Lao động nước ngoài: 5 quy định mới về cần biết

Theo báo cáo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tính đến tháng 5/2025, Việt Nam đang sử dụng hơn 112.000 lao động nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở TP.HCM, Bình Dương, Hà Nội, Bắc Ninh và Đồng Nai. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, việc sử dụng lao động nước ngoài trở thành xu thế tất yếu tại nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty công nghệ cao và lĩnh vực đào tạo quốc tế.
Tuy nhiên, các quy định về lao động nước ngoài có tính ràng buộc và kiểm soát nghiêm ngặt, nếu vi phạm có thể bị xử phạt lên tới hàng trăm triệu đồng.
Bài viết do Tổng đài Pháp Luật thực hiện, có sự tham vấn chuyên môn từ Luật sư tư vấn luật lao động, sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và quy trình pháp lý liên quan.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ AI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM?

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

(Theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019)

lao-dong-nuoc-ngoai

KHI TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, ĐỂ PHÒNG NGỪA VI PHẠM, TRANH CHẤP, BẢO ĐẢM ĐÚNG QUY ĐỊNH, CÁC DOANH NGHIỆP, NHÀ THẦU CẦN LƯU Ý NHỮNG YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN NÀO?

Khi tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, nhà thầu cần lưu ý tới một số yêu cầu và điều kiện được quy định tại Điều 152 Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

KHI PHÁT HIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG THÌ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Điều 153 Bộ luật lao động năm 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.

Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trừ trường hợp thuộc diện không cấp giấy phép lao động thì phải được cấp giấy phép. Nếu không được cấp phép lao động mà họ vẫn làm việc cho doanh nghiệp, nhà thầu tại Việt Nam thì có thể bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.

lao-dong-nuoc-ngoai

NHỮNG LƯU Ý TRONG VIỆC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Các doanh nghiệp cần nằm rõ và tuân thủ các quy định pháp luật liêm quan và đặc biệt các quy định tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động và miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo đến cơ quan quản lý về lao động trong quá trình tuyển dụng người nước ngoài làm việc. Thực tiễn hoạt động cho thấy, quá trình cấp phép và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhiều vấn đề cần lưu ý, một số vấn đề điển hình như sau:

Về xác định vị trí làm việc cho lao động nước ngoài: Pháp luật Việt Nam cho phép người nước ngoài làm việc tại các vị trí bao gồm: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Mỗi vị trí có những yêu cầu những tiêu chuẩn và điều kiện khác nhau. Ngoài ra đối với một số vị trí đặc thù như bác sĩ, luật sư, cầu thủ bóng đá, phi công, tiếp viên hàng không, thuyển viên, huấn luyện viên thể thao… sẽ cần thêm những chứng chỉ nghề nghiệp phù hợp để đảm bảo năng lực, trình độ chuyên môn khi làm việc.

Về thẩm quyền cấp phép: Thực tiễn hiện nay có 3 cơ quan chủ yếu cấp phép lao động cho người nước ngoài, bao gồm: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) cấp tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KKT) cấp tỉnh, Cục Việc làm thuộc Bộ LĐTBXH. Việc xác định cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động phụ thuộc và địa chỉ đặt trụ sở công ty và cơ quan cấp phép thành lập đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài. Ví dụ: Những công ty nằm trong KCN sẽ xin giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài tại Ban quản lý các KCN cấp tỉnh; hoặc những Ngân hàng hoặc Trường Đại học do cơ quan cấp Bộ cấp phép thành lập thì sẽ phải xin GPLĐ cho người nước ngoài tại Cục Việc làm.

Lưu ý về thời hạn cư trú và làm việc: Người lao động nước ngoài sẽ được cấp một thời hạn visa hay thời hạn theo thẻ tạm trú bởi cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như vị trí công việc khác nhau, thời hạn công tác khác nhau… tuy nhiên về cơ bản sẽ phụ thuộc vào thời hạn của giấy phép lao động được cấp. Ngoài ra cũng có một số vị trí được cấp giấy phép miễn giấy phép lao động cho một số vị trí lao động đặc thù. Thời hạn lao động của người lao động nước ngoài thông thường sẽ có các mức như 12 tháng đến 24 tháng. Hết thời hạn làm việc và cư trú được cấp phép, người lao động phải thực hiện việc gia hạn thời gian làm việc, cư trú, hoặc hoàn thành nghĩa vụ lao động và trở về nước, trường hợp chuyển công tác cần có công ty mới bảo lãnh và tuân thủ các quy định về quản lý lao động như trên.

Người lao động nước ngoài cần tuân thủ luật pháp và chấp hành nghĩa vụ đối với doanh nghiệp và xã hội nơi họ làm việc. Việc này vừa bảo đảm được quyền lợi cho người lao động, vừa góp phần xây dựng môi trường làm việc lành mạnh và tuân thủ pháp luật. Tổ chức, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tạo điều kiện tốt nhất cho lao động nước ngoài, bảo vệ quyền và lợi ích của họ, đồng thời thực hiện nghiêm ngặt các quy định về lao động, an toàn lao động, cũng như báo cáo về tình hình sử dụng nước ngoài định kỳ đến cơ quan quản lý. Việc cấp visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần tuân theo quy trình và điều kiện cụ thể quy định tại Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam để đảm bảo an ninh quốc gia. Người lao động nước ngoài cần thực hiện đúng quy định về xuất nhập cảnh và cư trú theo luật pháp của Việt Nam. Những trường hợp cố tình vi phạm quy định có thể bị phạt tiền, hay thậm chí trục xuất và cấm nhập cảnh trở lại. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần quản lý người lao động, đảm bảo rằng người lao động nước ngoài hoạt động hợp pháp và được hỗ trợ trong quá trình cư trú và làm việc tại Việt Nam.

lao-dong-nuoc-ngoai

Biện pháp thi hành và xử phạt vi phạm

Các biện pháp hành chính như phạt tiền, thu hồi giấy phép lao động, trục xuất, cấm nhập cảnh có thể được áp dụng đối với các vi phạm trong quản lý lao động nước ngoài, bao gồm các vi phạm liên quan đến việc tuân thủ quy định về giấy phép lao động, quy định về cư trú hợp pháp, chế độ báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ đến cơ quan quản lý…Ngoài ra, các hành vi nghiêm trọng như buôn người, tàng trữ, sử dụng lao động nước ngoài trái pháp luật có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật Việt Nam. Người lao động nước ngoài phải đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, việc thực hiện đúng quy định và đảm bảo quyền và lợi ích của lao động nước ngoài là rất quan trọng để đảm bảo môi trường làm việc bền vững, thúc đẩy sự hòa nhập và phát triển kinh tế trong nước.

KẾT LUẬN TỪ LUẬT SƯ TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG

Việc sử dụng lao động nước ngoài mang lại nhiều giá trị chuyên môn và kinh nghiệm quốc tế cho doanh nghiệp Việt Nam, nhưng cũng đi kèm với những ràng buộc pháp lý rõ ràng. Doanh nghiệp cần hiểu rõ và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lao động nước ngoài để tránh các rủi ro pháp lý, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho cả hai phía. Mọi vướng mắc nên được tư vấn kịp thời từ chuyên gia pháp luật nhằm giảm thiểu chi phí và thời gian xử lý hồ sơ.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch