Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không còn xa lạ hiện nay khi mà đô thị hóa càng ngày càng phát triển. Nhưng không phải ai cũng biết trình tủ thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp dẫn đến việc gặp rắc rối trong việc chuyển đổi. Để tránh khỏi khó khăn bài viết dưới đây, Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp những quy định về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp.

thu-tuc-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-nghiep-sang-dat-o

Câu hỏi

Anh Thiệu (Nam Định) có câu hỏi gửi đến Tổng đài pháp luật như sau:

“Thưa Luật sư, tôi đang gặp một số vấn đề cần hỗ trợ như sau:

Trước đây, gia đình tôi có 300m2 đất hoa màu được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 1996. Đến năm 2018, gia đình tôi xây nhà trên diện tích này và hiện nay vẫn đang sử dụng. Do tính chất công việc nên nhà tôi cũng không trồng trọt hay canh tác đất nên tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.

Vậy, điều kiện để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là gì? Tôi phải nộp hồ sơ ở cơ quan nào để được giải quyết và hạn mức để chuyển là bao nhiêu ạ? Tôi muốn xin mẫu đơn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có không?

Luật sư cho tôi hỏi về hồ sơ gồm những giấy tờ gì và thủ tục để tôi có thể chuyển mục đích sử dụng sang đất ở được không? Nếu được lệ phí thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu? Mong Luật sư giúp đỡ ạ. Tôi xin cảm ơn.”

Luật sư tư vấn luật đất đai trả lời:

Chào anh Thiệu, cảm ơn anh đã gửi câu hỏi thắc mắc đến Tổng đài pháp luật. Dựa theo những thông tin mà anh cung cấp và các quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

 

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

 

Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Luật Đất đai năm 2024 quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất việc chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, còn gọi là đất thổ cư, thuộc một trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo căn cứ tại Luật Đất đai năm 2024 quy định về căn cứ để cho giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải xem xét mục đích chuyển đổi đất dựa trên 2 điều kiện như sau:

– Có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, đối với trường hợp của anh Thiệu nếu gia đình anh đáp ứng đủ các điều kiện về kế hoạch sử dụng đất hằng năm có thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở.

 

>> Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Thủ tục chuyển lên đất ở thế nào?

Thẩm quyền và hạn mức cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Theo quy định tại Luật Đất đai 2024, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:

    • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
    • Giao đất cho cơ sở tôn giáo.
    • Giao đất, cho thuê đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2024.
    • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:

    • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
    • Giao đất cho cộng đồng dân cư.

Như vậy, tùy thuộc vào chủ thể và mục đích sử dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở theo quy định nêu trên.

Do đó, trường hợp của anh Thiệu, gia đình anh muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. Nếu diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất ở từ 0,5 héc ta trở lên và sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, cần có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về thẩm quyền và hạn mức cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở? Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ về những khúc mắc đang gặp phải. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi để được luật sư hỗ trợ chi tiết và nhanh nhất.

>> Xem thêm: Thủ tục sang tên đất nông nghiệp cập nhật đầy đủ nhất

huong-dan-thu-tuc-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-sang-dat-o

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

 

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

 

Để thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, bạn cần chuẩn bị mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Download (DOCX, 12KB)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN (1)….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (2) ……………….

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (3)…………..
…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..………………………………..

4. Địa điểm khu đất:………………………………………………………………………………………

5. Diện tích (m2):…………………………………………………………………………………………..

6. Để sử dụng vào mục đích: (4) ……………………………………………………………………….

7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….………………………….

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)


Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:

(1) Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

(2) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(3) Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

Trên đây là mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà chúng tôi hỗ trợ để anh có thể hoàn thiện hồ sơ của mình.

Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Căn cứ theo pháp luật tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014.

– Các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đang đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác đang gắn liền với đất.

Như vậy, nếu anh muốn làm hồ sơ để chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở anh cần chuyển bị hai giấy tờ đó là mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hiện nay và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền trên đất đó.

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở? Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ về những khúc mắc đang gặp phải. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi qua để được luật sư hỗ trợ chi tiết và kịp thời.

Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

 

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP về trình tự và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và Nộp hồ sơ

Theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:

– Cơ quan trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2013

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và sẽ trả kết quả đối với trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2013.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và xử lý hồ sơ

– Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm sẽ thẩm tra hồ sơ của người yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Đối với nhà đầu tư nhận chuyển nhượng về quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nhận kết quả

Như vậy, để chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, anh Thiệu phải chuẩn bị đáp ứng đủ các điều kiện về chuyển đổi mục đích sử dụng và tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và chuyển đổi cho anh.

Nếu anh còn bất cứ thắc mắc nào về Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở? tu-van-thu-tuc-chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-sang-dat-o

Phí chuyển đổi đất trồng cây hằng năm sang đất ở bao nhiêu?

Lệ phí thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Theo quy định căn cứ tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP về việc thu tiền thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở như sau:

  1. Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích trong các trường hợp:

    • Người đang sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, thuộc khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở, nay muốn chuyển sang đất ở.
    • Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở, nhưng đã được tách thửa để chuyển quyền sử dụng trước ngày 01/7/2004, nay chuyển sang đất ở.
  2. Thu tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích trong trường hợp:

    • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.
  3. Không phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở, nếu:

    • Đất phi nông nghiệp đó đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 và không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê.
  4. Nộp tiền sử dụng đất bổ sung trong trường hợp:

    • Đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần trước ngày 01/7/2014, khi chuyển sang đất ở, phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất theo chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất phi nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích.

Trường hợp của anh Thiệu:

Nếu anh Thiệu đang sử dụng đất hoa màu (đất nông nghiệp) đã được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao không thu tiền sử dụng đất, khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở, anh phải nộp tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích, theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Tổng Đài Pháp Luật về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở và một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến trên của chúng tôi đều dựa vào quy định của pháp luật hiện hành.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch