Thu nhập miễn thuế là gì? Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào?

Thu nhập miễn thuế là gì? Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào? …Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện nay, thu nhập của cá nhân, tổ chức là một trong những đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số khoản thu nhập sẽ được miễn những khoản thuế này. Tức là, khi phát sinh những khoản thu nhập được miễn thuế, cá nhân, tổ chức sẽ được miễn nghĩa vụ tài chính về thuế đối với thu nhập này.

Qua bài viết dưới đây, Tổng đài Pháp luật sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Miễn thuế là gì?” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>> Thu nhập miễn thuế là gì? Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thu nhập miễn thuế là gì?

 

Thu nhập miễn thuế là khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức không phải đóng thuế phát sinh đối với khoản thu nhập này. Thu nhập miễn thuế có thể được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm loại hình thu nhập, nguồn gốc thu nhập, và các quy định pháp liên quan đối với từng trường hợp cụ thể.  

cach-thu-nhap-mien-thue-la-gi

>>> Xem thêm: Miễn thuế là gì? Trình tự, thủ tục xét miễn thuế?

Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào?

 

(1) Đối với cá nhân

Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản giữa những người có quan hệ nuôi dưỡng hoặc quan hệ huyết thống (trực hệ) với nhau. Ví dụ: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; …

-Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp đó là nhà ở, nơi ở duy nhất của cá nhân;

– Thu nhập từ giá trị của quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

– Thu nhập từ hoạt động nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những người có quan hệ nuôi dưỡng hoặc quan hệ huyết thống (trực hệ) với nhau;

– Thu nhập của cá nhân, hộ gia đình từ việc trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ hoạt động chuyển đổi đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất để sản xuất.

– Thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, lãi từ tiền gửi tại tổ chức tín dụng

– Thu nhập từ kiều hối.

– Phần tiền lương được trả cao hơn khi làm việc ban đêm, làm thêm giờ so với tiền lương bình thường theo quy định của pháp luật.

Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyệnchi trả hàng tháng;

– Thu nhập từ học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước hoặc nhận được từ tổ chức khác theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó;

– Thu nhập từ khoản bồi thường theo quy định pháp luật;

– Thu nhập được nhận từ quỹ từ thiện mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc cho phép thành lập, hoạt động không nhằm mục đích lợi nhuận.

– Thu nhập từ nguồn viện trợ nước ngoài thực hiện vì mục đích từ thiện, nhân đạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu nước ngoài.

Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đánh bắt, khai thác thủy sản xa bờ.

muc-thu-nhap-mien-thue-la-gi

(2) Đối với doanh nghiệp

Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, những khoản thu sau đây được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Thu nhập từ hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp hoạt động nông nghiệp.

– Thu nhập từ hoạt động thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu được áp dụng tại Việt Nam.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) chiếm từ 30% trở lên tổng số lao động. Đồng thời, số lao động bình quân trong năm phải từ hai mươi người trở lên, trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất độc sản, tài chính theo quy định pháp luật.

– Thu nhập từ việc dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và những đối tượng tệ nạn xã hội.

– Thu nhập được chia từ việc góp vốn, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định pháp luật.

– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, nhân đạo, từ thiện và những hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải theo quy định pháp luật.

– Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

>>> Thu nhập miễn thuế bao gồm những khoản nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thu nhập miễn thuế hạch toán như thế nào?

 

Thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán theo 02 trường hợp cụ thể như sau:

(1) Trong trường hợp doanh nghiệp nhận được quyết định miễn thuế của cơ quan có thẩm quyền trước kỳ tính thuế

– Không thực hiện hạch toán thuế thu nhâp doanh nghiệp phải nộp phát sinh.

Theo đó, thuế TNDN phát sinh phải nộp, ghi như sau:

+ Nợ TK 821 – Chi phí Thuế TNDN;

+ Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp;

(2) Trường hợp doanh nghiệp nhận được quyết định miễn thuế của cơ quan có thẩm quyền sau kỳ tính thuế (đã ghi sổ kế toán) thì hạch toán như sau:

– Nhận được quyết định miễn thuế TNDN: Không định khoản.

– Khi xử lý số thuế TNDN được miễn giảm, xử lý theo 02 cách sau:

* Nếu doanh nghiệp chưa nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước thì hạch toán phải trừ ngay số thuế TNDN được miễn vào số thuế phải nộp, ghi:

– Nợ TK 333 (TK 3331, 3334, … ghi chi tiết theo thuế TNDN phải nộp);

– Có TK 711 (Tăng thu nhập khác);

* Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước thì chờ đến khi nhận được tiền, ghi:

– Nợ TK 111, 112

– Có TK 711 (Tăng thu nhập khác)

* Nếu doanh nghiệp nhận được quyết định miễn thuế TNDN trước khi tính và hạch toán thuế thì không tính và hạch toán thuế TNDN phải nộp.

* Nếu doanh nghiệp mới chỉ tính và hạch toán số thuế phải nộp, nhưng chưa nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước thì hạch toán số thuế TNDN được miễn trừ ngay vào số thuế phải nộp và ghi tăng thu nhập khác trong kỳ tính thuế. Cụ thể như sau:

* Giảm thuế TNDN tăng thu nhập khác, ghi:

– Nợ TK 333 (TK 3334) – Thuế TNDN

– Có TK 711 – Thu nhập khác

* Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước thì ghi tăng thu nhập trong kỳ và ghi tăng phải thu khác:

– Nợ TK 1388

– Có TK 711 – Thu nhập khác

* Khi doanh nghiệp nhận được tiền thuế TNDN được miễn, ghi:

– Nợ TK 111, 112

– Có TK 1388 (Chi tiết theo lọai thuế được miễn giảm phải thu)

* Nếu doanh nghiệp không thoái thu mà để số thuế TNDN được miễn đã nộp này trừ vào số thuế TNDN phải nộp của các kỳ tiếp theo thì sau khi tính số thuế phải nộp ở kỳ đó, ghi:

– Nợ TK 333 (TK 3331, 3334,…) (Giảm thuế phải nộp)

– Có TK 1388

>>> Xem thêm: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN online và hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN khi có thu nhập miễn thuế

 

Để lập tờ khai quyết toàn thuế TNDN khi có thu nhập miễn thuế cần thực hiện theo thứ tự các bước như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành chọn mẫu tờ khai và điền các thông tin cơ bản theo hướng dẫn

– Đăng nhập vào phần mềm HTKK và chọn vào phần “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”.

– Chọn phần “Quyết toán TNDN năm 2023 (03/TNDN)”,

– Tiếp tục, chọn phần “Chọn kỳ tính thuế” và người nộp thuế rồi điền thông tin còn trống theo mẫu.

– Sau khi hoàn thành thông tin thì bấm “Đồng ý”.

– Sau đó, phần mềm sẽ hiện ra tờ khai quyết toán thuế TNDN.

– Tiếp theo, cần hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN rồi chọn nút “GHI”.

– Lúc này, nhần mềm HTKK sẽ tự tổng hợp số liệu và điền vào mục chỉ tiêu A1 ở trên tờ khai 03/TNDN.

giay-thu-nhap-mien-thue-la-gi

Bước 2: Doanh nghiệp hoàn thiện phần phụ lục 03-1A/TNDN

– Đối với những doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 200 thì doanh nghiệp cần lấy số liệu từ những tài liệu sau:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất thuộc Báo cáo tài chính theo Mẫu B02-DN.

+ Sổ chi tiết về tài khoản doanh nghiệp.

– Đối những doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 133 thì doanh nghiệp sẽ cần lấy số liệu từ những tài liệu sau:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc Báo cáo tài chính theo Mẫu B02-DN.

+ Thuyết minh về Báo cáo tài chính theo Mẫu B09-DNN.

+ Sổ chi tiết về tài khoản doanh nghiệp.

>>> Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN khi có thu nhập miễn thuế? Gọi ngay: 1900.6174

Thu nhập từ cổ tức có được miễn thuế TNDN không?

 

Theo quy định tại Khoản 6, Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC, khoản thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu đã nộp thuế TNDN theo quy định là khoản thu nhập được miễn thuế.

Như vậy, thu nhập cổ tức chỉ được miễn thuế khi đơn vị nhận vốn góp đã nộp thuế TNDN của phần cổ tức đó theo quy định pháp luật.

Công ty mới thành lập có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

 

Theo quy định về các trường hợp được miễn thuế TNDN tại Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập chỉ được hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN khi doanh nghiệp đó được thành lập từ dự án đầu tư mở rộng hoặc dự án đầu tư mới mà quy định này nêu ra. Thường là những thu nhập từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, những lĩnh vực đầu tư được khuyến khích, …. thì được miễn thuế TNDN trong khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian được miễn thuế, doanh nghiệp sẽ được giảm thuế trong thời hạn quy định.

Như vậy, thu nhập miễn thuế được hiểu khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức không phải đóng thuế phát sinh đối với khoản thu nhập này. Việc quy định các khoản thu nhập miễn thuế nhằm tạo sự công bằng trong việc nộp thuế giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp. Đồng thời, việc miễn thuế này cũng là một trong những chính sách để Nhà nước định hướng sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.

>>> Thu nhập từ cổ tức có được miễn thuế TNDN không? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là một số nội dung tư vấn của Tổng đài Pháp luật về vấn đề Thu nhập miễn thuế là gì? là những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp