Hợp đồng thuê đất ngắn gọn đang là một trong những vấn đề người dân chú ý đến. Trong quá trình lịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là tài sản phẩm tự nhiên có sẵn trước lao động và là điều kiện lao động; sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người phụ thuộc vào đất đai; là một trong những tài nguyên quý giá nhất của con người, cung cấp điều kiện sống cho mọi sinh vật trên Trái đất, cũng như con người.
Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về hợp đồng thuê đất, từ khái niệm đến quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về mẫu hợp đồng thuê và các nội dung cũng như lưu ý khi soạn thảo hợp đồng một cách chính xác nhất để bạn đọc nghiên cứu, tham khảo.
Chị Liên (Phú Mỹ) có câu hỏi như sau:“Chào Luật sư, tôi muốn kinh doanh quán nước nhỏ và đã tìm thấy một miếng đất hợp ý, tôi đã thương lượng với chủ đất và chuẩn bị tiến hành giao dịch. Vậy trong trường hợp này tôi có cần làm hợp đồng thuê đất không? Tôi cần mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn và các thông tin về loại hợp đồng này. Tôi cảm ơn”
Phần trả lời của Tổng Đài Pháp Luật:
Cảm ơn câu hỏi mà chị Liên đã dành cho chúng tôi, chúng tôi rất vui khi được giúp đỡ và hỗ trợ pháp lý cho chị, dưới đây là một số giải đáp.
>>> Liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí nếu như bạn có thắc mắc tương tự chị Liên. Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê đất là gì?
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về hợp đồn thuê đất theo quy định. Gọi ngay 1900.6174
Quy định của pháp luật về thuê đất
Theo quy định tại Điều 167 của Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất được phép thực hiện một loạt các quyền liên quan đến việc sử dụng đất, bao gồm quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn quyền sử dụng đất, tất cả phải tuân thủ theo quy định của Luật này.
Điều 18 Khoản 1 của Luật cũng đi sâu vào việc quy định rõ hơn về các quyền này. Theo đó, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất khi và chỉ khi họ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ. Đối với việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất chỉ được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, họ có thể thực hiện quyền này khi có Giấy chứng nhận hoặc đáp ứng đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều quan trọng cần lưu ý là, trong trường hợp người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đã ghi nợ nghĩa vụ tài chính, họ phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện bất kỳ quyền nào liên quan đến việc sử dụng đất.
Tóm lại, việc cho thuê đất, cụ thể là quyền sử dụng đất, là một quyền được pháp luật giao cho người sử dụng đất. Khi họ đáp ứng đầy đủ và chính xác các điều kiện được quy định bởi pháp luật, họ có quyền cho phép cá nhân hoặc tổ chức khác thuê lại mảnh đất thuộc quyền sử dụng của mình.
>>> Xem thêm: Xác định thửa đất trên sổ hồng được quy định như thế nào?
Hợp đồng thuê đất ngắn gọn, mới nhất hiện nay.
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT ——-Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— …., ngày….. tháng …..năm …. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..(5)
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ………………., chúng tôi gồm:
- Bên cho thuê đất:
……………………………………………
……………………………………………
- Bên thuê đất là: …………………
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
- Diện tích đất ………….. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
- Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
- Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
- Mục đích sử dụng đất thuê:……………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
- Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
- Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm……..
- Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………
- Nơi nộp tiền thuê đất: ………………….
- Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………….. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) (7)
……………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) (8)……………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………/.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
>> Liên hệ luật sư chuyên nghiệp tư vấn miễn phí về mẫu hợp đồng thuê đất đầy đủ thông tin. Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê đất ngắn gọn gồm nội dung gì?
1. Thông tin về các bên tham gia hợp đồng:
>>> Hãy liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu hợp đồng thuê cần chứa những thông tin bắt buộc nào? Gọi ngay 1900.6174
Hợp đồng thuê đất ngắn gọn có cần công chứng không?
Khi thảo thuận và ký kết một hợp đồng thuê đất, việc quyết định có nên công chứng hay không luôn là một vấn đề được quan tâm. Dưới đây là các điểm quy định về việc công chứng hợp đồng thuê đất dựa trên các quy định của pháp luật:
1. Quy định theo Luật đất đai năm 2013:
a) Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Những loại hợp đồng như chuyển nhượng, tặng, thế chấp, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất đều cần được công chứng hoặc chứng thực, trừ khi nó liên quan đến kinh doanh bất động sản theo quy định.
b) Hợp đồng cho thuê và các loại hợp đồng khác: Những hợp đồng này cần được công chứng nếu một trong các bên tham gia giao dịch là một tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
c) Văn bản về thừa kế và quyền sử dụng đất: Cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
d) Địa điểm công chứng: Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Quy định theo Bộ luật dân sự:
Khoản 1 Điều 502: Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và phải tuân thủ hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự, pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
Dựa trên những quy định trên, việc lập hợp đồng thuê đất thành văn bản là bắt buộc, tuy nhiên, việc công chứng không phải là điều bắt buộc. Quyết định về việc có nên công chứng hay không phụ thuộc vào yêu cầu và mong muốn của các bên tham gia giao dịch. Khi một hợp đồng thuê đất được ký kết mà không qua công chứng, nó vẫn được coi là hợp pháp và có hiệu lực, miễn là nó tuân thủ đúng các quy định và điều khoản của pháp luật liên quan.
>>> Xem thêm: Xác định loại đất như thế nào? Và có những căn cứ nào để xác định loại đất khi không có giấy tờ?
Hợp đồng thuê đất ngắn gọn, khi soạn thảo cần lưu ý gì?
Khi soạn thảo hợp đồng thuê đất ngắn gọn cần lưu ý các chi tiết sau:
– Đối tượng được thuê phải có quyền sử dụng đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Tất cả các thành viên của nhóm người sử dụng đất phải ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự để ký Hợp đồng.
– Khi tổ chức là chủ thể tham gia hợp đồng, người ký phải là đại diện pháp lý của tổ chức đó.
Như vậy, mặc dù đây là những quy định rất quan trọng để đảm bảo rằng hợp đồng có hiệu lực, nhưng ít người chú ý đến nó, có nhiều trường hợp xác định sai người đại diện dẫn đến hợp đồng vô hiệu.
Hồ sơ cho thuê đất gồm những giấy tờ gì?
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Pháp Luật về hợp đồng thuê đất ngắn gọn, từ khái niệm đến quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất, đặc biệt mang đến cho bạn hướng dẫn về mẫu hợp đồng thuê và các nội dung cũng như lưu ý khi soạn thảo hợp đồng.
>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí toàn bộ dịch vụ pháp lý đất đai. Gọi ngay 1900.6174
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |