Đường 1 chiều có 2 làn xe là gì? Mức phạt vi phạm đối với hành vi đi ngược chiều của đường 1 chiều là bao nhiêu? Các kí hiệu của đường một chiều? …
Đây là thắc mắc của rất nhiều bạn đọc đi thông tin làm việc với Tổng Đài Pháp Luật. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Đừng bỏ lỡ mà hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!
Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đường 1 chiều có 2 làn xe là như thế nào? Gọi ngay 1900.6174
Thế nào là đường 1 chiều có 2 làn xe?
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu “Thế nào là đường 1 chiều có 2 làn xe?“.
Đường 1 chiều có 2 làn xe được hiểu là con đường mà người điều khiển giao thông chỉ được phép lưu thông theo một chiều nhất định. Nếu như người điều khiển phương tiện giao thông chẳng may không biết và đi theo chiều cấm, chắc chắn sẽ bị xử phạt theo quy định của luật giao thông.
Như vậy đường 1 chiều có 2 làn xe là đường chỉ cho phép các phương tiện lưu thông theo một chiều nhất định nhưng sẽ bao gồm hai làn đường khác nhau và được phân biệt bằng các vạch kẻ phân làn đường. Ngoại trừ các trường hợp xe ưu tiên theo pháp luật quy định.
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Luật Giao thông đường bộ 2008, trong trường hợp đường 1 chiều có nhiều làn xe phân biệt bằng vạch kẻ đường thi xe thô sơ phải chạy làn trong cùng bên phải và xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải chạy về làn bên trái.
>>> Thế nào là đường 1 chiều có 2 làn xe? Gọi ngay 1900.6174
Kí hiệu đường một chiều
Đường một chiều thông thường sẽ không có ký hiệu cố định. Mà nó sẽ được nhận diện qua các biển báo thông báo đường một chiều gồm: Biển báo I.407a, biển báo I.407b, biển báo I.407c và và biển báo P.102
Biển báo I.407a – Đường 1 chiều
Biển báo I.407a: Là biển báo hình vuông, có nền là màu xanh lam, bên trong chứa mũi tên màu trắng chỉ lên trên.
Biển báo I.407a thường được đặt tại vị trí phía sau nơi đường giao nhau yêu cầu các phương tiện phải đi theo hướng của mũi tên, không được quay đầu lại. Ngoại trừ các loại xe ưu tiên đang trong quá trình thực hiện nhiệm vụ như xe công an, xe cứu thương, xe chữa cháy, xe quân sự…
Biển báo I.407b – Đường 1 chiều
Biển báo I.407b: Là biển báo hình chữ nhật, có nền là màu xanh lam, bên trong chứa mũi tên màu trắng chỉ sang phải.
Biển báo I.407b thường được đặt tại vị trí phía sau nơi đường giao nhau và trên đường chuẩn bị đi vào đường 1 chiều. Biển báo này yêu cầu các phương tiện phải đi theo hướng của mũi tên, không được quay đầu lại. Ngoại trừ các loại xe ưu tiên đang trong quá trình thực hiện nhiệm vụ như xe công an, xe cứu thương, xe chữa cháy, xe quân sự…
>>> Xem thêm: Đường 1 chiều là gì? Mức xử phạt hành vi đi ngược đường một chiều
Biển báo I.407c – Đường 1 chiều
Biển báo I.407c: Là biển báo hình chữ nhật, có nền là màu xanh lam, bên trong chứa mũi tên màu trắng chỉ sang trái.
Giống như Biển báo I.407b, biển báo I.407a cũng thường được đặt tại vị trí phía sau nơi đường giao nhau và trên đường chuẩn bị đi vào đường 1 chiều. Và biển báo này cũng yêu cầu các phương tiện phải đi theo hướng của mũi tên, không được quay đầu lại. Ngoại trừ các loại xe ưu tiên đang trong quá trình thực hiện nhiệm vụ như xe công an, xe cứu thương, xe chữa cháy, xe quân sự…
Biển báo P.102 – Cấm đi ngược chiều
Biển báo P.102: Là biển báo hình tròn, có nền là màu đỏ, bên trong chứa một gạch ngang màu trắng.
Biển báo P.102 thường được đặt tại vị trí ở đầu các tuyến đường 1 chiều. Tại đoạn đường có chứa biển báo này, các phương tiện lưu thông sẽ không được đi vào theo chiều đặt biển. Ngoại trừ các loại xe ưu tiên đang trong quá trình thực hiện nhiệm vụ như xe công an, xe cứu thương, xe chữa cháy, xe quân sự…
Tuy nhiên, người đi bộ sẽ được phép đi trên vỉa hè và lề đường theo cả 02 chiều.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí kí hiệu giao thông đường 1 chiều có 2 làn xe. Gọi ngay 1900.6174
Tốc độ tối đa cho phép đối với phương tiện lưu thông trên đường 1 chiều có 2 làn xe là bao nhiêu?
Tốc độ tối đa cho phép của các phương tiện trên đường 1 chiều có 2 làn xe phụ thuộc vào quy định của pháp luật và cơ quan chức năng địa phương quản lý giao thông. Theo quy định hiện nay của Pháp luật Giao thông đường bộ Việt Nam, tốc độ tối đa cho phép của các phương tiện lưu thông trên đường 1 chiều có 2 làn xe như sau:
– Tại khu vực đông dân cư:
+ Xe ô tô, xe mô tô và các loại xe quy định khác: Tốc độ tối đa là 60 km/h
+ Xe gắn máy dưới 50 cm3, xe điện: Tốc độ tối đa là 40 km/h
– Ngoài khu vực đông dân cư:
+ Xe con, xe đến 30 ghế ngồi, xe tải từ 3,5 tấn đổ xuống: Tốc độ tối đa là 90 km/h
+ Xe trên 30 ghế ngồi, xe tải trên 3,5 tấn: Tốc độ tối đa là 80 km/h
+ Xe mô tô, xe buýt, xe đầu kéo sơ mi rơ moóc, xe chuyên dùng: Tốc độ tối đa là 70 km/h
+ Xe ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác: Tốc độ tối đa là 50 km/h
+ Xe gắn máy dưới 50 cm3, xe điện: Tốc độ tối đa là 40 km/h
Tuy nhiên, trong thực tế, tốc độ của một số phương tiện thường không đạt được mức tối đa này do hạn chế về công suất và hiệu suất của động cơ điện. Ngoài ra, người điều khiển phương tiện cũng cần phải chú ý đến điều kiện đường, mật độ giao thông, các biển báo giao thông và luôn tuân thủ các quy định về an toàn giao thông.
Nếu vi phạm quy định tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt tiền theo quy định của pháp luật và có thể bị cấm lái xe trong một khoảng thời gian nhất định.
>>> Xem thêm: Luật giao thông đường bộ xe máy là gì? Và tốc độ tối đa cho phép với các loại xe khi tham gia giao thông là bao nhiêu?
Mức xử phạt vi phạm đối với hành vi đi ngược chiều của đường 1 chiều
Mức xử phạt vi phạm về hành vi đi ngược chiều tại đường 1 chiều được quy định như sau:
– Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự như xe ô tô:
+ Theo như quy định tại Điểm c khoản 5 của Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì các hành vi đi ngược chiều của đường 1 chiều sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng cho đến 5.000.000 đồng đối với những người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm.
+ Đối với các trường hợp đi ngược chiều của đường 1 chiều mà gây ra tại nạn giao thông thì mức xử phạt vi phạm sẽ là phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 12.000.000 đồng đối với những người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm (căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự như xe mô tô hay xe gắn máy:
+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng cho đến 2.000.000 đồng đối với những người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều (căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
+ Phạt tiền từ 4.000.000 đồng cho đến 5.000.000 đồng đối với những người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều gây tai nạn giao thông (căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
– Đối với những người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng:
+ Phạt tiền từ 800.000 đồng cho đến 1 triệu đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều (căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
+ Phạt tiền từ 6 triệu đồng cho đến 8 triệu đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều gây tai nạn giao thông (căn cứ theo quy định tạ khoản 7 Điều 7 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
– Đối với xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ khác:
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng cho đến 300.000 đồng đối với những người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mức phạt khi vi phạm lỗi đi ngược đường 1 chiều. Gọi ngay 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Đường 1 chiều có 2 làn xe” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về mức phạt vi phạm đối với hành vi đi ngược chiều của đường 1 chiều là bao nhiêu? Các kí hiệu của đường một chiều v.v…
Tổng Đài Pháp Luật hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.