Thuế – Lệ phí phải nộp khi làm sổ đỏ – Tách sổ đỏ theo quy định của pháp luật

Nộp thuế khi làm sổ đỏ được quy định như thế nào? Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng đất phải nộp các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định, những khoản tiền này gọi chung là nghĩa vụ tài chính về đất. Việc nộp các khoản thuế khi làm sổ đỏ là nghĩa vụ của người sử dụng đất. Vậy khi làm sổ đỏ cần nộp thuế gì. Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 sẽ giải đáp giúp bạn.

 

Bác An – ở Hải Phòng có câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 có hỏi

Gia đình tôi đang sinh sống trên thửa đất 100m2 do ông bà để lại, theo tôi được biết ông bà sử dụng đất từ 1980. Đến này chúng tôi tiếp quản tiếp tục sử dụng, không có ai tranh chấp tuy nhiên không còn giữ giấy tờ về quyền sử dụng đất. Nay tôi muốn cấp sổ đỏ cho mảnh đất này. Luật sư cho tôi hỏi chúng tôi phải nộp những thuế, phí nào.

Ngoài ra, sau khi được cấp giấy nếu tôi muốn tách mảnh đất thành 2 thửa thì các chi phí phải nộp như thế nào? Tôi xin cảm ơn luật sư”.

 

>>Giải đáp miễn phí quy định về nộp thuế khi làm sổ đỏ, liên hệ ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

Xin chào Bác An! Cảm ơn bác đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Pháp Luật. Đối với câu hỏi của bác về vấn đề nộp thuế khi làm sổ đỏ, Tổng Đài Pháp Luật xin được trả lời như sau:

Các loại thuế – Lệ phí phải nộp khi làm sổ đỏ lần đầu

 

Các loại thuế phải nộp đối với đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993

 

Các loại thuế phải nộp đối với đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 khi xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm tiền sử dụng đất; lệ phí trước bạ; lệ phí cấp Giấy chứng nhận; phí thẩm định hồ sơ.

Tiền sử dụng đất: 

– Nếu tại thời điểm sử dụng không có các vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức; đối với diện tích đất vượt hạn mức thì nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp trên đất có công trình xây dựng không phải nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất;

– Nếu có hành vi vi phạm tại theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất thu như sau:

+ Đối với diện tích đất ở có Giấy chứng nhận quyền sử dụng trong hạn mức thì nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất tại Bảng giá đất;

+ Đối với diện tích đất ở có Giấy chứng nhận quyền sử dụng quá hạn mức công nhận đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo điểm b, c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

+ Đối với đất có công trình xây dựng không phải nhà ở, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì nộp 50% tiền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ:

Mức nộp lệ phí trước bạ là 0,5%. Công thức tính lệ phí trước bạ là (Giá tính lệ phí trước bạ x diện tích) x 0,5%.

Các phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ đất:

Các loại phí này sẽ được HĐND cấp tỉnh của các địa phương tự quy định dựa trên điều kiện kinh tế xã hội.

nop-thue-khi-lam-so-do
Quy định nộp thuế khi làm sổ đỏ

Các loại thuế phải nộp đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004

 

– Nếu tại thời điểm sử dụng đất, người sử dụng đất không có vi phạm theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì tiền sử dụng đất thu như sau:

+ Đối với người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đang sử dụng đất có nhà ở thì nộp 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức và 100% tiền sử dụng đất theo quy định tạo điểm b, điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP đối với diện tích vượt hạn mức;

+ Đối với đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và có thời hạn sử dụng lâu dài thì nộp 50% tiền sử dụng đất.

– Nếu tại thời điểm sử dụng đất có vi phạm thuộc một trong các hành vi quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thu tiền sử dụng đất như sau:

+ Nếu được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp 100% tiền sử dụng theo Bảng giá đất với diện tích trong hạn mức; đối với diện tích vượt hạn mức thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

+ Nếu Đất có công trình không phải nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và  thời gian sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tại thời điểm sử dụng đất.

Như vậy, với trường hợp của Bác An đất ở nhà bác sử dụng ổn định trước 1993 nhưng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất, nếu đất trong hạn mức tại Hải Phòng thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Nếu các bạn còn có thắc mắc nào về việc làm sổ đỏ cần nộp thuế gì, hay liên hệ hotline 1900.6174 để được tư vấn.

Các loại lệ phí phải nộp khi được cấp sổ đỏ

 

Lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ

 

Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà ở, quyền sử dụng đất là một trong các đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5%. Công thức tính lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0.5%. Trong đó, Giá tính lệ phí trước bạ đối do UBND cấp trực thuộc trung ương quy định phụ thuộc vào điều kiện KT-XH của từng địa phương.

tu-van-mien-phi-nop-thue-khi-lam-so-do

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

Để cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng phải nộp phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,  thì việc thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được từng tỉnh căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội trên địa bàn để quy định. 

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

Một loại phí nữa khi cấp sổ lần đầu là phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi người sử dụng đất nộp hồ sơ vào thì các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá hồ sơ. Các đối tượng nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận có nhu cầu hoặc phải thẩm định theo quy định thì sẽ phải nộp loại phí này. Phí thẩm định hồ sơ cũng do HĐND cấp tỉnh quy định nên từng địa phương khác nhau thì mức phí này sẽ khác nhau.

Tiền sử dụng đất

 

Theo Luật đất đai, khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất thì sẽ phải nộp tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất được tính dựa trên diện tích đất, mục đích sử dụng và giá tính thu tiền sử dụng đất. Trong đó giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo 2 cách: Thứ nhất, theo giá đất trong bảng giá đất ở từng địa phương; Thứ hai, xác định theo phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư theo quy định. 

Các chi phí khác khi làm sổ đỏ

 

Ngoài ra, khi làm sổ đỏ do việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế thì người chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản:

– Thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 2% giá trị chuyển nhượng. 

– Thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho hoạt động tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất là 10% giá trị bất động sản.

Như vậy, với trường hợp của Bác An ngoài việc phải nộp tiền sử dụng đất thì bác An khi cấp sổ đỏ lần đầu cần phải nộp lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp giấy chứng nhận.

Thuế phí phải nộp khi tách sổ đỏ theo quy định của pháp luật

 

Phí đo đạc thửa đất

 

Sau khi nộp hồ sơ xin tách thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành đo đạc để chia tách thửa đất. Chi phí đo đạc sẽ được UBND cấp tỉnh dựa trên điều kiện kinh tế xã hội của địa phương để quy định. Ví dụ, ở Hà Nội hiện nay lệ phí đo đạc được quy định trong Quyết định số 1358/QĐ-UBND thành phố Hà Nội.

Lệ phí cấp sổ đỏ

 

Sau khi tách thửa đất thì thửa đất sau khi tách sẽ được phân thành các Giấy chứng nhận mới. Theo thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn HĐND cấp tỉnh, thì việc thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được từng tỉnh căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội trên địa bàn để quy định. 

Lệ phí trước bạ

 

Lệ phí trước bạ tính đối với quyền sử dụng đất là 0,5%. Công thức tính lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0.5%.

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ

 

Theo Luật phí và Lệ phí 2015 và khoản 11 Điều 2 Nghị định 85/2019/TT-BTC, thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Vì vậy, chi phí này sẽ khác nhau ở từng địa phương.

Thuế thu nhập cá nhân khi tách sổ đỏ

 

Khi tách sổ đỏ kèm theo việc chuyển nhượng, thì người sử dụng đất phải nộp các thuế thu nhập cá nhân. Theo thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế suất đối với việc chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá trị chuyển nhượng.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

Giá chuyển nhượng có thể căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng và phải phù hợp với Bảng giá đất của địa phương quy định. 

Như vậy, với trường hợp của bác An, nếu các muốn tách thửa đất 100m2 ra thành 2 phần thì các loại thuế phí phải nộp là phí đo đạc thửa đất, phí cấp giấy, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí trước bạ. Nếu khi tách bác An còn đồng thời chuyển nhượng cho người khác thì còn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

tu-van-nop-thue-khi-lam-so-do

Trên đây là một số thông tin về vấn đề tách về việc nộp thuế khi làm sổ đỏ và làm sổ đỏ cần nộp thuế gì mà Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho bạn. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc của mình. Nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn hãy gọi cho chúng tôi theo số 1900.6174 để được giải đáp. 

Liên hệ với chúng tôi

 

Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp