Mã số thuế có bao nhiêu số? Các loại mã số thuế hiện nay

Mã số thuế có bao nhiêu số? Mã số thuế, một dãy số khá quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày của doanh nghiệp và người dân Việt Nam. Chắc chắn rằng, đây là một câu hỏi mà nhiều người quan tâm và thắc mắc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn khám phá về cấu trúc mã số thuế và tại sao nó quan trọng trong quản lý thuế tại Việt Nam. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế có bao nhiêu số? Gọi ngay: 1900.6174

Mã số thuế là gì?

Dựa vào Điều 4, Khoản 1 của Thông tư 95/2016/TT-BTC, chúng ta có thể hiểu rằng mã số thuế, được gọi là Tax Code, là một loại mã số do Cơ quan quản lý thuế cấp phát cho cá nhân hoặc tổ chức, đặc biệt là những người hoặc tổ chức có trách nhiệm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.

hoan-ma-so-thue-co-bao-nhieu-so

Mã số thuế có thể bao gồm cả dãy số, các chữ cái và ký tự đặc biệt. Điều này có nghĩa là nó có thể có dạng số hoặc kết hợp giữa số và chữ cái hoặc ký tự đặc biệt, tùy thuộc vào việc cấp phát mã số.

Mã số thuế đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và nhận biết từng cá nhân hoặc tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Điều này bao gồm cả việc quản lý các cá nhân hoặc tổ chức có hoạt động liên quan đến xuất khẩu và nhập khẩu. Điều này giúp việc thu thuế được thực hiện hiệu quả và được quản lý toàn quốc.

>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu quốc tế – đơn giản – nhanh chóng nhất

Mã số thuế có bao nhiêu số?

 

Cấu trúc của Mã số thuế (MST) được quy định rõ trong Khoản 2, Điều 4 của Thông tư 95/2016 do Bộ Tài chính ban hành. Mã số thuế có cấu trúc 13 chữ số bao gồm:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

MST bao gồm 13 chữ số như trên và được chia thành các nhóm như sau:

N1N2 là số phân khoảng tỉnh, được cấp cho cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức và doanh nghiệp, và có thể được quy định trong danh mục mã phân khoảng tỉnh. Số này được sử dụng để xác định vùng địa lý cấp MST.

Số không phân khoảng tỉnh dành cho các cá nhân khác.

N3N4N5N6N7N8N9 là các số theo cấu trúc xác định, tăng dần từ 0000001 đến 9999999. Đây là phần quan trọng để phân biệt MST giữa các cá nhân và tổ chức.

N10 là chữ số kiểm tra, đóng vai trò để kiểm tra tính hợp lệ của MST.

N11N12N13 được đánh dựa vào đơn vị trực thuộc, chi nhánh hoặc đơn vị chính của người nộp thuế, có giá trị từ 001 đến 999.

Dấu gạch ngang (-) đơn giản là ký tự được sử dụng để phân tách 10 số đầu và 3 số cuối của MST, giúp việc đọc MST trở nên dễ dàng và rõ ràng.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mã số thuế có bao nhiêu số? Gọi ngay: 1900.6174

Các loại mã số thuế

 

Dựa vào đối tượng nộp thuế, chúng ta có các loại mã số thuế khác nhau, bao gồm:

Mã số thuế doanh nghiệp

 

Mã số thuế doanh nghiệp, còn gọi là mã số thuế công ty, là mã số thuế được Cơ quan thuế cấp cho các tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi họ thực hiện nghĩa vụ thuế. Đây là một phần quan trọng trong quản lý thuế của các doanh nghiệp.

Mã số thuế cá nhân

 

Đây là một trong những loại mã số thuế phổ biến nhất. Mã số thuế cá nhân được Cơ quan thuế cấp cho mỗi cá nhân khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người lao động và người tự kinh doanh.

giay-ma-so-thue-co-bao-nhieu-so

Mã số thuế người phụ thuộc

 

Người phụ thuộc là những người mà cá nhân (người nộp thuế) phải nuôi dưỡng và có mối quan hệ gia đình như con cái, cha mẹ, vợ/chồng và các thành viên khác trong gia đình. Mã số thuế của người phụ thuộc được sử dụng để quản lý thuế của họ.

Mã số thuế người phụ thuộc thường chỉ bao gồm một dãy số có 10 chữ số. Điều này giúp Cơ quan thuế theo dõi và quản lý thuế cho các người phụ thuộc một cách hiệu quả.

>>> Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Quy định về việc cấp mã số thuế

 

Cơ chế cấp mã số thuế (MST) tùy thuộc vào từng đối tượng nộp thuế, doanh nghiệp và cá nhân, và điều này đảm bảo sự rõ ràng và hiệu quả trong việc quản lý thuế của đất nước. Dưới đây là các quy định cụ thể về việc cấp MST:

Đối với Doanh nghiệp và Tổ chức Kinh tế:

Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, và các đơn vị có chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ được cấp MST chính.

Nếu các chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc đơn vị phụ thuộc này thực hiện đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp hoặc các thủ tục liên quan, MST được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc kinh doanh cũng là MST chính.

Đối với cá nhân:

Mỗi cá nhân sẽ được cấp MST duy nhất và sử dụng nó suốt đời.

Người phụ thuộc của cá nhân sẽ được cấp MST riêng để sử dụng cho mục đích giảm trừ gia cảnh trong việc tính thuế thu nhập cá nhân. MST của người phụ thuộc cũng sẽ trở thành MST của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách nhà nước.

Các đối tượng khác:

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được ủy quyền khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế cũng sẽ được cấp MST riêng để thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế.

MST đã cấp không thể sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

Khi doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế thay đổi loại hình, chuyển nhượng, tặng, chia sẻ, hoặc thừa kế, MST sẽ được giữ nguyên.

MST của hộ gia đình, hộ kinh doanh, và cá nhân kinh doanh sẽ là MST của cá nhân người đại diện cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, hoặc cá nhân kinh doanh.

>>> Quy định về việc cấp mã số thuế như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Cấu trúc mã số thuế và cách phân loại

 

Cấu trúc Mã Số Thuế (MST) được quy định cụ thể như sau:

MST bao gồm 13 chữ số và có dấu gạch ngang (-) để phân tách giữa 10 chữ số đầu và 3 chữ số cuối, theo cấu trúc: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13.

Cụ thể:

N1N2: Là hai chữ số đầu tiên, đại diện cho phân khoảng của MST.

N3N4N5N6N7N8N9: Là bảy chữ số tiếp theo, tuân theo một cấu trúc xác định và tăng dần từ 0000001 đến 9999999.

N10: Là chữ số kiểm tra.

N11N12N13: Đại diện cho ba chữ số cuối.

Cách phân loại cấu trúc MST như sau:

MST 10 chữ số: Được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế. Cũng bao gồm đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân độc lập.

MST 13 chữ số và dấu gạch ngang (-): Dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối và được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác sẽ được cấp MST 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh và cá nhân. Đồng thời, các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và cá nhân cũng được cấp MST 13 chữ số.

Tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại Điểm a, b, c, d, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105 có đầy đủ tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế và tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế sẽ được cấp MST 10 chữ số.

Các đơn vị phụ thuộc, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh sẽ được cấp MST 13 chữ số.

Nhà cung cấp ở nước ngoài sẽ được cấp MST 10 chữ số khi đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105 sẽ được cấp MST 10 chữ số (MST nộp thay).

Công ty điều hành chung, công ty liên doanh, tổ chức tiếp nhận phân lãi dầu, khí, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài và các trường hợp khác sẽ được cấp MST theo quy định.

Nhà cung cấp nước ngoài khi đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế sẽ được cấp MST 10 chữ số.

Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu theo quy định sẽ được cấp MST nộp thay.

chuyen-ma-so-thue-co-bao-nhieu-so

>>> Cấu trúc mã số thuế và cách phân loại? Gọi ngay: 1900.6174

Như vậy, câu hỏi “Mã số thuế có bao nhiêu số?” đã được giải đáp một cách chi tiết qua bài viết này. Mã số thuế là một phần quan trọng trong việc quản lý thuế của cả cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến lĩnh vực thuế, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn! Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư Tổng Đài Pháp Luật giải đáp nhanh chóng nhất!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp