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đơn xin này sẽ thể hiện rõ ràng nhu cầu và lý do để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, và cung cấp các thông tin và bằng chứng cần thiết để hỗ trợ việc đánh giá và quyết định của cơ quan nhà nước.
Tóm lại, mặc dù Luật Đất đai 2013 không quy định cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thổ cư, nhưng việc đáp ứng hai yếu tố trên là quan trọng và sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết định cho hoặc không cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên thực tế và điều kiện địa phương.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về đất thổ cư ký hiệu là gì?. Gọi ngay 1900 6174
Thủ tục chuyển sang đất thổ cư
Nguyên tắc sử dụng đất và mục đích sử dụng đất
Theo Khoản 1 Điều 6 của Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất phải tuân theo hai nguyên tắc chính: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.” Điều này có nghĩa là trừ khi được phép theo quy hoạch và kế hoạch của huyện, các loại đất khác không được phép xây dựng nhà ở. Để có thể xây nhà ở trên các loại đất khác, người dân cần phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Quy trình xin phép chuyển sang đất thổ cư
Điều kiện và quyết định
Theo Điều 57 khoản 1 điểm d và điểm e của Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi đất từ các loại đất khác sang đất ở (đất thổ cư) chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thường là UBND cấp huyện.
Điều này có nghĩa là chỉ khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên đơn xin và thửa đất nằm trong khu vực được phép chuyển theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm, hộ gia đình hoặc cá nhân mới được phép xây nhà ở.
Cơ sở cho phép chuyển
Theo Điều 52 của Luật Đất đai 2013, có hai điều kiện chính để UBND cấp huyện có thể cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, hoặc đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Lưu ý rằng kế hoạch sử dụng đất hàng năm là công khai và người dân có thể kiểm tra hoặc hỏi ý kiến của công chức địa chính xã, phường, thị trấn để biết được khu vực nào được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Các bước thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận sở hữu đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Có hai cách để nộp hồ sơ:
– Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương.
– Cách 2: Nếu không có Bộ phận một cửa, hồ sơ sẽ được nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Trong giai đoạn này, người dân cần phải nộp tiền sử dụng đất để tiếp tục quá trình xin phép.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn kinh tế – xã hội. Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
>>> Liên hệ ngay để biết thêm về thủ tục để được chuyển sang đất thổ cư. Gọi ngay 1900 6174
Những thông tin cần thiết về đất thổ cư ký hiệu là gì đã được giải thích qua bài viết trên. Hy vọng bài viết trên giúp mọi người hiểu rõ thêm về đất thổ cư, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật.
Nếu quý vị có câu hỏi nào liên quan đến đất thổ cư, hotline 1900.6174 của Tổng đài tư vấn pháp luật sẵn sàng hỗ trợ bạn nhanh chóng, kịp thời nhất.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |
Xem thêm bài viết hay khác:
Luật sư tư vấn ly hôn miễn phí
Luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí
Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình trực tuyến
Luật sư tư vấn Luật thuế qua tổng đài điện thoại 1900.6174
Luật sư Tư vấn luật dân sự trực tuyến 24/7 – Giải quyết tranh chấp dân sự
Luật sư tư vấn luật thừa kế trực tuyến miễn phí
Tổng đài Luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí 1900.6174
Tổng đài tư vấn luật giáo dục MIỄN PHÍ
Luật sư tư vấn Sở Hữu Trí Tuệ chuyên nghiệp, uy tín
Luật sư tư vấn luật giao thông
Luật sư tư vấn doanh nghiệp trực tuyến, miễn phí
Tổng Đài Pháp Luật – Tư vấn đúng luật, an tâm pháp lý!
Website: tongdaiphapluat.vn
Hotline: 1900.6174