Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân mới nhất. Mã số thuế cá nhân là gì? Có những cách nào để tra cứu MST cá nhân? v.v…Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là một cách nhanh nhất để những người nộp thuế có thể biết được mã số thuế kèm các thông tin cụ thể về việc tham gia nộp thuế của mình. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Có những cách nào để tra cứu MST cá nhân? Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân mới nhất v.v…
Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng đài pháp luật 1900.6174
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là một định danh duy nhất được cơ quan quản lý thuế cấp cho mỗi cá nhân khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đến Ngân sách nhà nước. Đây là một mã số không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân và được sử dụng để:
– Kê khai thu nhập cá nhân.
– Nộp thuế thu nhập cá nhân.
– Tra cứu thông tin liên quan đến thuế.
– Quản lý các nghĩa vụ thuế khác.
Theo quy định của Khoản 5 Điều 3 và Điểm a Khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 (Luật số 38/2019/QH14), mã số thuế cá nhân bao gồm 10 chữ số. Dưới đây là cấu trúc chi tiết của mã số thuế:
– 84: Hai chữ số đầu tiên đại diện cho mã tỉnh, tức là số phân khoảng của mã số thuế.
– 6921233: Bảy chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
– 8: Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra, giúp đảm bảo tính chính xác và duy nhất của mã số thuế.
Mã số thuế cá nhân cũng chính là mã số thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Mọi cá nhân có thu nhập phải chịu thuế, khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân với cơ quan Thuế, đều cần phải có mã số thuế cá nhân.
Người nộp thuế có thể tự mình đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua trang web chính thức của Tổng cục Thuế hoặc qua các công ty, tổ chức nơi người lao động làm việc và nhận thu nhập.
Mã số thuế cá nhân là một định danh duy nhất được cấp cho mỗi cá nhân khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân đến Ngân sách nhà nước. Mã số này có cấu trúc gồm 10 chữ số, được sử dụng rộng rãi trong việc kê khai thu nhập, nộp thuế, tra cứu thông tin và quản lý các nghĩa vụ thuế khác. Để có được mã số thuế, người nộp thuế có thể tự mình đăng ký trực tuyến hoặc qua các tổ chức nơi họ làm việc và nhận thu nhập.
>>> Xem thêm: Mã số định danh cá nhân là gì? Thủ tục xin cấp mã số định danh cá nhân
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân là gì?
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế là một mẫu đơn chuẩn được thiết kế để người nộp thuế có thể gửi yêu cầu xin hủy mã số thuế cá nhân của mình tới cơ quan quản lý thuế. Mục đích chính của việc này là thông báo rằng mã số thuế đã được hủy và không còn có giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành Thuế.
Mẫu đơn này thường bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin cá nhân: Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế cá nhân cần hủy.
– Lý do xin hủy: Người nộp thuế cần trình bày rõ lý do mong muốn hủy mã số thuế, ví dụ như: không còn có thu nhập chịu thuế, chuyển đổi nghề nghiệp, không còn sống hoặc làm việc tại Việt Nam, hoặc các lý do khác.
– Tình trạng thuế: Xác nhận rằng tất cả các nghĩa vụ thuế đã được hoàn thành và không còn nợ thuế.
– Chữ ký xác nhận: Người nộp thuế cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm.
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế là một công cụ quan trọng giúp người nộp thuế thông báo và xác nhận việc hủy mã số thuế cá nhân của mình. Để sử dụng mẫu đơn này, người nộp thuế cần điền đầy đủ thông tin, trình bày rõ lý do xin hủy, và sau đó nộp cho cơ quan quản lý thuế để hủy bỏ mã số thuế trong hệ thống dữ liệu đăng ký thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Khi nào người nộp thuế cần hủy mã số thuế?
Người nộp thuế (NNT) cần thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cá nhân trong các trường hợp sau:
– Không còn phát sinh thu nhập chịu thuế: Khi NNT không còn có thu nhập nào phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
– Sở hữu hai mã số thuế cá nhân: Nếu NNT sở hữu hai mã số thuế cá nhân, họ cũng cần tiến hành hủy bỏ một trong hai mã để đảm bảo sự rõ ràng và tránh việc vi phạm pháp luật.
Người nộp thuế phải thực hiện việc hủy mã số thuế cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ một trong các sự kiện sau:
– Ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
– Ngày kết thúc hợp đồng lao động.
– Quy trình thực hiện thủ tục hủy mã số thuế
+ Kiểm tra điều kiện: Trước hết, NNT cần kiểm tra xác định rằng mình đang ở trong một trong các điều kiện cần hủy mã số thuế.
+ Lập mẫu đơn xin hủy: NNT cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xin hủy mã số thuế, trình bày rõ lý do hủy.
+ Nộp mẫu đơn: Sau khi điền xong, NNT cần nộp mẫu đơn xin hủy mã số thuế này tới cơ quan quản lý thuế hoặc gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ cơ quan thuế cấp.
+ Xác nhận từ cơ quan thuế: Cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận việc hủy mã số thuế trong hệ thống dữ liệu đăng ký thuế.
Việc hủy mã số thuế cá nhân là một thủ tục quan trọng giúp người nộp thuế đảm bảo tuân thủ đúng đắn các quy định của pháp luật thuế. Để thực hiện việc này, NNT cần kiểm tra điều kiện, lập mẫu đơn xin hủy, sau đó nộp đơn và đợi sự xác nhận từ cơ quan quản lý thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày……tháng……năm……
ĐƠN XIN HỦY MÃ SỐ THUẾ
Kính gửi: – Cơ quan quản lý thuế……….
Căn cứ: – Thông tư 80/2012/TT-BTC
Tôi tên là:…….
Sinh ngày:…….
Là người đại diện theo pháp luật của công ty:……
Chức vụ….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……
Nơi cấp:…… cấp ngày……tháng…..năm……
Địa chỉ thường trú:………
Địa chỉ hiện tại:…………
Số điện thoại:………
Lý do viết đơn:
Do ………. vì vậy……… quyết định giải thể Công ty tại Việt Nam vào ……., ngày……tháng……năm…… theo như quy định của pháp luật Việt Nam.
Thông tin cụ thể về doanh nghiệp
Tên công ty:…… 1/ Loại hình doanh nghiệp:…….
2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:… ….cấp ngày……….tháng………năm………
3/ Địa chỉ trụ trở chính:……..
4/ Điện thoại:…. Fax:….
5/ Đại diện theo pháp luật:… …. Chức vụ:……
Xét thấy Điều 14 của thông tư số 80/2012/TT-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng ký thuế có quy định:
“ Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là thủ tục cơ quan thuế xác định mã số thuế không còn giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành Thuế. Cơ quan thuế thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế và thông báo công khai danh sách các mã số thuế chấm dứt hiệu lực sử dụng.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động, tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế…..”.
Hiện tại, Công ty của chúng tôi đang thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật (các thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ, chấm dứt hợp đồng lao động giữa Công ty và nhân viên….). Vì vậy Công ty kính đề nghị các cơ quan quản lý thuế………nhanh chóng hoàn giải quyết thủ tục giải thể và hủy mã số thuế doanh nghiệp cho công ty.
Tôi cam kết những thông tin vừa nói trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Người làm đơn/Người đại diện theo pháp luật
>>> Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân mới nhất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174
Cách viết mẫu đơn hủy mã số thuế theo quy định
Khi viết đơn xin hủy mã số thuế cá nhân, việc lập trình tự chính xác và đầy đủ thông tin là rất quan trọng để đảm bảo quá trình thủ tục diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Dưới đây là các bước và thông tin chi tiết cần có trong đơn xin hủy mã số thuế:
1. Thông tin cá nhân:
– Họ và tên: Ghi đầy đủ theo thông tin trên Giấy khai sinh và Chứng minh nhân dân.
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số: Điền theo thông tin trên Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
– Địa chỉ thường trú:
+ Ghi theo địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Rõ ràng và chi tiết: Thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
– Địa chỉ hiện tại:
+ Ghi địa chỉ nơi ở hiện tại của người làm đơn.
+ Rõ ràng và chi tiết: Thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
2. Thông tin liên quan đến doanh nghiệp (nếu áp dụng):
– Thông tin cá nhân: Nếu người làm đơn là doanh nghiệp, hãy cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp, bao gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, và địa chỉ đăng ký kinh doanh.
3. Trình bày lí do chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
Trong đơn xin hủy, cần trình bày rõ ràng và cụ thể lý do hủy mã số thuế, như:
– Không còn phát sinh thu nhập chịu thuế.
– Sở hữu hai mã số thuế cá nhân.
4. Ký tên và đóng dấu:
– Ký tên: Người làm đơn hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần ký tên và ghi rõ ngày tháng năm.
– Đóng dấu: Nếu đơn được lập bởi doanh nghiệp, nên đóng dấu của doanh nghiệp để tăng tính chính xác và uy tín.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Lưu ý khi làm mẫu đơn hủy mã số thuế cá nhân
Khi người nộp thuế quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cần lưu ý các điều khoản và điều kiện sau đây tùy thuộc vào hình thức đăng ký thuế và trạng thái hoạt động của doanh nghiệp:
1. Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Khi doanh nghiệp quyết định dừng hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản.
– Thu hồi giấy chứng nhận: Nếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị thu hồi.
– Chia, sáp nhập, hợp nhất: Trong trường hợp doanh nghiệp trải qua quá trình chia tách, sáp nhập hoặc hợp nhất.
2. Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Khi tổ chức không kinh doanh không còn phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương: Nếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị thu hồi hoặc giấy phép tương đương không còn hiệu lực.
– Chia, sáp nhập, hợp nhất: Trong trường hợp tổ chức trải qua quá trình chia tách, sáp nhập hoặc hợp nhất.
– Thông báo từ cơ quan thuế: Khi cơ quan thuế thông báo rằng tổ chức không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
– Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự: Trong trường hợp cá nhân chủ doanh nghiệp chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
– Nhà thầu nước ngoài: Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu nước ngoài cần chấm dứt mã số thuế.
– Nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí: Khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Làm sao để hủy mã số thuế cá nhân?
Để hủy mã số thuế cá nhân một cách đúng đắn và hiệu quả, người nộp thuế cần tuân thủ các quy định và thực hiện theo các bước hướng dẫn dưới đây:
Bước 1: Hoàn thành các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Trước tiên, người nộp thuế cần phải hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước, bao gồm:
– Kê khai thuế: Kê khai đầy đủ và chính xác thu nhập cá nhân của bạn cho các kỳ kê khai thuế đã quy định.
– Nộp thuế thu nhập cá nhân: Thực hiện nộp đúng hạn các khoản thuế thu nhập cá nhân đã kê khai. Nếu có sự cố hoàn thuế, bạn cũng cần hoàn thành trước khi tiến hành hủy mã số thuế.
– Hoàn thuế (nếu có): Nếu bạn có quyền hoàn thuế, hãy thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận lại số tiền thuế đã nộp thừa hoặc chưa chính xác.
– Trả lời các yêu cầu của cơ quan thuế: Đáp ứng đầy đủ và kịp thời các yêu cầu, thông báo từ cơ quan thuế để đảm bảo không có vướng mắc khi tiến hành hủy mã số thuế.
Bước 2: Lập và gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân
– Lập văn bản đề nghị: Bạn cần lập văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân theo mẫu số 24/ĐK-TCT. Trong văn bản này, cần mô tả rõ lý do chấm dứt và thông tin cá nhân liên quan.
– Chuẩn bị giấy tờ cần thiết: Đối với từng trường hợp cụ thể, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ hỗ trợ như chứng minh nhân dân, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và bất kỳ tài liệu nào khác có liên quan.
– Gửi hồ sơ đến cơ quan thuế: Sau khi hoàn thành hồ sơ, bạn cần gửi hồ sơ và các giấy tờ tùy thân liên quan đến cơ quan quản lý thuế nơi bạn đăng ký mã số thuế.
Bước 3: Chờ nhận thông báo từ cơ quan quản lý thuế
– Thời gian xử lý: Cơ quan quản lý thuế sẽ xem xét và xử lý hồ sơ của bạn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Thông báo kết quả: Sau khi hoàn thành quá trình xem xét, cơ quan thuế sẽ thông báo cho bạn về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân qua phương tiện liên lạc bạn đã cung cấp trong hồ sơ.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện các bước hủy mã số thuế, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để đảm bảo việc thực hiện đúng quy định và tránh các rủi ro pháp lý.
Các trường hợp đóng mã số thuế
Hủy (đóng) mã số thuế là một hoạt động chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế. Theo như quy định tại Điều 39 của Luật Quản lý thuế 2019, các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản: Khi người nộp thuế chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc doanh nghiệp giải thể, phá sản, họ phải thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế.
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi các giấy tờ đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc kinh doanh, người nộp thuế cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất: Trong trường hợp doanh nghiệp bị chia, sáp nhập hoặc hợp nhất, người nộp thuế cũng cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
2. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Nếu tổ chức không kinh doanh không còn phát sinh nghĩa vụ thuế, họ cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương: Khi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương bị thu hồi, người nộp thuế cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất: Trong trường hợp tổ chức bị chia, sáp nhập hoặc hợp nhất, người nộp thuế cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký: Nếu cơ quan thuế xác định người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, họ cũng cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Trong trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, mã số thuế của họ cần được chấm dứt và hủy.
– Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng: Nhà thầu nước ngoài kết thúc hợp đồng cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
– Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí: Trong trường hợp này, họ cũng cần thực hiện chấm dứt và hủy mã số thuế.
Khi thực hiện các bước hủy mã số thuế, người nộp thuế cần tuân thủ đúng quy định và tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình và tránh phát sinh các rủi ro pháp lý.
>>> Xem thêm: Tra cứu doanh nghiệp bị đóng mã số thuế mới nhất 2023 hiện nay
Hồ sơ xin đóng mã số thuế
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 39 của Luật quản lý thuế, hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế phải tuân thủ theo mẫu 24/ĐK-TCT, được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
b) Các giấy tờ khác có liên quan:
Các giấy tờ khác có liên quan được quy định cụ thể tại Điều 14 của Thông tư 105/2020/TT-BTC và bao gồm:
– Giấy tờ chứng minh sự chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự:
+ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
+ Các giấy tờ thay thế cho giấy báo tử.
+ Quyết định của tòa án tuyên bố một người đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
– Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký: Thông báo này được cơ quan thuế cấp để xác định tình trạng hoạt động của người nộp thuế.
– Bản sao các giấy tờ liên quan đến chấm dứt, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc tổ chức:
+ Bản sao quyết định chia cổ phần, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập.
– Bản sao quyết định hoặc thông báo từ doanh nghiệp, hợp tác xã về các hành động sau:
+ Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi làm hồ sơ, người nộp thuế cần chú ý đến việc tổ chức và lựa chọn các giấy tờ phù hợp với trường hợp cụ thể của mình để đảm bảo quy trình hủy mã số thuế được thực hiện một cách đúng đắn và hợp pháp.
>>> Hồ sơ đóng mã số thuế bao gồm những gì? Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Bước 1: Hoàn thành nghĩa vụ của những người nộp thuế
Căn cứ theo quy định tại các Điều 60, 67, 69, 70, 71 của Luật quản lý thuế, người nộp thuế cần phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo như quy định với các cơ quan quản lý thuế, cụ thể như sau:
– Xử lý số tiền thuế nộp thừa
– Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong các trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
– Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong các trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
– Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong các trường hợp người nộp thuế là những người đã chết, người bị tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
– Thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ đóng mã số thuế cá nhân
Các cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến các cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng (theo như quy định tại khoản 6 Điều 39 của Luật Quản lý thuế).
Khi mã số thuế của những người nộp thuế bị chấm dứt hiệu lực thì Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số người phụ thuộc hết hiệu lực.
>>> Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế? Gọi ngay: 1900.6174
Tra cứu mã số thuế cá nhân online bằng CCCD/CMND khi quên mã số thuế cá nhân như thế nào?
Mã số thuế cá nhân là một thông tin quan trọng và không thể thiếu khi thực hiện các thủ tục liên quan đến nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp bạn quên mã số thuế cá nhân, dưới đây là hướng dẫn chi tiết để tra cứu lại mã số thuế bằng chứng minh nhân dân (CCCD) hoặc căn cước công dân (CMND) trực tuyến:
Bước 1: Truy cập trang tra cứu mã số thuế cá nhân
Mở trình duyệt web và truy cập địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập thông tin CCCD/CMND
– Trong trang web tra cứu, bạn sẽ thấy một ô nhập có tiêu đề “Chứng minh thư/Thẻ căn cước”.
– Nhập số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước của bạn vào ô này.
Bước 3: Nhập mã xác nhận
– Dưới ô nhập số CCCD/CMND là một ô khác để nhập “mã xác nhận”.
– Điền đúng mã xác nhận được hiển thị trên trang. Lưu ý rằng mã xác nhận có sự phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường, vì vậy bạn cần phải nhập đúng và đủ mã số theo cả in thường và in hoa.
Bước 4: Thực hiện tra cứu và nhận kết quả
– Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, bạn bấm vào ô “Tra cứu” để hệ thống xử lý thông tin và hiển thị kết quả.
– Kết quả sẽ bao gồm mã số thuế cá nhân của bạn cùng với các thông tin liên quan khác.
Lưu ý khi tra cứu:
– Đảm bảo rằng bạn nhập chính xác và đầy đủ thông tin CCCD/CMND để đảm bảo kết quả tra cứu chính xác.
– Nếu gặp khó khăn trong việc tra cứu, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc.
Với hướng dẫn trên, bạn sẽ có thể dễ dàng tra cứu lại mã số thuế cá nhân một cách nhanh chóng và thuận tiện qua dịch vụ trực tuyến của cơ quan thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Một số câu hỏi thường gặp
Một người có 2 mã số thuế cá nhân được không?
Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất và mã số này sẽ được sử dụng trong suốt quãng đời của cá nhân đó. Mã số thuế không chỉ là một phần quan trọng trong việc nộp thuế mà còn giúp cơ quan thuế theo dõi, quản lý và xác định trách nhiệm thuế của cá nhân.
– Mã số thuế cho người phụ thuộc
Mã số thuế cũng được cấp cho người phụ thuộc của cá nhân để áp dụng giảm trừ gia cảnh trong việc tính toán thuế thu nhập cá nhân. Khi người phụ thuộc này có thu nhập và phát sinh nghĩa vụ thuế, mã số thuế của người phụ thuộc sẽ trở thành mã số thuế của cá nhân chủ thể.
Tuy nhiên, trên thực tế, việc phát sinh hai mã số thuế cho cùng một cá nhân vẫn xảy ra do một số nguyên nhân như lỗi hệ thống, thay đổi thông tin cá nhân, hoặc việc cấp lại mã số thuế mới cho cá nhân. Trong trường hợp này, cá nhân cần phải thực hiện các thủ tục sau để giải quyết tình trạng trùng lặp:
Thủ tục giải quyết
– Chấm dứt mã số thuế mới: Cá nhân cần phải yêu cầu chấm dứt mã số thuế cá nhân mới được cấp. Điều này giúp đảm bảo rằng chỉ có mã số thuế cũ (được cấp trước đó) được sử dụng để thực hiện các thủ tục nộp thuế.
– Kê khai và nộp thuế: Sau khi chỉ sử dụng mã số thuế cũ, cá nhân tiến hành kê khai và nộp thuế theo quy định.
– Khấu trừ thu nhập phát sinh: Cá nhân sử dụng mã số thuế cũ để thực hiện quy trình khấu trừ thu nhập của mình và thu nhập của người phụ thuộc nếu có.
Vì vậy, trong trường hợp xuất hiện hai mã số thuế cho một cá nhân, người nộp thuế cần phải thực hiện các bước trên để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh việc vi phạm trong việc nộp thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân
Đối với cá nhân không kinh doanh:
Đối với những cá nhân không kinh doanh, thời điểm chấm dứt mã số thuế cá nhân được xác định theo các trường hợp sau:
– Cá nhân bị chết: Thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bắt đầu từ ngày cá nhân được tuyên bố đã chết theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân mất tích: Trong trường hợp cá nhân mất tích và được tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bắt đầu từ ngày tuyên bố mất tích.
– Cá nhân mất năng lực hành vi dân sự: Khi cá nhân bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bắt đầu từ ngày tuyên bố mất năng lực.
Đối với cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh:
Đối với nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân được xác định theo các điều kiện và trường hợp sau:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân bắt đầu từ ngày nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh.
– Tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động: Khi tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác chấm dứt hoạt động, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân bắt đầu từ ngày chấm dứt hoạt động của tổ chức đó.
– Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh: Trong trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bắt đầu từ ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh.
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật: Khi nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật, thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân sẽ bắt đầu từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận.
Vì vậy, việc xác định thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân cần phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật để đảm bảo sự chính xác và tránh vi phạm trong quá trình nộp thuế.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân? Gọi ngay: 1900.6174
Nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước hủy mã số thuế online
“Theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế cần phải hoàn thành các nghĩa vụ sau đây trước khi thực hiện việc hủy mã số thuế trực tuyến:
1. Nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn. Điều này đảm bảo rằng tất cả các hóa đơn đã được sử dụng đều được báo cáo và ghi nhận đúng theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế và xử lý số tiền thuế:
Người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, cũng như số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có). Cụ thể, các điều kiện và trách nhiệm được quy định tại các Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70 và 71 của Luật Quản lý thuế. Điều này đảm bảo rằng tất cả các khoản thuế đã được tính toán, nộp đúng hạn và đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục chấm dứt mã số thuế cho đơn vị chủ quản và các đơn vị phụ thuộc:
Trong trường hợp đơn vị chủ quản có sự tồn tại của các đơn vị phụ thuộc, toàn bộ các đơn vị phụ thuộc cần phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản. Điều này đảm bảo rằng quy trình hủy mã số thuế được thực hiện đồng nhất và đúng đắn theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, việc tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ trước khi hủy mã số thuế không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp tối ưu hóa quy trình và tránh vi phạm trong việc nộp thuế.
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về mã số thuế cá nhân là gì? Có những cách nào để tra cứu MST cá nhân? Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân mới nhất v.v…
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài pháp luật để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |