Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Thủ tục xin cấp?

Khi thực hiện các thủ tục hành chính, bạn sẽ ít lần nghe đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ mục đích sử dụng của loại giấy tờ này. Trong bài viết sau, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giải đáp chi tiết câu hỏi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn chi tiết!

luat-su-giai-dap-mien-phi-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-de-lam-gi
Luật sư giải đáp miễn phí giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

 

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

 

>> Luật sư tư vấn miễn phí về mục đích của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, gọi ngay 1900.6174 

Theo quy định của pháp luật hiện hành về mục đích của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng như sau:

– Dùng để đăng ký kết hôn

– Mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đất là tài sản riêng của mình

– Để đăng ký nuôi con nuôi (theo Điều 17 Luật nuôi con nuôi năm 2010)

– Để xác nhận tình trạng hôn nhân đối với vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã mất.

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn khi đang ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn với người mới.

– Để sử dụng vào các mục đích khác như mua bán hoặc giao dịch về bất động sản,…

Mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân

 

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay gọi là giấy xác nhận còn độc thân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

Download (DOCX, 12KB)

…………………………………………………

  …………………………………………………

  ………………………………………………… (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:        /UBND-XNTTHN ………………, ngày………tháng……….năm……….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

……………………… (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): ……………………………………………………………

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)………………………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………..

Giới tính:………….Dân tộc:…………………Quốc tịch:……………………………..

Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………….

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………….

Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………

Giấy này được sử dụng để: …………………………………………………………

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

                                                   

Cách viết mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân

 

>> Hướng dẫn miễn phí cách viết mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân, gọi ngay 1900.6174 

Theo quy định về cách viết giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được hướng dẫn tại Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

* Đối với mục “Tình trạng hôn nhân” thì bạn phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của mình, cụ thể gồm:

– Nếu bạn chưa bao giờ kết hôn thì sẽ ghi rõ vào mục là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu hiện tại bạn đang có vợ hoặc chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng và tên bà/ông là gì… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, nơi cấp ngày… tháng… năm…).

– Nếu hai người chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn với nhau hoặc không có sự kiện về việc vợ hoặc chồng đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là ông/bà…

– Nếu bạn có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng cả hai đã ly hôn và chưa kết hôn với người mới thì phải ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng người kia đã chết (phải có Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hoặc giấy tờ hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu người yêu cầu đang có vợ/chồng muốn yêu cầu xác nhận về tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn với nhau thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa từng đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là ông/bà… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

* Nếu công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài muốn yêu cầu xác nhận về tình trạng hôn nhân trong thời gian đang cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh ra nước ngoài; người đã đăng ký thường trú qua nhiều nơi khác nhau muốn đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì sẽ ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với từng thời gian cư trú.

Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Thanh Thủy, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa từ ngày 20/11/1995 đến ngày 03/04/1999.

* Trường hợp Cơ quan có thẩm quyền đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian đang cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” phải ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu đó. Tình trạng hôn nhân của người yêu cầu được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra trên Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như trên.

 

giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-de-lam-gi-co-uy-quyen-xin-giay-xac-nhan-duoc-khong
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Có ủy quyền xin giấy xác nhận được không?

 

Có được ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

 

Anh Lộc (Nghệ An) có câu hỏi gửi đến Tổng Đài Pháp Luật như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề cần được hỗ trợ như sau:

Tôi đang có ý định muốn bán một ngôi nhà nhưng vì một số lý do cá nhân mà người mua muốn yêu cầu tôi phải có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân. Nhưng hiện tại, tôi đang phải ra nước ngoài để công tác nên tôi không biết phải xin giấy này như thế nào. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi tôi có được ủy quyền cho mẹ của tôi đi xin giấy xác nhận này được không? Tôi xin cảm ơn!”

 

>> Luật sư hỗ trợ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, liên hệ ngay 1900.6174 

Luật sư trả lời:

Chào anh Lộc, cảm ơn anh đã gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật! Dựa vào những thông tin mà anh cung cấp và các quy định của pháp luật hiện hành, Luật sư của chúng tôi xin được hỗ trợ tư vấn như sau:

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư 04/2020 đã chỉ ra 03 trường hợp không được ủy quyền cho người khác là đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn và đăng ký đối với việc nhận cha, mẹ và con.

– Vì vậy, đối với việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc một trong ba trường hợp không được ủy quyền nêu trên nên vẫn có thể được ủy quyền cho người khác.

– Để ủy quyền cho người khác người yêu cầu xin giấy xác nhận phải lập văn bản ủy quyền được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. Ngoại trừ người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người yêu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Do đó, đối với trường hợp của anh Lộc anh có thể ủy quyền cho mẹ của mình để xin cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân hiện tại của anh.

Trên đây là giải đáp của Luật sư việc ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu anh gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

giay-xac-nhan-tionh-trang-hon-nhan-de-lam-gi-thu-tuc-xin-cap-giay-xac-nhan-nhu-the-nao
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì? Thủ tục xin giấy xác nhận như thế nào?

 

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

Chị Phương (Thanh Hóa) có vấn đề thắc mắc gửi đến Luật sư như sau:

“Chào Luật sư, tôi đã ly hôn với vợ của mình cũng gần được 2 năm. Trước đây, tôi từng đăng ký hộ khẩu thường trú ở một nơi và sắp tới tôi sẽ đăng ký kết hôn với một người khác. Theo yêu cầu tôi phải có giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân mới được đăng ký. Vây, tôi muốn làm tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân cần làm như thế nào? Và Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu và thủ tục như thế nào? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi! Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174 

Luật sư trả lời:

Chào chị Phương, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi! Theo những thông tin mà chị cung cấp bên trên, Luật sư của chúng tôi xin được hỗ trợ như sau:

Tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân

 

>> Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân? Gọi đến đường dây nóng 1900.6174 

Download (DOCX, 13KB)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: ………………………………………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………..

Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch: …………..

Nơi cư trú: (1) ………………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………..

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính: ……………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch: …………….

Giấy tờ tùy thân: (2)…………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú: (1) ………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Trong thời gian cư trú tại ……………………………………………………………………………………. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)……………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân(4)………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)…………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Làm tại:………………….,ngày ….. tháng …. năm …….

Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

……………………………………

Cách ghi mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân

 

>> Cách ghi mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 

– Mục (1): Ghi đầy đủ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Mục (2): Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu người đó không có nơi đăng ký thường trú phải ghi theo nơi đang đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài ghi theo nơi người đó thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

– Mục (3): Phải ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế khác.

– Mục (4):

Đối với những công dân Việt Nam cư trú ở trong nước phải ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó như: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã từng đăng ký kết hôn và có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn với nhau hoặc người kia đã chết.

Đối với người yêu cầu đang có vợ/chồng muốn yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi đi đăng ký kết hôn ghi như sau: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm…. người đó chưa từng đăng ký kết hôn với ai; hoặc hiện tại đang có vợ/chồng và giấy chứng nhận kết hôn đó có số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Đối với công dân Việt Nam hiện đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đang cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh ra nước ngoài; người này đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau muốn đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã từng thường trú tại nơi đó.

Đối với công dân Việt Nam hiện đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, phải khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian sinh sống, cư trú tại nước đó.

– Mục (5): Ghi rõ về mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người yêu cầu sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, phải ghi rõ là kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn là ở đâu.

Như vậy, với trường hợp của chị Phương chỉ cần chuẩn bị tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân như trên và điền đầy đủ thông tin theo quy định. Việc điền chính xác thông tin trong tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là rất quan trọng. Tuy nhiên không tránh được các trường hợp viết sai thông tin, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

>> Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Gọi ngay 1900.6174 

Theo quy định của pháp luật hiện hành căn cứ tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể như sau:

Bước 1:

Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định của pháp luật.

Đối với trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân để nhằm mục đích kết hôn người yêu cầu phải đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Bước 2:

Trường hợp người yêu cầu muốn xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn với nhau hoặc người vợ hoặc chồng đã chết phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh điều đó; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này sẽ nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Bước 3:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra phải thực hiện xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đầy đủ các điều kiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp theo quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi chính xác tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đó.

Bước 4

Trường hợp người yêu cầu muốn xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau người đó có trách nhiệm phải chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra và xác minh về tình trạng hôn nhân đối với người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu sẽ phải tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã đã gửi cầu về xác nhận tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương này.

Bước 5:

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở và điều kiện Ủy ban nhân dân cấp xã phải cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 của Điều 22.

Bước 6:

Trường hợp cá nhân là người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào các mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Như vậy, đối với trường hợp của chị Phương, nếu chị muốn xin giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân, chị phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mà chị sẽ đăng ký kết hôn. Nếu chị không chứng minh được ủy ban nhân dân cấp xã nơi chị đã từng đăng ký thường trú sẽ tiến hành kiểm tra về tình trạng hôn nhân của chị Phương và gửi văn bản trả lời về nơi yêu cầu. Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chị đăng ký kết hôn sẽ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho chị.

Nếu chị còn bất cứ thắc mắc nào về thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Bài viết trên là nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về mục đích của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến trên của chúng tôi đều dựa vào quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất. Nếu bạn có thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên, liên hệ ngay đến hotline: 1900.6174 để được Luật sư tư vấn nhanh chóng!