Miễn thuế là gì? Trình tự, thủ tục xét miễn thuế?

Miễn thuế là gì? Đây một hình thức giảm hoặc loại bỏ hoàn toàn các khoản thuế đối với một số người, tổ chức hoặc hàng hóa cụ thể. Mục đích của chính sách này có thể là khuyến khích sự phát triển kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và cá nhân, hay giúp giảm gánh nặng thuế cho những người có thu nhập thấp. Chính sách miễn thuế có thể áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. 

Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề Miễn thuế là gì? qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn Miễn thuế là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Miễn thuế là gì?

 

Miễn thuế là một chính sách hoặc quy định pháp lý cho phép người dân, doanh nghiệp hoặc các tổ chức được được miễn trách nhiệm thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế khi đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Miễn thuế có thể áp dụng cho nhiều loại thuế khác nhau, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế doanh nghiệp và các loại khác.

hoan-mien-thue-la-gi

Mục đích của miễn thuế có thể là khuyến khích sự phát triển kinh tế trong một khu vực cụ thể, hỗ trợ các ngành công nghiệp mới nổi, tạo điều kiện cạnh tranh công bằng hay giảm gánh nặng tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc áp dụng miễn thuế cũng có thể gây ra mất cân đối nguồn lực và ảnh hưởng đến nguồn lực công cộng.

>>> Xem thêm: 10% thuế VAT là bao nhiêu? Ai phải nộp thuế VAT?

Lợi ích của việc miễn thuế là gì?

 

Việc miễn thuế có nhiều lợi ích quan trọng đối với cá nhân và cả xã hội. Cụ thể như sau:

Đầu tiên, miễn thuế giúp tăng sức mua của người dân. Khi không phải chi trả số tiền lớn cho thuế, người dân có thêm tiền để tiêu dùng và đầu tư vào các hoạt động kinh tế khác. Điều này thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và góp phần vào việc tạo ra công việc mới.

Thứ hai, miễn thuế cũng khuyến khích doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Khi không bị áp lực từ việc trả thuế cao, doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền này để mở rộng hoạt động sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, cũng như tạo ra thêm công việc cho người lao động. Đồng thời, miễn thuế cũng làm hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước muốn tham gia vào một quốc gia hay khu vực có chính sách thuế ổn định.

Thứ ba, miễn thuế có thể được sử dụng như một công cụ để khuyến khích các ngành công nghiệp đặc biệt. Chính phủ có thể áp dụng miễn thuế cho các ngành công nghiệp mới, những ngành có tiềm năng phát triển cao hoặc những ngành gặp khó khăn. Điều này giúp tạo ra sự cạnh tranh và thu hút đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng cho sự phát triển của quốc gia.

ma-mien-thue-la-gi

Cuối cùng, miễn thuế cũng có thể được sử dụng để giảm bớt gánh nặng tài chính đối với các hộ gia đình và cá nhân có thu nhập thấp. Việc không phải trả thuế giúp gia tăng số tiền mà họ có thể tiết kiệm hoặc sử dụng cho việc chi tiêu hàng ngày, từ viện trợ y tế đến giáo dục và vật nuôi.

Tổng kết lại, miễn thuế mang lại lợi ích rất lớn cho cá nhân và xã hội. Nó không chỉ làm tăng sức mua của người dân, mà còn khuyến khích doanh nghiệp và các nhà đầu tư, thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giảm bớt gánh nặng tài chính cho những người có thu nhập thấp. Tuy nhiên, việc áp dụng miễn thuế cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo rằng không gây thiệt hại cho nguồn thu của chính phủ và duy trì sự công bằng trong xã hội.

>>> Lợi ích của việc miễn thuế là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thế nào là đối tượng không thuộc diện chịu thuế

 

Đối tượng không thuộc diện chịu thuế được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, … không thuộc đối tượng chịu thuế. Tuy nhiên, cần phải phân biệt rằng, thuế ở đây là một loại thuế cụ thể mà không phải là tất cả các loại thuế theo quy định pháp luật. Tức là, một đối tượng có thể không thuộc diện chịu thuế của loại thuế này nhưng lại là đối tượng chịu thuế của một loại thuế khác.

Ví dụ: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân hoặc thu nhập doanh nghiệp nhưng lại không phải là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT).

Đối tượng thuộc diện không chịu thuế sẽ được quy định cụ thể tại các văn bản Luật liên quan đến loại thuế đó. Chẳng hạn, đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng, đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

>>> Thế nào là đối tượng không thuộc diện chịu thuế? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục, trình tự xét miễn thuế

 

Trình tự thủ tục xét miễn thuế được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp và tiếp nhận hồ sơ xét miễn thuế

– Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được xét miễn thuế tùy thuộc vào đối tượng thuộc trường hợp được xét miễn thuế;

– Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xét miễn thuế (theo từng trường hợp cụ thể) bằng một trong những hình thức sau đây:

+ Nộp trực tiếp tại;

+ Nộp qua đường bưu chính;

+ Nộp bằng giao dịch điện tử theo quy định.

Lưu ý: Hồ sơ xét miễn thuế trong từng trường hợp là khác nhau vì còn tùy thuộc vào đối tượng cụ thể và loại thuế xét miễn.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ xét miễn thuế và xử lý như sau:

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để người nộp thuế bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

– Nếu hồ sơ đầy đủ, ban hành kết quả giải quyết hộ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:

– Ban hành quyết định miễn thuế theo quy định; hoặc ,

– Thông báo bằng văn bản về lý do không thuộc đối tượng xét miễn thuế, số tiền thuế phải nộp.

Lưu ý: Nếu trong trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ xét miễn thuế, cơ quan có thẩm quyền có thể kéo dài thời hạn nhưng không quá 50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thanh khoản số tiền thuế được xét miễn theo quy định pháp luật.

>>> Thủ tục, trình tự xét miễn thuế được thực hiện như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Phân biệt đối tượng không chịu thuế và đối tượng miễn thuế

 

(1) Đối tượng không chịu thuế:

– Đối tượng không chịu thuế được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập không chịu sự tác động của loại thuế nhất định. Chính vì vậy, đối tượng này không làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

– Chủ thể có sự tác động vào những đối tượng này đương nhiên không phải nộp thuế mà không cần thiết phải thực hiện bất cứ thủ tục nào.

(2) Đối tượng miễn thuế:

– Đối tượng được miễn thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật thuế, tức là, những hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập này chịu sự tác động của pháp luật về thuế

– Trong trường hợp này vẫn làm phát sinh nghĩa vụ của người nộp thuế nên người nộp thuế vẫn phải thực hiện các thủ tục về thuế như: kê khai, đăng ký, quyết toán thuế theo quy định pháp luật nhưng được miễn nghĩa vụ về thuế.

– Đây không phải là quyền đương nhiên của chủ thể tác động, người nộp thuế phải làm hồ sơ xin miễn thuế và thực hiện các trình tự thủ tục xét miễn thuế theo quy định của pháp luật. 

>>> Phân biệt đối tượng không chịu thuế và đối tượng miễn thuế? Gọi ngay: 1900.6174

Phân biệt thuế suất 0%, miễn thuế và không chịu thuế

 

(1) Thuế suất 0%: Những đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0% vẫn là đối tượng chịu thuế theo quy định và chịu sự điều chỉnh của pháp luật thuế. Do đó, người nộp thuế vẫn phải thực hiện những thủ tục đăng ký, kê khai, quyết toán thuế, và những thủ tục khác liên quan. Tuy nhiên, số thuế mà người nộp thuế phải nộp đối với đối tượng được áp dụng mức thuế suất 0% là 0. Có nghĩa là không phải nộp tiền thuế đối với những đối tượng này.  

(2) Miễn thuế:

– Đối tượng được miễn thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật thuế, tức là, những hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập này chịu sự tác động của pháp luật về thuế

– Trong trường hợp này vẫn làm phát sinh nghĩa vụ của người nộp thuế nên người nộp thuế vẫn phải thực hiện các thủ tục về thuế như: kê khai, đăng ký, quyết toán thuế theo quy định pháp luật nhưng được miễn nghĩa vụ về thuế.

– Đây không phải là quyền đương nhiên của chủ thể tác động, người nộp thuế phải làm hồ sơ xin miễn thuế và thực hiện các trình tự thủ tục xét miễn thuế theo quy định của pháp luật. 

khau-mien-thue-la-gi

(3) Đối tượng không chịu thuế:

– Đối tượng không chịu thuế được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập không chịu sự tác động của loại thuế nhất định. Chính vì vậy, đối tượng này không làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

– Chủ thể có sự tác động vào những đối tượng này đương nhiên không phải nộp thuế mà không cần thiết phải thực hiện bất cứ thủ tục nào.

Ví dụ: Hàng hóa viện trợ nhân đạo không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Do đó, khi cá nhân, tổ chức nhập khẩu hàng hóa viện trợ đương nhiên không phải nộp thuế nhập khẩu mà không cần thiết phải thực hiện thủ tục liên quan.

>>> Xem thêm: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào? Đối tượng chịu thuế

Thẩm quyền xét miễn thuế

 

Để thực hiện thủ tục xét miễn thuế, trước tiên, người có yêu cầu xét miễn thuế cần phải xác định được cơ quan có thẩm quyền xét miễn thuế. Theo quy định pháp luật hiện nay, đối với thuế xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền miễn thuế bao gồm: Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/ thành phố. Cụ thể như sau:

(1) Bộ Tài chính có thẩm quyền xét miễn thuế đối với các trường hợp sau:

– Hàng hoá là quà tặng, quà biếu cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội mà có trị giá vượt quá định mức được miễn thuế;

– Hàng hoá là quà tặng, quà biếu có mục đích nhân đạo từ thiện, nghiên cứu khoa học.

(2) Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xét miễn thuế đối với các trường hợp sau:

– Hàng hoá được nhập khẩu để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo;

– Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(3) Chi Cục Hải quan có thẩm quyền xét miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu có giá trị không quá 1.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc vượt quá 1.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp không quá 50.000 đồng theo quy pháp luật.

(4) Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền trực tiếp xét miễn thuế đối với các trường hợp còn lại.

Như vậy, miễn thuế được hiểu là việc miễn trách nhiệm nộp thuế của cá nhân, cơ quan, tổ chức có đối tượng chịu thuế. Việc miễn thuế phải được thực hiện theo trình tự thủ tục mà pháp luật quy định để đảm bảo hiệu quả của công tác quản lý thuế của Nhà nước cũng như hạn chế các hành vi vi phạm quy định pháp luật về thuế như: trốn thuế, gian lận thuế, …

>>> Liên hệ luật sư tư vấn Miễn thuế là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài Pháp luật về vấn đề Miễn thuế là gì? là những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp