Hợp đồng thuê đất ngắn gọn và đủ thông tin theo Luật đất đai 2013

Hợp đồng thuê đất ngắn gọn đang là một trong những vấn đề người dân chú ý đến. Trong quá trình lịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là tài sản phẩm tự nhiên có sẵn trước lao động và là điều kiện lao động; sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người phụ thuộc vào đất đai; là một trong những tài nguyên quý giá nhất của con người, cung cấp điều kiện sống cho mọi sinh vật trên Trái đất, cũng như con người.

Trong bài viết này, Tổng Đài Pháp Luật sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về hợp đồng thuê đất, từ khái niệm đến quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về mẫu hợp đồng thuê và các nội dung cũng như lưu ý khi soạn thảo hợp đồng một cách chính xác nhất để bạn đọc nghiên cứu, tham khảo. 

Chị Liên (Phú Mỹ) có câu hỏi như sau:“Chào Luật sư, tôi muốn kinh doanh quán nước nhỏ và đã tìm thấy một miếng đất hợp ý, tôi đã thương lượng với chủ đất và chuẩn bị tiến hành giao dịch. Vậy trong trường hợp này tôi có cần làm hợp đồng thuê đất không? Tôi cần mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn và các thông tin về loại hợp đồng này. Tôi cảm ơn”

Phần trả lời của Tổng Đài Pháp Luật:

Cảm ơn câu hỏi mà chị Liên đã dành cho chúng tôi, chúng tôi rất vui khi được giúp đỡ và hỗ trợ pháp lý cho chị, dưới đây là một số giải đáp.

>>> Liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí nếu như bạn có thắc mắc tương tự chị Liên. Gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng thuê đất là gì?

 

hop-dong-thue-dat-la-nhu-the-nao

Hợp đồng thuê đất là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên liên quan, trong đó bên cho thuê cam kết cung cấp quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất cho bên thuê trong một khoảng thời gian cụ thể, trong khi bên thuê cam kết trả tiền hoặc các khoản tương đương cho bên cho thuê. Mục đích chính của hợp đồng này là định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời đảm bảo tuân thủ theo các quy định và điều khoản của luật đất đai hiện hành.

Theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, tất cả các giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị, đặc biệt là giao dịch đất đai, đều phải được lập thành văn bản để có giá trị pháp lý. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất và loại đất cụ thể, hợp đồng thuê đất có thể được thiết kế và chia thành nhiều loại khác nhau như sau:

– Hợp đồng thuê đất nông nghiệp: Được sử dụng khi bên thuê muốn sử dụng đất để trồng trọt, chăn nuôi hoặc các hoạt động liên quan đến nông nghiệp.

– Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng: Dành cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn sử dụng đất để xây dựng và vận hành nhà xưởng, nhằm sản xuất, gia công, hoặc kinh doanh sản phẩm công nghiệp.

– Hợp đồng thuê đất bán hàng: Được ký kết khi bên thuê muốn sử dụng đất nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán hoặc tạo điều kiện để bán hàng và dịch vụ cho khách hàng.

– Hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình: Dành cho cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu thuê đất để xây dựng nhà ở, nuôi trồng hoặc các mục đích sử dụng đất khác phục vụ nhu cầu cá nhân và gia đình.

Trong mỗi loại hợp đồng thuê đất, các điều khoản và điều kiện cụ thể sẽ được thỏa thuận rõ ràng, bao gồm mức giá thuê, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cũng như các điều khoản phát sinh khác liên quan đến việc sử dụng và quản lý đất. Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch, công bằng và tuân thủ pháp luật cho cả hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về hợp đồn thuê đất theo quy định. Gọi ngay 1900.6174

Quy định của pháp luật về thuê đất

 

Theo quy định tại Điều 167 của Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất được phép thực hiện một loạt các quyền liên quan đến việc sử dụng đất, bao gồm quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn quyền sử dụng đất, tất cả phải tuân thủ theo quy định của Luật này.

Điều 18 Khoản 1 của Luật cũng đi sâu vào việc quy định rõ hơn về các quyền này. Theo đó, người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất khi và chỉ khi họ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ. Đối với việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất chỉ được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, họ có thể thực hiện quyền này khi có Giấy chứng nhận hoặc đáp ứng đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Điều quan trọng cần lưu ý là, trong trường hợp người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đã ghi nợ nghĩa vụ tài chính, họ phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện bất kỳ quyền nào liên quan đến việc sử dụng đất.

Tóm lại, việc cho thuê đất, cụ thể là quyền sử dụng đất, là một quyền được pháp luật giao cho người sử dụng đất. Khi họ đáp ứng đầy đủ và chính xác các điều kiện được quy định bởi pháp luật, họ có quyền cho phép cá nhân hoặc tổ chức khác thuê lại mảnh đất thuộc quyền sử dụng của mình.

>>> Xem thêm: Xác định thửa đất trên sổ hồng được quy định như thế nào?

Hợp đồng thuê đất ngắn gọn, mới nhất hiện nay.

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
——-Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…., ngày….. tháng …..năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..(5)

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ………………., chúng tôi gồm:

  1. Bên cho thuê đất:

……………………………………………

……………………………………………

  1. Bên thuê đất là: …………………

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

  1. Diện tích đất ………….. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

  1. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do ……….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
  2. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
  3. Mục đích sử dụng đất thuê:……………

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

  1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
  2. Tiền thuê đất được tính từ ngày… tháng … năm……..
  3. Phương thức nộp tiền thuê đất: …………………
  4. Nơi nộp tiền thuê đất: ………………….
  5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6…..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………….. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

  1. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
  2. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) (7)

……………………………

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
  2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
  3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
  4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có) (8)……………..

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………/.

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

>> Liên hệ luật sư chuyên nghiệp tư vấn miễn phí về mẫu hợp đồng thuê đất đầy đủ thông tin. Gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng thuê đất ngắn gọn gồm nội dung gì?

hop-dong-thue-dat-ngan-gon-gom-nhung-thong-tin-nao

1. Thông tin về các bên tham gia hợp đồng:

– Chủ thể cá nhân/tổ chức: Mỗi bên cần cung cấp đầy đủ thông tin như họ tên, tên tổ chức, người đại diện pháp lý (nếu có), số căn cước công dân (CMND) hoặc mã số doanh nghiệp/mã số thuế.

– Địa chỉ liên lạc: Cung cấp thông tin địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ thường trú, và trong một số trường hợp, cũng có thể bao gồm địa chỉ email và số điện thoại liên hệ.

– Thông tin tài chính: Để quản lý việc thanh toán tiền thuê, thông tin tài khoản ngân hàng của cả hai bên cũng nên được ghi rõ trong hợp đồng.

2. Thông tin chi tiết về thửa đất:

– Địa chỉ và diện tích: Mô tả chính xác vị trí và kích thước của thửa đất được thuê.

– Tình trạng và mục đích sử dụng: Trong phần này, mô tả cụ thể về tình trạng hiện tại của đất (ví dụ: đất trồng cây, đất trống, đất đã được san lấp…) và mục đích sử dụng đã được thỏa thuận giữa hai bên.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

– Giá thuê và phương thức thanh toán: Thỏa thuận rõ ràng về giá thuê và cách thức thanh toán (trả trước, trả sau, thanh toán định kỳ…).

– Thời gian thuê: Xác định thời hạn cụ thể mà bên thuê được sử dụng đất và thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng.

– Bàn giao đất và trả lại đất: Xác định rõ ràng về thời gian và trạng thái bàn giao đất cho bên thuê và thời gian và trạng thái trả lại đất khi hợp đồng kết thúc.

– Cách xử lý vi phạm hợp đồng: Quy định chi tiết về các trường hợp vi phạm, phạt và cách giải quyết tranh chấp.

4. Điều khoản bổ sung (nếu cần):

– Các điều khoản khác như điều chỉnh giá thuê theo thời gian, quyền ưu tiên gia hạn hợp đồng, và các điều khoản phụ trợ khác có thể được thêm vào nếu cần thiết.

Nhìn chung, việc lập hợp đồng thuê đất cần cẩn trọng và chi tiết để đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và tuân thủ các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận.

>>> Hãy liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu hợp đồng thuê cần chứa những thông tin bắt buộc nào? Gọi ngay 1900.6174

Hợp đồng thuê đất ngắn gọn có cần công chứng không?

hop-dong-thue-dat-ngan-gon-can-cong-chung-khong

Khi thảo thuận và ký kết một hợp đồng thuê đất, việc quyết định có nên công chứng hay không luôn là một vấn đề được quan tâm. Dưới đây là các điểm quy định về việc công chứng hợp đồng thuê đất dựa trên các quy định của pháp luật:

1. Quy định theo Luật đất đai năm 2013:

a) Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Những loại hợp đồng như chuyển nhượng, tặng, thế chấp, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất đều cần được công chứng hoặc chứng thực, trừ khi nó liên quan đến kinh doanh bất động sản theo quy định.

b) Hợp đồng cho thuê và các loại hợp đồng khác: Những hợp đồng này cần được công chứng nếu một trong các bên tham gia giao dịch là một tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

c) Văn bản về thừa kế và quyền sử dụng đất: Cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

d) Địa điểm công chứng: Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Quy định theo Bộ luật dân sự:

Khoản 1 Điều 502: Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và phải tuân thủ hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự, pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.

Dựa trên những quy định trên, việc lập hợp đồng thuê đất thành văn bản là bắt buộc, tuy nhiên, việc công chứng không phải là điều bắt buộc. Quyết định về việc có nên công chứng hay không phụ thuộc vào yêu cầu và mong muốn của các bên tham gia giao dịch. Khi một hợp đồng thuê đất được ký kết mà không qua công chứng, nó vẫn được coi là hợp pháp và có hiệu lực, miễn là nó tuân thủ đúng các quy định và điều khoản của pháp luật liên quan.

>>> Xem thêm: Xác định loại đất như thế nào? Và có những căn cứ nào để xác định loại đất khi không có giấy tờ?

Hợp đồng thuê đất ngắn gọn, khi soạn thảo cần lưu ý gì?

 

Khi soạn thảo hợp đồng thuê đất ngắn gọn cần lưu ý các chi tiết sau:

– Đối tượng được thuê phải có quyền sử dụng đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Tất cả các thành viên của nhóm người sử dụng đất phải ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự để ký Hợp đồng. 

– Khi tổ chức là chủ thể tham gia hợp đồng, người ký phải là đại diện pháp lý của tổ chức đó.

Như vậy, mặc dù đây là những quy định rất quan trọng để đảm bảo rằng hợp đồng có hiệu lực, nhưng ít người chú ý đến nó, có nhiều trường hợp xác định sai người đại diện dẫn đến hợp đồng vô hiệu.

Hồ sơ cho thuê đất gồm những giấy tờ gì?

 

Khi bạn quyết định thực hiện việc thuê đất, việc chuẩn bị hồ sơ rõ ràng và đầy đủ là điều cần thiết để đảm bảo quá trình thuê đất diễn ra thuận lợi và hợp pháp. Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ và tài liệu cần thiết theo quy định của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT:

1. Đơn đăng ký biến động đất đai:

Đây là tài liệu quan trọng thể hiện sự đăng ký biến động về đất đai và tài sản gắn liền với đất. Đơn này phải được điền đầy đủ thông tin và tuân thủ Mẫu số 09/ĐK.

2. Hợp đồng thuê đất:

Hợp đồng này sẽ thể hiện rõ ràng các điều khoản, điều kiện và quyền lợi của cả hai bên trong quá trình thuê đất, bao gồm việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

3. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp:

Đây là giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất của bên cho thuê, xác nhận rằng họ có thẩm quyền để thực hiện giao dịch thuê đất.

4. Văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Trong trường hợp tổ chức kinh tế muốn thực hiện chuyển nhượng, nhận góp vốn hoặc thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để triển khai dự án đầu tư, họ cần có văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Văn bản đồng ý từ người sử dụng đất:

Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không phải là người sử dụng đất, văn bản này thể hiện sự đồng ý của người sử dụng đất cho phép chủ sở hữu tài sản cho thuê tài sản gắn liền với đất.

Tóm lại, việc chuẩn bị hồ sơ thuê đất theo đúng quy định không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn mà còn đảm bảo rằng mọi giao dịch được thực hiện một cách hợp pháp và minh bạch.

Giá thuê đất theo hợp đồng thuê được quy định như thế nào?

Khi xem xét về việc xác định giá thuê đất theo hợp đồng thuê, quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã đề cập một số điều quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong việc định giá. Dưới đây là chi tiết hơn về quy định này:

1. Quyền Thỏa Thuận Giá Thuê:

Theo Điều 473 của Bộ luật Dân sự năm 2015, giá thuê đất có thể được xác định thông qua thỏa thuận giữa các bên liên quan. Điều này có nghĩa là các bên có quyền tự do đàm phán và đưa ra giá trị thuê một cách linh hoạt, hoặc người thứ ba có thể được mời để xác định giá dựa trên yêu cầu của các bên.

2. Xác Định Giá Thuê Dựa Trên Thị Trường:

Trong trường hợp không có sự thỏa thuận giữa các bên hoặc thỏa thuận không rõ ràng, Bộ luật Dân sự đã quy định rằng giá thuê sẽ được xác định dựa trên giá thị trường tại địa điểm và thời điểm ký kết hợp đồng thuê. Điều này đảm bảo rằng giá thuê được tính toán một cách khách quan, dựa trên mức độ cạnh tranh và điều kiện thị trường hiện hành.

3. Thực Tiễn Trên Thực Địa:

Trên thực tế, việc xác định giá thuê thường dựa trên giá thị trường của khu vực cụ thể nơi đất được thuê. Các bên thường tham khảo các thông tin về giá cả, điều kiện thị trường và các yếu tố khác liên quan để đàm phán và đồng ý về một mức giá phù hợp. Sau đó, giá thuê này sẽ được ghi chép và xác nhận chính thức trong hợp đồng thuê đất, đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu và đồng tình với giá trị đã được xác định.

Tóm lại, việc xác định giá thuê đất trong hợp đồng thuê không chỉ là quá trình đàm phán giữa các bên mà còn phải tuân theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong mọi giao dịch.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà

Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):……………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..

CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….

Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….

BÊN THUÊ (BÊN B):……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..

Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2

Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);

Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

4.2. Quyền của bên A:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;

Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;

Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

5.2. Quyền của bên B:

Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;

Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Bên thuê bị phá sản;

Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
  3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
  4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

                    Bên cho thuê

                      (Ký, ghi rõ họ tên)

        Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Tổng Đài Pháp Luật về hợp đồng thuê đất ngắn gọn, từ khái niệm đến quy định cụ thể về hợp đồng thuê đất, đặc biệt mang đến cho bạn hướng dẫn về mẫu hợp đồng thuê và các nội dung cũng như lưu ý khi soạn thảo hợp đồng. 

>> Liên hệ Tổng Đài Pháp Luật tư vấn miễn phí toàn bộ dịch vụ pháp lý đất đai. Gọi ngay 1900.6174

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp