Thẩm quyền lập vi bằng thuộc cơ quan nào? Lập vi bằng tuân thủ thủ tục nào? Phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý vi bằng. Qua bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề này qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
>>> Thẩm quyền lập vi bằng theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Anh Long (An Giang) có vướng mắc như sau:
“Chào Luật sư, tôi có một câu hỏi muốn nhờ Luật sư giải đáp:
Tôi cho anh A thuê nhà ở chung cư và đang trong quá trình thực hiện việc giao kết hợp đồng. Tôi và anh A đã bàn bạc thảo luận với nhau về việc tôi không muốn bên thuê là anh A làm thay đổi kiến trúc thuê căn chung cư của tôi.
Tuy đã có ghi trong hợp đồng thuê nhưng để chắc chắn và không muốn trong quá trình thực hiện hoặc sau khi kết thúc hợp đồng thuê sẽ phát sinh tranh chấp về tài sản, hiện trạng căn chung cư thì tôi đã tham khảo trên mạng về việc lập Vi bằng.
Luật sư cho tôi hỏi, nếu muốn lập Vi bằng ghi nhận hiện trạng căn chung cứ trước khi thuê để tránh trường hợp bên thuê thay đổi cấu trúc thiết kế căn chung cư thì tôi phải lập ở đâu và thẩm quyền lập Vi bằng là ai?
Mong Luật sư tư vấn giúp tôi về thẩm quyền lập Vi bằng trong sự việc tôi vừa nêu trên. Tôi xin chân thành cảm ơn!”.
Luật sư tư vấn:
Chào anh Long! Cảm ơn anh đã tin tưởng và đặt câu hỏi thắc mắc đến Luật sư của chúng tôi! Với vướng mắc anh đặt ra, Luật sư đã xem xét theo quy định hiện hành và xin đưa ra lời giải đáp như sau:
Vi bằng là gì?
Theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Trên thực tế, vi bằng là một tài liệu bằng văn bản có hình ảnh, video,… (nếu có) và Thừa phát lại sẽ ghi nhận, mô tả sự việc, hành vi mà đích thân Thừa phát lại chứng kiến một cách khách quan, trung thực. Vi bằng có giá trị chứng cứ trước Tòa án nếu các bên có phát sinh tranh chấp liên quan đến sự kiện, hành vi lập vi bằng, có chức năng như “người làm chứng”.
Các loại vi bằng thường lập hiện nay là:
+ Vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi
+ Vi bằng ghi nhận hiện trạng.
>>>Chuyên viên tư vấn miến phí thế nào là vi bằng? liên hệ ngay 1900.6174
Thẩm quyền lập vi bằng thuộc cơ quan nào?
Hiện nay, pháp luật chỉ quy định Thừa phát lại mới có thẩm quyền lập vi bằng để ghi nhận các hành vi, sự kiện theo yêu cầu của các bên. Không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền lập Vi bằng ngoài Thừa phát lại.
Thừa phát lại được lập vi bằng các sự kiện, hành vi xảy ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại.
Với tính chất của Vi bằng ghi nhận lại sự việc một cách khách quan, trung thực nên đòi hỏi Thừa phát lại là người phải trực tiếp lập, ký tên trên Vi bằng mà không được ủy quyền cho người khác.
Để đảm bảo tính chất của sự việc được ghi lại một cách đúng đắn và trung thực nhất, Thừa phát lại không được là người tham gia vào sự kiện, hành vi mà mình ghi nhận trong vi bằng; không được lập vi bằng để ghi nhận những sự kiện, hành vi mà mình không trực tiếp chứng kiến hoặc những sự kiện chỉ thông qua lời kể của người khác mà không có yếu tố xác thực.
Như vây, theo như câu hỏi của anh Long thì thẩm quyền lập Vi bằng ghi nhận hiện trạng căn chuLập vi bằng tuân thủ thủ tục nào?ng cư trước khi cho người khác thuê thuộc về Thừa phát lại. Anh có thể tới Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện việc ghi nhận lại hiên trạng căn chung cư của anh cho thuê.
>>>Cơ quan nào có thẩm quyền lập vi bằng? liên hệ ngay 1900.6174
Lập vi bằng tuân thủ thủ tục nào?
Việc lập Vi bằng tuân thủ những thủ tục theo Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:
Trách nhiệm của Thừa phát lại:
+ Thừa phát lại có trách nhiệm trực tiếp chứng kiến sự việc, lập, ký, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu đối với Vi bằng do mình lập. Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng trong trường hợp cần thiết.
+ Khi lập Vi bằng, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng.
+ Thừa phát lại ký vào từng trang Vi bằng, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ Vi bằng.
Vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với văn bản công chứng.
Trách nhiệm của người yêu cầu lập vi bằng:
+ Cung cấp trung thực đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có).
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.
>>>Luật sư tư vấn thủ tục Lập vi bằng, liên hệ ngay 1900.6174
Phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý vi bằng
Phạm vi lập vi bằng:
Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận các hành vi, sự kiện có thật theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong phạm vi toàn quốc có nhu cầu muốn lưu trữ chứng cứ, ngoại trừ các trường hợp Thừa phát lại không lập quy định tại Điều 2, 36, 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại bao gồm:
– Vi phạm các quy định về an ninh quốc phòng của đất nước.
– Trái đạo đức xã hội, vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, gia đình,
– Sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu
– Thực hiện các giao dịch trái pháp luật quy định.
– Sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
– Thừa phát lại không được nhận những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình.
– Xác nhận nội dung, tính chính xác, không trái đạo đức xã hội, ký tên trong hợp đồng, giao dịch thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực, xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính…
>>>Xem thêm: Vi bằng có làm sổ hồng được không? Giải đáp chi tiết nhất
– Các hành vi, sự kiện không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Giá trị pháp lý của vi bằng:
Theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng có giá trị pháp lý như sau:
– Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xác định, xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính, là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
– Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
– Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng trong quá trình đánh giá tính xác thực của chứng cứ nếu thấy cần thiết.
>>>Chuyên viên tư vấn Phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý vi bằng, liên hệ ngay 1900.6174
Chủ thể yêu cầu lập vi bằng gồm những ai?
Chủ thể yêu cầu lập vi bằng là mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức có nhu cầu tạo lập, lưu giữ chứng cứ.
Cá nhân lập vi bằng phải đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 19 Bộ luật Dân sự 2015.
Cơ quan, tổ chức đủ năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân theo quy định tại Điều 86 Bộ luật Dân sự 2015.
>>>Chủ thể yêu cầu lập vi bằng gồm những ai? liên hệ ngay 1900.6174
Hình thức và nội dung vi bằng đúng với quy định của pháp luật
Về hình thức, vi bằng phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt.
+ Vi bằng từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự.
+ Đóng dấu giáp lai giữa các tờ nếu Vi bằng có từ 02 tờ trở lên.
Các bên tự do thỏa thuận số lượng bản chính của mỗi vi bằng. Hiện nay, Vi bằng thường được lập thành 03 bản chính gồm 01 bản giao cho người yêu cầu lập Vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng; 01 bản gửi Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại.
Vi bằng gồm các nội dung như sau:
– Tên và địa chỉ liên lạc của văn phòng Thừa phát lại; tên của Thừa phát lại lập vi bằng;
– Thời gian và địa điểm thực hiện lập vi bằng;
– Người tham gia lập vi bằng khác (nếu có);
– Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng cùng nội dung yêu cầu lập vi bằng;
– Ghi nhận nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi muốn lập vi bằng;
– Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
– Chữ ký của Thừa phát lại lập vi bằng, của những người tham gia, chứng kiến (nếu có), những người có hành vi bị lập vi bằng.
– Đóng dấu văn phòng Thừa phát lại
– Hình ảnh, băng hình và các tài liệu chứng minh khác (nếu có) khi nộp kèm theo vi bằng.
Cơ sở pháp lý: Điều 40 Nghị định 80/2020/NĐ-CP.
Về nội dung vi bằng đã được lập, Thừa phát lại không được thay đổi trừ trường hợp phải sửa lỗi kỹ thuật. Nếu có sự kiện mới phát sinh bổ sung cho Vi bằng mới trước đó thù Thừa phát lại có thể lập vi bằng bổ sung căn cứ theo Điều 41 Nghị định 80/2020/NĐ-CP.
>>>Hình thức và nội dung vi bằng đúng với quy định của pháp luật, liên hệ ngay 1900.6174
Trên đây nội dung tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về “Thẩm quyền lập Vi bằng”. Hy vọng bài viết trên của chúng tôi sẽ phần nào cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích để có thể biết được thẩm quyền lập Vi bằng theo đúng quy định của pháp luật. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được nhanh chóng tư vấn và hỗ trợ.
Liên hệ chúng tôi
✅ Dịch vụ luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |