Điều kiện mua nhà ở xã hội và các điều cần biết

Điều kiện mua nhà ở xã hội như thế nào? Đối tượng nào được hưởng chính sách về nhà ở xã hội? Nhà ở xã hội được hiểu là một dạng nhà ở do Nhà nước hoặc các tổ chức phi lợi nhuận đầu tư, xây dựng nhằm cung cấp chỗ ở cho những người có thu nhập thấp, công nhân, và các đối tượng chính sách xã hội khác.

Mục tiêu của nhà ở xã hội là đảm bảo mọi người dân đều có cơ hội sở hữu một ngôi nhà an toàn, tiện nghi với chi phí hợp lý. Đây là một giải pháp quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nhà ở, giảm bớt tình trạng thiếu nhà ở và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho những người có thu nhập thấp, các nhóm đối tượng khó khăn trong xã hội.

Do đó, Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp các bạn đọc làm rõ những vướng mắc pháp lý xoay quanh vấn đề về “Điều kiện mua nhà ở xã hội” ngay trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được các Luật sư tư vấn, hãy nhấc máy gọi đến hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện mua nhà ở xã hội. Gọi ngay: 1900.6174

Những điều cần biết về nhà ở xã hội


Trước khi tìm hiểu về điều kiện mua nhà ở xã hội, chúng ta hãy cùng tìm hiểu khái quát về nhà ở xã hội.

Nhà ở xã hội là một khái niệm quan trọng trong chính sách phát triển nhà ở của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Theo khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, được dành cho các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của luật này.

Khác biệt chính giữa nhà ở xã hội và nhà ở thông thường là nhà ở xã hội được xây dựng với mục đích phục vụ cho một nhóm đối tượng đặc biệt, những người được ưu tiên trong xã hội như người có thu nhập thấp, cán bộ, công nhân viên chức và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

dieu-kien-mua-nha-o-xa-hoi

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, nhà ở xã hội được phân thành 02 loại chính: Nhà chung cư và nhà ở liền kề thấp tầng. Trong đó:

– Nhà chung cư:

+ Các căn hộ trong nhà chung cư xã hội phải được thiết kế và xây dựng theo kiểu khép kín.

+ Các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng phải được bảo đảm, với diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m² sàn và tối đa là 70m² sàn.

– Nhà ở liền kề thấp tầng:

+ Đối với loại nhà này, tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không được vượt quá 70m².

Nhà ở xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, giúp họ có một nơi an cư lạc nghiệp, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội. Quy định cụ thể về diện tích và loại hình nhà ở xã hội nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống và môi trường sống cho các cư dân.

>>> Tư vấn chi tiết về điều kiện mua nhà ở xã hội. Liên hệ ngay: 1900.6174

Có nên mua nhà ở xã hội không?


Khi tìm hiểu về nhà ở xã hội, nhiều người thường băn khoăn liệu có nên mua loại hình nhà ở này hay không. Để đưa ra quyết định phù hợp, chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng các ưu và nhược điểm của nhà ở xã hội.

Ưu điểm của nhà ở xã hội


– Giá Thành Rẻ: Một trong những lợi ích lớn nhất của nhà ở xã hội là giá thành rẻ hơn so với nhà ở thương mại. Do có sự hỗ trợ từ Nhà nước, các căn hộ này được bán với mức giá hợp lý, phù hợp với người có thu nhập thấp.

– Hỗ Trợ Vay Vốn: Các đối tượng được mua nhà ở xã hội thường được hưởng chính sách vay vốn với lãi suất thấp. Điều này giúp họ dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để sở hữu căn nhà mơ ước mà không phải chịu gánh nặng tài chính quá lớn.

Nhờ những ưu điểm này, nhà ở xã hội trở thành lựa chọn hấp dẫn đối với những người có thu nhập thấp, giúp họ có cơ hội sở hữu căn nhà với chất lượng và dịch vụ tương đối tốt.

Nhược điểm của nhà ở xã hội


– Hạn Chế Đối Tượng Mua: Không phải ai cũng có thể mua nhà ở xã hội. Chỉ những người đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đối tượng và hoàn cảnh theo quy định của pháp luật mới được quyền mua. Điều này làm hạn chế đối tượng tiếp cận loại hình nhà ở này.

– Diện Tích Nhỏ: Diện tích mỗi căn hộ nhà ở xã hội bị giới hạn từ 30 đến 70m². Đây là diện tích tương đối nhỏ, có thể không phù hợp với những gia đình có nhu cầu sử dụng không gian rộng rãi hơn.

 – Hạn Chế Chuyển Nhượng: Nhà ở xã hội không được phép bán trong 05 năm đầu kể từ khi mua. Nếu muốn bán trong thời gian này, người mua chỉ có thể bán lại cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc các đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội.

 – Thiếu Tiện Ích: Các tiện ích và dịch vụ sinh hoạt tại nhà ở xã hội thường không đầy đủ và tiện nghi như các chung cư thương mại thông thường. Điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của cư dân.

Việc quyết định có nên mua nhà ở xã hội hay không phụ thuộc vào nhu cầu và hoàn cảnh cụ thể của mỗi người. Nếu bạn là người có thu nhập thấp, cần một nơi ở ổn định với chi phí hợp lý và không yêu cầu quá cao về diện tích hay tiện ích, nhà ở xã hội có thể là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, nếu bạn cần một không gian sống rộng rãi và tiện nghi hơn, việc cân nhắc các lựa chọn khác cũng là điều cần thiết.

Vậy nếu muốn nhà ở xã hội thì phải làm sao? Điều kiện mua nhà ở xã hội là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu tại phần tiếp theo đây.

>>> Tư vấn miễn phí về điều kiện mua nhà ở xã hội. Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện mua nhà ở xã hội


Đ
iều kiện mua nhà ở xã hội được quy định như sau:

Đối tượng được phép mua nhà ở xã hội


Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các nhóm đối tượng sau đây được phép mua nhà ở xã hội:

– Người có công với cách mạng: Đây là những cá nhân đã có những đóng góp hoặc hy sinh vì sự nghiệp cách mạng và được hưởng các chính sách ưu đãi đặc biệt từ pháp luật.

– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn: Những hộ gia đình này sống ở vùng nông thôn và có mức thu nhập dưới mức quy định, đáp ứng tiêu chí hộ nghèo và cận nghèo của Chính phủ.

– Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai hay biến đổi khí hậu: Các hộ gia đình này sinh sống trong những khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai như bão, lũ lụt, hoặc các hiện tượng biến đổi khí hậu khác.

– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: Đây là những người sống ở các khu vực đô thị nhưng có mức thu nhập thấp hoặc thuộc diện nghèo và cận nghèo theo tiêu chuẩn của nhà nước.

– Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp: Bao gồm những người lao động hiện đang làm việc tại các khu công nghiệp hoặc các doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, nhưng có thu nhập và điều kiện sống khó khăn.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân: Những cá nhân này thuộc lực lượng vũ trang và các cơ quan liên quan, đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân và quân đội nhân dân.

– Cán bộ, công chức, viên chức: Theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức, những người này đang làm việc trong các cơ quan nhà nước và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ: Đây là những người từng được bố trí nhà ở công vụ nhưng đã trả lại nhà theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở 2014.

– Học sinh, sinh viên các học viện, cao đẳng, dạy nghề, trường đại học; học sinh trường dân tộc nội trú công lập: Những học sinh, sinh viên này được phép sử dụng nhà ở xã hội trong thời gian học tập tại các cơ sở giáo dục trên.

– Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở: Các hộ gia đình và cá nhân này bị thu hồi đất và phải giải tỏa, nhưng chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở.

>>> Xem thêm: Sổ hồng nhà ở xã hội có thời hạn bao nhiêu lâu? Giải đáp chi tiết

Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội


Điều 51 của Luật Nhà ở
quy định chi tiết các điều kiện cần thiết để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Những điều kiện này bao gồm các điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập, được áp dụng cho các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật

Cụ thể, điều kiện mua nhà ở xã hội bao gồm:

Điều kiện mua nhà ở xã hội về nhà ở


Điều kiện mua nhà ở xã hội về nhà ở gồm:

– Chưa sở hữu nhà ở: Người hưởng chính sách không được có nhà ở thuộc sở hữu của mình.

– Chưa nhận hỗ trợ nhà ở xã hội: Người này chưa từng được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, và chưa nhận bất kỳ hình thức hỗ trợ nhà ở hay đất ở nào tại nơi sinh sống hoặc học tập.

– Diện tích nhà ở bình quân đầu người: Trường hợp người hưởng chính sách có sở hữu nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình phải thấp hơn mức diện tích tối thiểu do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ và khu vực.

Điều kiện mua nhà ở xã hội về cư trú


Điều kiện mua nhà ở xã hội về cư trú gồm:

– Đăng ký thường trú: Người hưởng chính sách phải có đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.

– Đăng ký tạm trú: Nếu không có đăng ký thường trú, người này phải có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh hoặc thành phố đó. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật.

dieu-kien-mua-nha-o-xa-hoi

Điều kiện mua nhà ở xã hội về thu nhập


Điều kiện mua nhà ở xã hội về thu nhập gồm:

– Thu nhập chịu thuế: Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49, họ phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

– Hộ nghèo, cận nghèo: Họ phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Miễn điều kiện thu nhập: Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49, không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập.

Trên đây là các quy định pháp luật về điều kiện mua nhà ở xã hội mà bạn cần đáp ứng nếu có nhu cầu mua.

>>> Quy định về điều kiện mua nhà ở xã hội? Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện vay mua nhà ở xã hội


Sau khi tìm hiểu về điều kiện mua nhà ở xã hội, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về những điều kiện để được vay mua. Dưới đây là phân tích chi tiết các điều kiện cụ thể cần đáp ứng để vay mua nhà ở xã hội. Cụ thể:

Điều kiện về đối tượng


Người vay mua nhà ở xã hội phải là cán bộ công viên chức Nhà nước, cán bộ có công với cách mạng trong diện được phép mua nhà ở xã hội; thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích chia đều nhỏ hơn 8 mét vuông trên một người.

Điều kiện về cư trú và bảo hiểm xã hội


– Hộ khẩu thường trú hoặc KT3: Người vay phải có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) tại nơi có dự án nhà ở xã hội.

– Đóng Bảo hiểm xã hội: Người vay cần đã đóng bảo hiểm xã hội trên 1 năm tại địa phương này.

Điều kiện về hợp đồng mua nhà


Các hợp đồng mua nhà ở xã hội được xét vay phải được ký với chủ đầu tư sau ngày 7/1/2013. Điều này đảm bảo tính pháp lý và thời gian của dự án.

Điều kiện về thu nhập và nhu cầu nhà ở


– Thu nhập và thuế thu nhập cá nhân: Người vay phải có mức thu nhập thấp dưới 9 triệu đồng mỗi tháng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên. Điều này nhằm hỗ trợ những người có thu nhập thấp.

– Nhu cầu nhà ở: Người vay phải có nhu cầu chính đáng về mua nhà ở xã hội với lý do phù hợp.

Điều kiện về tài sản thế chấp


Khi đăng ký vay, người vay phải có tài sản để thế chấp, có thể là căn hộ đăng ký mua hoặc tài sản khác đã có từ trước.

Điều kiện về xử lý nợ


Nếu người đáo hạn nợ trước hạn, sẽ bị phạt 2% trên tổng số tiền trả nợ. Điều này khuyến khích người vay tuân thủ đúng thời hạn trả nợ.

Điều kiện về loại nhà ở


Nhà ở vay mua phải là nhà ở xã hội hoặc nhà ở thương mại đang chuyển đổi thành nhà ở xã hội, với diện tích dưới 70m2 và giá bán dưới 15 triệu đồng mỗi mét vuông.

Điều kiện về hợp đồng và hồ sơ vay


– Ký kết hợp đồng: Người mua phải ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư trước khi đăng ký vay mua nhà ở xã hội.

– Trình hồ sơ: Sau khi ký hợp đồng, người mua cần trình hồ sơ vay đến ngân hàng để xét duyệt.

Điều kiện về thời điểm và thu nhập


– Thời điểm vay: Điều kiện áp dụng cho các khoản vay mua nhà ở xã hội từ năm 2017.

– Thu nhập ổn định: Người vay phải có công việc và mức thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ.

Các điều kiện vay mua nhà ở xã hội được thiết lập một cách chi tiết nhằm đảm bảo sự công bằng và tính khả thi cho những người thực sự cần và có khả năng trả nợ. Việc tuân thủ các điều kiện này sẽ giúp đảm bảo hiệu quả của chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội và giảm thiểu rủi ro cho cả người vay và tổ chức cho vay.

>>> Điều kiện mua nhà ở xã hội? Gọi ngay: 1900.6174

Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu?


Theo Điều 7 của Luật Nhà ở năm 2014, các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật. Trong số này, chỉ có cá nhân nước ngoài là bị hạn chế về thời gian sở hữu nhà ở.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước là những đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mà không bị giới hạn về thời gian. Họ có thể mua, sở hữu và sử dụng nhà ở xã hội vô thời hạn, miễn là đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mà không bị hạn chế thời gian, tương tự như tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước. Quyền sở hữu của họ được bảo đảm lâu dài nếu đáp ứng các điều kiện pháp lý liên quan.

Theo khoản 1 Điều 159 của Luật Nhà ở, tổ chức và cá nhân nước ngoài được phép đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam. Tuy nhiên, quyền sở hữu của cá nhân nước ngoài bị hạn chế về thời gian. Cụ thể, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu. Thời hạn này có thể được gia hạn thêm theo quy định pháp luật.

dieu-kien-mua-nha-o-xa-hoi

Như vậy, pháp luật Việt Nam không quy định về niên hạn sở hữu nhà ở xã hội đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước cũng như người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Điều này có nghĩa là các đối tượng này, nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp lý thì có quyền sở hữu nhà ở xã hội lâu dài. Tuy nhiên, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở xã hội trong thời hạn tối đa 50 năm, với khả năng gia hạn theo quy định pháp luật.

>>> Luật sư tư vấn chi tiết về điều kiện mua nhà ở xã hội. Gọi ngay: 1900.6174

Giá bán, thuê, mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?


Giá bán, giá thuê, và giá thuê mua nhà ở xã hội là vấn đề quan trọng được nhiều người quan tâm. Dưới đây là quy định mới nhất năm 2023 về các mức giá này, được phân tích chi tiết theo từng trường hợp cụ thể.

Theo Điều 60 và Điều 61 của Luật Nhà ở 2014, giá bán và giá thuê mua nhà ở xã hội theo hình thức mua trực tiếp từ chủ đầu tư được xác định như sau: 

– Đối với nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng: Giá thuê mua tính bằng chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua.

– Đối với nhà ở xã hội không do Nhà nước đầu tư xây dựng:

+ Giá thuê mua: Bằng tổng chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở cộng với lãi vay (nếu có) và lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (khoản này không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước).

+ Giá bán: Bằng tổng chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở cộng với lãi vay (nếu có) và lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (khoản này không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước).

– Đối với nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng: Giá thuê mua và giá bán bằng tổng chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở cộng với lãi vay (nếu có) và lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước).

Theo Điều 62 của Luật Nhà ở 2014, giá bán nhà ở xã hội khi mua lại từ chủ sở hữu hợp pháp không phải chủ đầu tư được xác định như sau:

– Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư: Giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng thời điểm và địa điểm bán.

– Sau thời hạn 5 năm kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư

+ Nếu người mua không thuộc diện được mua nhà ở xã hội thì giá bán được xác định theo cơ chế thị trường

+ Nếu người mua thuộc diện được mua nhà ở xã hội thì giá bán tối đa bằng với giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng thời điểm và địa điểm bán.

Việc xác định giá dựa trên chi phí thu hồi vốn, lãi vay, và lợi nhuận định mức đảm bảo rằng giá nhà ở xã hội không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ưu đãi và phản ánh đúng chi phí thực tế. Điều này giúp duy trì sự công bằng và hợp lý trong việc phân phối nhà ở xã hội, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các đối tượng được hưởng chính sách này.

>>> Xem thêm: Vợ có được mua nhà ở xã hội không khi chồng có nhà riêng?

Nhà ở xã hộ có được vay thế chấp không?


Theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, vấn đề vay thế chấp nhà ở xã hội được quy định rõ ràng với một số điều kiện cụ thể:

4. Người mua, thuê mua nhà ở xã hội không được phép thế chấp (trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua, thuê mua chính căn hộ đó) và không được chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức trong thời gian tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà ở theo hợp đồng đã ký với bên bán, bên cho thuê mua; chỉ được phép bán lại, thế chấp hoặc cho thuê sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”

Do vậy, có thể hiểu, người thuê, nhà ở xã hội sẽ không được thế chấp, trừ khi người mua, thuê nhà thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua, thuê mua chính căn nhà đó.

>>> Luật sư giải đáp miễn phí điều kiện mua nhà ở xã hội là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là những kiến thức pháp luật vô cùng hữu ích liên quan đến “Điều kiện mua nhà ở xã hội”  mà Tổng đài pháp luật muốn gửi cho các bạn đọc. Hy vọng rằng những thông tin vừa nêu đã phần nào đáp ứng được nhu cầu cập nhật thông tin của quý bạn đọc gần xa.

Nếu còn gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến vấn đề thừa kế trên thực tế, các bạn hãy gọi ngay cho các Luật sư qua số máy 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, chính xác nhất!

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến tongdaiphapluat.mkt@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.