Đơn tố cáo xây dựng trái phép theo quy định Luật xây dựng 2014

Đơn tố cáo xây dựng trái phép đã từ lâu luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, gây ra nhiều tranh chấp phát sinh trong xã hội. Hành vi xây dựng trái phép được xem là một trong những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng và cần được tố cáo nếu ai đó phát hiện hành vi sai trái này.

Và những ngày gần đây, Tổng Đài Pháp Luật nhận được khá nhiều câu hỏi từ quý bạn đọc liên quan đến việc tố cáo xây dựng trái phép như thế nào, cần chuẩn bị hay viết đơn ra làm sao? Để giải quyết hết tất cả các thắc mắc, Đội ngũ Luật sư chúng tôi xin cung cấp những kiến thức pháp luật liên quan đến vấn đề Đơn tố cáo xây dựng trái phép qua bài viết dưới đây với hotline 1900.6174

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Hành vi xây dựng trái phép là gì?

 

>> Hướng dẫn miễn phí đơn tố cáo xây dựng trái phép nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Xây dựng trái phép được xem là hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi xây dựng công trình khi chưa được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông qua Giấy phép xây dựng.

Xây dựng trái phép và Xây dựng không phép là hai thuật ngữ, hai khái niệm khác nhau.

Xây dựng không phép là việc cá nhân, tổ chức thực hiện việc xây dựng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối cấp giấy phép xây dựng hoặc cấm xây dựng công trình trên những mảnh đất không được xây dựng.

don-to-cao-xay-dung-trai-phep-khai-niem

Theo Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP, Điều 12 Luật Xây dựng năm 2014, xây dựng trái phép là hành vi của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xây dựng trái với nội dung quy định trong giấy phép xây dựng được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 30 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, khái niệm công trình xây dựng trái phép còn được hiểu là công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng được xem là một văn bản pháp lý mà chủ đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho với mục đích để xây dựng công trình mới hay sửa chữa, cải tạo, di dời công trình xây dựng.

Bên cạnh đó, giấy phép xây dựng còn được chia làm hai loại theo tính thời hạn như sau:

Giấy phép xây dựng có thời hạn: là giấy phép xây dựng mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những công trình nhà ở riêng lẻ với thời hạn sử dụng nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng;

Giấy phép xây dựng theo giai đoạn: là loại giấy phép xây dựng được cấp cho từng phần của công trình xây dựng theo giai đoạn, từng công trình của dự án hoặc những dự án chưa được thực hiện xong.

Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020 có quy định cụ thể về những loại Giấy phép xây dựng gồm:

Giấy phép xây dựng công trình mới;

Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình;

Giấy phép di dời công trình.

>> Xem thêm: Đơn tố cáo nặc danh theo quy định Luật Tố cáo 2018

Xây dựng trái phép bị xử lý như thế nào?

 

>> Hướng dẫn chi tiết đơn tố cáo xây dựng trái phép miễn phí, liên hệ 1900.6174

* Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng

Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định về những trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng.

Theo quy định trên, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng bao gồm:

Công trình xây dựng thuộc dự án, kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch UBND các cấp ra quyết định phê chuẩn được xây dựng hoặc ra quyết định đầu tư;

Công trình phụ được xây dựng tạm thời chỉ để phục vụ ngắn hạn cho việc xây dựng công trình chính;

Công trình xây dựng thuộc phạm vi ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đồng ý với việc xây dựng của công trình;

Công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết lên đến 1/500 và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định về thiết kế;

Công trình nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2, được quy hoạch chi tiết 1/500 cùng với sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Công trình xây dựng với mục đích sử dụng để cải tạo, sửa chữa bên trong một công trình khác nhưng không làm thay đổi cấu trúc, kết cấu, không thay đổi mục đích sử dụng, không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường, an toàn công trình;

Công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn với yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và nếu xây dựng ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt về xây dựng điểm dân cư.

Với những trường hợp như đã nêu ở trên, thì không cần Giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vẫn có quyền được xây dựng các công trình bình thường.

Do đó, những trường hợp cần phải xin Giấy phép xây dựng thì nằm ngoài những trường hợp đã nêu trong điều khoản trên.

* Mức xử phạt:

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với những trường hợp xây dựng công trình trái phép, không có giấy phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc khu bảo tồn, di tích – lịch sử, văn hóa của địa phương hoặc xây dựng thuộc các trường hợp khác quy định tại điểm b,c khoản này;

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị;

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với việc xây dựng các công trình có yêu cầu bắt buộc phải lập văn bản báo cáo về kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Hơn thế nữa, đối với những công trình xây dựng trái phép, xây dựng không giấy phép thì có thể bị áp dụng biện pháp yêu cầu khắc phục hậu quả.

Với trường hợp công trình đã được xây dựng hoàn tất xong xuôi thì phải tháo dỡ công trình và phần công trình đã vi phạm pháp luật.

Còn đối với những công trình đang thi công thì sẽ bị lập biên bản xử lý vi phạm hành chính, bị xử phạt và yêu cầu bắt buộc dừng thi công công trình sai phạm pháp luật.

>> Xem thêm: Đơn tố cáo hình sự theo quy định Bộ luật Hình sự 2015

Mẫu đơn tố cáo xây dựng trái phép

 

>> Tư vấn miễn phí đơn tố cáo xây dựng trái phép chính xác, gọi ngay 1900.6174

Các bạn có thể tham khảo mẫu đơn tố cáo ngay dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN TỐ CÁO
(Đ/v hành vi: Xây dựng trái phép)

Kính gửi: – CƠ QUAN CẢNH SÁT ĐIỀU TRA HUYỆN/QUẬN……….

– VIỆN KIỂM SÁT……………………………………………..

1. Người tố cáo:

– Họ và tên:………………………………………………………………………………..

– Sinh năm:………………………………………………………………………………..

– CMND/CCCD số:……………. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:………….

– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

– Số điện thoại:……………………………………………………………………………

2. Người bị tố cáo:

– Họ và tên:………………………………………………………………………………..

– Sinh năm:………………………………………………………………………………..

– CMND/CCCD số:……………. Ngày cấp:………………. Nơi cấp:………….

– Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

– Số điện thoại:……………………………………………………………………………

3. Nội dung tố cáo:

(Trình bày diễn biến, hành vi Xây dựng trái phép, hành vi vi phạm quy định pháp luật nào, thiệt hại gây ra cho người tố cáo)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

4. Yêu cầu tố cáo:

(Xử lý người bị tố cáo hoặc yêu cầu bồi thường)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong được xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn!

Người tố cáo
(ký và ghi rõ họ tên)

>> Xem thêm: Chính sách và quy định chung của Tổng Đài Pháp Luật

 

 Hướng dẫn viết đơn tố cáo xây dựng trái phép

 

Đơn tố cáo hợp lệ cần đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

1. Phần kính gửi

Cần ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo hành vi xây dựng trái phép.

Cơ quan tiếp nhận nội dung tố cáo có thể là Cơ quan công an xã/phường hoặc Cơ quan Công an cấp quận/huyện nơi xảy ra vụ việc.

2. Phần thông tin cá nhân của người tố cáo và người bị tố cáo

don-to-cao-xay-dung-trai-phep-cu-the

Ở phần này cần thể hiện đầy đủ những thông tin cơ bản:

– Họ và tên;

– Ngày tháng năm sinh;

– Địa chỉ thường trú;

– Số điện thoại;

– Nghề nghiệp, chức vụ;

– CCCD/CMND.

3. Phần lý do tố cáo

Để đơn tố cáo có thể được giải quyết và làm căn cứ để cơ quan điều tra tiến hành giải quyết tố cáo thì người viết đơn cần thể hiện những nội dung:

– Căn cứ xác định hành vi xây dựng trái phép;

– Địa điểm xây dựng cụ thể;

– Thời gian phát hiện xảy ra vụ việc;

– Diễn biến vụ việc như thế nào;

– Mối quan hệ của người bị tố cáo và nạn nhân;

– Mô tả đặc điểm về hình dáng của người bị tố cáo;

4. Phần yêu cầu giải quyết tố cáo

Sau khi đã giải trình, tóm tắt lại vụ việc xong thì người tố cáo cần chốt lại một lần nữa rằng mình muốn đưa ra phương án xử lý với đối tượng như thế nào.

Trình bày, đính kèm các tài liệu, minh chứng chứng minh về hành vi cố ý gây thương tích; đưa ra căn cứ pháp lý theo quy định của pháp luật;

Đề nghị cơ quan công an giải quyết, xem xét và thụ lý vụ việc.

5. Phần cam đoan

Khẳng định những gì mình khai ở trên là đúng sự thật.

“Tôi xin cam đoan những thông tin đã khai ở trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết hợp lý theo quy định của pháp luật”

6. Bắt buộc phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn.

Theo quy định về hình thức đơn tố cáo, người tố cáo cần thể hiện rõ chữ ký của mình hoặc điểm chỉ để xác nhận danh tính trên lá đơn tố cáo và để cơ quan điều tra dễ dàng liên hệ trong trường hợp cần xin thêm thông tin.

>> Tư vấn chi tiết đơn tố cáo xây dựng trái phép miễn phí, liên hệ 1900.6174

Dịch vụ luật sư chuyên tư vấn đơn tố cáo xây dựng trái phép

 

Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ luật sư chuyên tư vấn các vụ án tố cáo xây dựng trái phép, thì đừng ngần ngại mà hãy sử dụng dịch vụ của Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi.

Với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm ở nhiều lĩnh vực đặc biệt là Xây dựng, được đào tạo bởi những trường đại học chuyên ngành luật lớn trên cả nước, đội ngũ chúng tôi tự tin có thể tháo gỡ những vấn đề bạn đang gặp phải và bảo vệ tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của các bạn.

* Cách thức để liên hệ với các Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật:

Luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng trụ sở chính:

1. Địa chỉ văn phòng Trụ sở chính:

Tầng 6 An Phát Building B14/D21 Khu Đô Thị Mới Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

2. Địa chỉ văn phòng chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh:

SAV2–2.26, The Sun Avenue, 28 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Đội ngũ luật sư hình sự của Tổng Đài Pháp Luật cam kết luôn luôn làm việc hết sức mình để bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Do đó, trong quá trình tìm luật sư để bào chữa cho những vụ án hình sự bạn có thể trực tiếp đến văn phòng của Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.

Luật sư tư vấn trực tuyến qua các hình thức:

1. Số điện thoại 1900.6174

Nếu bạn ở xa và không có thời gian di chuyển trực tiếp đến văn phòng, bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn thông quan hình thức tư vấn luật hình sự trực tuyến. Chỉ với 3 bước đơn giản trên chiếc điện thoại, bạn đã có thể nhận được sự tư vấn từ luật sư qua tổng đài 1900.6174.

don-to-cao-xay-dung-trai-phep-luu-y

2. Qua Email: [email protected]

Bên cạnh việc liên hệ trực tiếp với luật sư qua hotline, khách hàng có thể liên hệ với đội ngũ Luật sư thông qua hình thức gửi nội dung thắc mắc đến Email, hòm thư online để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

>> Liên hệ Luật sư tư vấn chủ đề đơn tố cáo xây dựng trái phép nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

 

Như vậy, bài viết trên đây Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Đơn tố cáo xây dựng trái phép. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp