Mẫu đơn tố giác tội phạm được lập như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật? Tố giác tội phạm là gì? Làm thế nào để tố giác tội phạm? Để giải đáp những thắc mắc trên Tổng đài pháp luật xin được cung cấp thông tin đến quý bạn đọc thông tin pháp luật liên quan đến vấn đề trên. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất cứ thắc mắc nào, xin hãy liên hệ ngay đến 1900.6174 để được chúng tôi tư vấn chi tiết!
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về đơn tố giác tội phạm được viết như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Tố giác tội phạm là gì?
* Tội phạm là gì?
Tại Điều 8 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về khái niệm tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội đã được quy định cụ thể trong BLHS. Chủ thể của những hành vi này là do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc các pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam; xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng – an ninh, trật tự an toàn xã hội; quyền và lợi ích hợp pháp của công dân hoặc xâm phạm vào những lịch vực khác mà BLHS năm 2015 quy định bị xử lý hình sự.
Những trường hợp tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất hành vi nguy hiểm cho xã hội là không đáng kể thì vẫn chưa bị truy tố trách nhiệm hình sự và sẽ được xử lý bằng các biện pháp khác.
Tội phạm được chia thành 4 loại dựa trên tính chất và mức độ gây nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội bao gồm: Tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Với mỗi loại tội phạm ở trên thì khung hình phạt tù cho mỗi loại cũng sẽ là khác nhau. Ví dụ đối với tội phạm ít nghiêm trọng thì chỉ có phạt tiền hoặc cải tạo không giam giữ, nhưng đối với tội phạm rất nghiêm trọng thì mức phạt cao nhất lên đến 15 năm tù.
Đặc điểm cơ bản của tội phạm như sau:
– Là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội. Những hành vi này phải gây ra thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đáng kể cho những quan hệ xã hội được pháp luật hình sự bảo vệ hoặc những quan hệ xã hội đã được liệt kê vào quy định tội phạm. Dấu hiệu đầu tiên cần xác định đó là mức độ nguy hiểm mà tội phạm gây ảnh hưởng đến cho xã hội;
– Phải là hành vi được quy định thành tội trong Bộ luật Hình sự năm 2015. Những hành vi có gây nguy hiểm cho xã hội ở mức không đáng kể và không được quy định trong Bộ luật hình sự năm 2015 thì được xác định không phải là tội phạm;
– Chủ thể thực hiện hành vi phạm tội là người có đầy đủ năng lực trách nhiệm hoặc pháp nhân thương mại. Những chủ thể này thực hiện hành vi phạm tội của mình một cách cố ý hoặc vô ý, biết trước hậu quả xảy ra nhưng vẫn làm hoặc biết hậu quả xảy ra nhưng không ngăn chặn. Khẳng định hành vi phạm tội do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý thể hiện yếu tố lỗi trong việc thực hiện hành vi;
– Là những hành vi bị xử lý hình sự. Những hành vi phạm tội phải được pháp luật hình sự xử lý hình sự bằng nhiều biện pháp khác nhau như: hình phạt, biện pháp tư pháp hình sự,…
Theo đó, có thể hiểu một cách đơn giản, tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật gây nguy hiểm cho xã hội, xuất hiện yếu tố lỗi và phải chịu xử lý hình sự. Sự nguy hiểm cho xã hội bao gồm mặt khách quan là về tính gây thiệt hại còn về mặt chủ quan là yếu tố có lỗi dựa trên: hậu quả của hành vi, tính chất và mức độ lỗi, tính chất về động cơ và mục đích phạm tội.
* Tố giác tội phạm là gì?
Về mặt ngữ nghĩa, tố giác được hiểu là việc mà một cá nhân, tổ chức thực hiện việc báo cho cơ quan chính quyền, cơ quan điều tra hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về người hoặc hành động vi phạm pháp luật nào đó.
Về mặt pháp lý, căn cứ Khoản 1 Điều 144 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 định nghĩa tố giác tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra, theo Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC cũng quy định về tố giác tội phạm là tố giác những thông tin liên quan đến hành vi có dấu hiệu tội phạm do cá nhân có danh tính, địa chỉ rõ ràng cung cấp cho cơ quan, cá nhân có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết.
Tố giác tội phạm là một trong những quyền cơ bản của công dân với mục đích đảm bảo việc thực thi pháp luật một cách nghiêm túc. Trong trường hợp chứng kiến hoặc phát hiện ra những hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân thì công dân có quyền gửi đơn tố giác tội phạm đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn cũng như xử lý hành vi vi phạm pháp luật kịp thời. Hành vi tố giác tội phạm luôn được pháp luật bảo vệ.
Đối tượng của tố giác tội phạm chỉ bao gồm những hành vi vi phạm pháp luật có thể cấu thành nên những tội đã được quy định trong Bộ luật Hình sự năm 2015. Theo đó, nếu như cá nhân, người tố giác cố tình tố giác tội phạm sai sự thật thì sẽ căn cứ vào mức độ vi phạm để cơ quan có thẩm quyền xử lý, xử phạt hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về giác tội phạm? Gọi ngay 1900.6174
Mẫu đơn tố giác tội phạm
Đơn tố giác tội phạm là văn bản chứa thông tin thể hiện việc muốn trình báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật. Nội dung chính cần xuất hiện trên đơn tố giác có thể kể đến như họ và tên của người có hành vi phạm tội, địa chỉ cư trú, thông tin liên hệ của người tố cáo và người bị tố cáo, nêu rõ hành vi vi phạm pháp luật đấy là gì,….
Bạn có thể tham khảo một mẫu đơn tố giác tội phạm như dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm…..
ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM
(Về hành vi……..…)
Kính gửi: Cơ quan điều tra, Công an quận/huyện ……………
Tôi tên là:…………………………………Sinh năm:………………………
CMND số:……………………..do:………………..cấp ngày:………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………….………
Hiện đang cư ngụ tại:…………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này kính mong quý cơ quan tiến hành điều tra làm rõ hành vi vi phạm của đối tượng:
Họ và tên:………………………..
Hiện đang cư ngụ tại:..…………………………………………………………
Đối tượng này đã có hành vi…………………………………………………
Chứng cứ, tài liệu chứng minh (nếu có):…………………….……………….
Từ vụ việc xảy ra nêu trên, tôi cho rằng cá nhân này đã có hành vi vi phạm pháp luật. Kính đề nghị quý cơ quan điều tra làm rõ hành vi trên để đảm bảo tình hình an ninh, xã hội trên địa bàn.
Tôi xin cam kết những gì tôi vừa trình bày là sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì tôi vừa nêu.
Xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách viết đơn tố giác tội phạm? Gọi ngay 1900.6174
Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố giác tội phạm hình sự?
* Căn cứ pháp lý: Điều 145 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
Thẩm quyền tiếp nhận đơn tố giác tội phạm hình sự bao gồm các cơ quan dưới đây:
– Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
– Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
Mọi đơn tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố khi gửi đến phải được tiếp nhận đầy đủ và giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận đơn tố giác không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
Thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc về:
– Cơ quan điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố theo thẩm quyền điều tra của mình;
– Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành hoạt động điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm theo thẩm quyền điều tra của mình;
– Viện kiểm sát có trách nhiệm giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố khi phát hiện Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong hoạt động kiểm tra, xác minh tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc có dấu hiệu bỏ sót tội phạm mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố có trách nhiệm phải thông báo kết quả giải quyết cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố giác tội phạm? Gọi ngay 1900.6174
Quy định về các biện pháp bảo vệ người tố giác tội phạm hình sự
Các biện pháp bảo vệ người tố giác tội phạm hình sự được quy định cụ thể tại Điều 486 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Cụ thể như sau:
– Trường hợp khi có căn cứ xác định rằng tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự và nhân phẩm của người tố giác được bảo vệ đang bị xâm hại do việc cung cấp chứng cứ, tài liệu, thông tin liên quan đến tội phạm cho cơ quan chức năng thì cơ quan, cá nhân có thẩm quyền tiến hành tố tụng quyết định áp dụng những biện pháp bảo vệ sau:
- Bố trí lực lượng, tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ khi cần thiết và các phương tiện khác để canh gác và bảo vệ cho người tố giác;
- Hạn chế việc đi lại, tiếp xúc của người được bảo vệ nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho họ;
- Bảo mật và yêu cầu người khác giữ bí mật các thông tin liên quan đến người bảo vệ;
- Di chuyển chỗ ở, giữ bí mật nơi ở, nơi làm việc, học tập; thung đổi thông tin, lai lịch, đặc điểm nhận dạng cho người bảo vệ nếu họ đồng ý;
- Răn đe, cảnh cáo, vô hiệu hóa các hành vi xâm hại người được bảo vệ; ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi xâm hại theo quy định của pháp luật;
- Các biện pháp bảo vệ khác.
Ngoài ra, việc áp dụng, thay đổi các biện pháp bảo vệ được quy định ở trên không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tố giác được bảo vệ.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc pháp luật bảo vệ người tố giác tội phạm? Gọi ngay 1900.6174
Thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm
Căn cứ khoản 1 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 thì khi nhận được đơn tố giác, tin báo về tội phạm hay kiến nghị khởi tố thì cơ quan điều tra được giao nhiệm vụ có thời hạn tối đa 20 ngày để tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin tố giác, giải quyết đơn tố giác và đưa ra quyết định có khởi tố vụ án hình sự hay không, quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết đơn tố giác,….
Tuy nhiên đối với những vụ án phức tạp, có nhiều tình tiết hoặc thông tin mâu thuẫn với nhau thì thời hạn giải quyết được kéo dài hơn nhưng không quá 02 tháng. Nếu cần thêm thời gian gia hạn thì chậm nhất 5 ngày trước khi hết thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm thì cơ quan điều tra, cơ quan có trách nhiệm giải quyết đơn phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền gia hạn thời gian tiến hành giải quyết đơn tố giác theo Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thời hạn giải quyết đơn tố giác tội phạm? Gọi ngay 1900.6174
Tố giác tội phạm sai sự thật bị phạt thế nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 144 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 quy định về trường hợp nếu người tố giác cố tình tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Theo đó, các mức phạt được quy định cụ thể như sau:
- Mức xử phạt hành chính
Tại Điều 9 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 quy định mức phạt đối với những hành vi:
– Người có hành vi cố ý tố cáo, báo tin về tội phạm sai sự thật sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
– Người thực hiện một trong các hành vi dưới đây sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, trừ trường hợp người thực hiện hành vi là luật sư (quy định tại khoản 3 Điều 9 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15):
- Cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sau sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Lôi kéo, xúi giục, lừa dối, mua chuộc, đe dọa hoặc sử dụng vũ lực bắt buộc người khác phải thực hiện hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật.
– Trường hợp luật sư thực hiện những hành vi được quy định ở khoản 2 Điều 9 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 như trên thì sẽ bị xử phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
– Ngoài ra, còn có thêm hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định pháp luật về tố giác, báo tin tội phạm sai sự thật.
Theo đó, cá nhân có hành vi tố giác sai sự thật sẽ bị phạt tiền cao nhất lên đến 15.000.000 đồng. Riêng đối với luật sư vi phạm hành vi này thì bị xử phạt cao nhất là 30.000.000 đồng.
- Xử lý kỷ luật
Theo Điều 23 Nghị định 31/2019/NĐ-CP quy định rằng việc tố giác, báo tin tội phạm sai sự thật của các cán bộ, viên chức hoặc họ đã biết rõ là không đúng sự thật nhưng vẫn tố giác và tố giác nhiều lần; mua chuộc người khác để tố giác hoặc sử dụng thông tin của người khác để tố giác thì tùy vào mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy tố trách nhiệm hình sự.
Căn cứ Điều 156 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định rằng người nào thực hiện một trong các hành vi bịa đặt tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội vu khống với mức hình phạt cao nhất lên đến 07 năm tù.
Trong khi đó, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc ổn định từ 01 năm đến 05 năm.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tố giác tội phạm sai sự thật bị phạt như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Như vậy, bài viết trên đây Tổng đài pháp luật chúng tôi đã cung cấp cho anh/chị một số quy định liên quan đến vấn đề Mẫu đơn tố giác tội phạm. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp có thể giúp anh/chị tháo gỡ những vướng mắc của mình. Mọi thắc mắc cần hỗ trợ thêm, anh/chị vui lòng liên hệ số hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh nhất.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |