Thừa kế đất nông nghiệp thủ tục mới nhất

Thừa kế đất nông nghiệp thủ tục như thế nào? Việt Nam, là một quốc gia có nền văn minh lúa nước từ lâu đời, đất nông nghiệp đã và đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.Trong bối cảnh đó, các quy định của pháp luật liên quan đến đất nông nghiệp cũng đa dạng và phong phú, quy định về quyền sử dụng và chuyển nhượng loại đất này có những điểm khác biệt so với đất ở hay đất sản xuất kinh doanh. 

Bài viết dưới đây của Tổng Đài Pháp Luật sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế đất nông nghiệp. Độc giả sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về các quyền và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các giao dịch liên quan đến đất nông nghiệp, từ đó giúp họ tự tin và chắc chắn khi tiếp cận với vấn đề này. Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí Thừa kế đất nông nghiệp thủ tục như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

 

Anh An (Hóc Môn) có câu hỏi về Thừa kế đất nông nghiệp như sau:

“Kính chào Tổng đài pháp luật, tôi là An, đang sống ở Hóc Môn. Bố tôi vừa qua đời do tuổi già, lúc còn sống ông có mảnh đất nông nghiệp dùng để trồng lúa. Lúc ông mất không để lại di chúc. Nhà tôi có 3 anh em.

Vậy chúng tôi có được hưởng thừa kế mảnh đất nông nghiệp của cha tôi không? Chúng tôi phải làm thế nào để có thể nhận thừa kế phần đất nông nghiệp đó? Kính mong Luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

Phần trả lời của Luật sư:

Cảm ơn anh An đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Về thắc mắc của anh, chúng tôi xin giải đáp qua bài viết sau.

 

Điều kiện nhận thừa kế đất nông nghiệp

 

Theo Điều 609 Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền thừa kế cho phép cá nhân có thể lập di chúc để quyết định việc chia tài sản của mình sau khi mất; hoặc để lại tài sản cho người thừa kế theo quy định của pháp luật; hoặc hưởng di sản theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật.

Nếu di sản thừa kế bao gồm đất nông nghiệp, việc thực hiện quyền thừa kế đối với loại tài sản này được thực hiện tương tự như với các tài sản khác. Tuy nhiên, để thực hiện quyền thừa kế đất đai nông nghiệp, cần xác định rõ liệu tài sản này sẽ được thừa kế theo di chúc mà người đã mất để lại, hay theo quy định pháp luật về thừa kế tự động. Đồng thời, cần xác định rõ liệu người thừa kế đó có đáp ứng được điều kiện để thừa kế đất nông nghiệp theo quy định của luật đất đai hay không.

Trường hợp người đã mất để lại di chúc thì di sản thừa kế, bao gồm cả quyền sử dụng đất nông nghiệp, sẽ được chia theo di chúc đó.

Trong trường hợp không có di chúc để lại, cá nhân muốn nhận thừa kế mảnh đất nông nghiệp, họ phải thuộc vào hàng thừa kế được quy định bởi pháp luật.

thua-ke-dat-nong-nghiep

Để thừa kế đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai, cần phải đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 188 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013. Điều kiện này bao gồm các yếu tố sau:

– Đất không có tranh chấp: Điều này đảm bảo rằng đất nông nghiệp muốn được thừa kế phải không gặp bất kỳ tranh chấp nào về quyền sử dụng đất, không có sự tranh đấu giữa các bên liên quan đến tài sản này.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án: Điều kiện này đòi hỏi rằng đất nông nghiệp không bị áp đặt biện pháp kê biên để đảm bảo thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước trong việc giải quyết tranh chấp hoặc thực hiện án phạt.

– Trong thời hạn sử dụng đất: Điều kiện này ám chỉ rằng quyền thừa kế mảnh đất nông nghiệp chỉ áp dụng trong thời gian còn hiệu lực của quyền sử dụng đất đó, không bao gồm các trường hợp hết hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, pháp luật đất đai cũng có các hạn chế về việc chuyển nhượng và nhận tặng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Theo đó, hộ gia đình và cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất trồng lúa. Tương tự, hộ gia đình và cá nhân cũng không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp trong các khu vực đặc biệt như rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trừ khi họ thực sự sinh sống trong những khu vực này.

Tuy nhiên, những hạn chế này chỉ tác động đến việc nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất, còn việc thực hiện quyền thừa kế vẫn diễn ra theo quy định chung mà không bị ảnh hưởng.

>>>Điều kiện nhận thừa kế đất nông nghiệp là gì? liên hệ ngay 1900.6174

Thừa kế đất nông nghiệp cần hồ sơ, thủ tục như thế nào?

 

Thừa kế đất nông nghiệp cần hồ sơ như thế nào?

 

Bước 1: Hồ sơ mà người thừa kế cần chuẩn bị là một quá trình quan trọng và phức tạp để đảm bảo việc thừa kế diễn ra đúng quy định pháp luật. Các giấy tờ và văn bản cần thiết bao gồm:

– Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Đây là tài liệu quan trọng để xác nhận người thừa kế đồng ý và chấp nhận di sản mà họ sẽ thừa kế từ người đã mất.

– Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế: Bao gồm căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tương tự để xác thực danh tính và quyền hạn của người thừa kế.

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản thừa kế và người được nhận di sản thừa kế: Điều này bao gồm các giấy tờ như giấy xác nhận nơi cư trú, giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi và bất kỳ giấy tờ nào xác định mối quan hệ gia đình và hợp pháp giữa người thừa kế và người đã mất.

– Giấy tờ chứng minh người để lại di sản thừa kế đã chết: Đây là các văn bản như giấy chứng tử, trích lục khai tử hay bất kỳ giấy tờ nào xác nhận về việc người để lại đã qua đời.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất: Trong trường hợp đất nông nghiệp là một phần của di sản thừa kế, người thừa kế cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác liên quan để xác nhận quyền sở hữu và sử dụng tài sản này.

– Các giấy tờ khác có liên quan: Ngoài các giấy tờ nêu trên, người thừa kế cần cung cấp bất kỳ giấy tờ nào khác có liên quan đến di sản thừa kế, bao gồm các văn bản liên quan đến quyền sở hữu, chứng nhận tài sản và các giấy tờ khác được yêu cầu theo quy định pháp luật.

Sau khi đã thu thập đủ hồ sơ và giấy tờ cần thiết, người được hưởng thừa kế tiến hành thực hiện khai nhận di sản tại văn phòng công chứng/phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

>>>Xem thêm: Thừa kế đất có nguồn gốc ông bà cần đáp ứng điều kiện gì?

Bước 2: Niêm yết và công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Sau khi nhận được văn bản khai nhận di sản thừa kế, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có di sản thừa kế là đất nông nghiệp sẽ tiến hành việc niêm yết và công khai thông tin văn bản này trong thời hạn là 15 ngày. Quá trình niêm yết sẽ diễn ra một cách công khai, để mọi người có thể xem và kiểm tra thông tin một cách minh bạch.

Bước 3: Ký kết văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Sau khi đã công khai niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Ủy ban nhân dân xã, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành ký kết sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai. Quá trình ký kết sẽ được tiến hành nếu không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện hoặc tố cáo nào về văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất nông nghiệp đã được niêm yết. Việc ký kết này nhằm xác nhận rằng văn bản khai nhận di sản thừa kế là hợp lệ và không bị tranh chấp.

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ sau khi nhận thừa kế đất nông nghiệp:

Sau khi đã nhận di sản thừa kế mảnh đất nông nghiệp và đã hoàn thành việc ký kết văn bản khai nhận, người thừa kế cần tiến hành các trình tự và thủ tục để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai. Thủ tục này cần được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày mà văn bản khai nhận di sản thừa kế đã được ký kết và công chứng. Việc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bước quan trọng để xác nhận chính thức quyền sở hữu đất nông nghiệp cho người thừa kế.

Theo quy định, khi tiến hành chia di sản thừa kế mảnh đất nông nghiệp và thực hiện thủ tục sang tên, người thừa kế cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

– Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK.

– Văn bản liên quan đến thừa kế nhà đất, bao gồm các tài liệu như di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, bản án nếu có tranh chấp về di sản.

Ngoài ra, người thừa kế cần có bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp để thực hiện quy trình sang tên.

Bước 5: Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết thủ tục không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, đối với yêu cầu chia thừa kế mảnh đất nông nghiệp tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, cũng như vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết có thể kéo dài không quá 20 ngày.

Trong quá trình tính thời gian giải quyết, sẽ không tính thời gian vào các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã cũng không được tính, cũng như thời gian người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian trưng cầu giám định và thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật cũng không được tính vào trong thời gian giải quyết thủ tục sang tên.

>>>Thừa kế đất nông nghiệp cần thủ tục ra sao? liên hệ ngay 1900.6174

thua-ke-dat-nong-nghiep

Thủ tục thừa kế đất nông nghiệp

 

Để thực hiện thủ tục thừa kế đất nông nghiệp, những người được hưởng thừa kế cần tuân theo các bước sau đây, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và cẩn thận:

Bước 1: Khai nhận di sản thừa kế liên quan đến đất nông nghiệp:

Trước hết, người thừa kế cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

– Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người khai nhận di sản.

– Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình giữa người để lại di sản và người nhận di sản, chẳng hạn như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định nhận con nuôi.

– Giấy tờ chứng tử hoặc bất kỳ tài liệu nào khác chứng minh việc người để lại di sản đã qua đời.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người thừa kế cần đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng để tiến hành khai nhận di sản thừa kế.

Bước 2: Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Niêm yết sẽ được tổ chức tại UBND cấp xã trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai nhận. Đây là thời gian để mọi người có thể khiếu nại hoặc tố cáo nếu cần.

Bước 3: Ký kết văn bản khai nhận thừa kế:

Sau khi đã qua 15 ngày và không có khiếu nại nào, tổ chức hành nghề công chứng sẽ ký kết và công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất nông nghiệp đã được niêm yết.

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ:

Trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành việc khai nhận, người thừa kế cần tiến hành các thủ tục cần thiết để chuyển đổi tên sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Trong quá trình này, người thừa kế cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai.
  • Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Qua các bước trên, thủ tục thừa kế đất nông nghiệp sẽ được hoàn thành một cách hợp pháp và có hiệu lực.

Đối tượng nào không được quyền nhận thừa kế đất nông nghiệp?

 

Theo khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự năm 2015, những người sau đây sẽ không được quyền hưởng di sản:

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc có hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, gây tổn hại nghiêm trọng đến danh dự và nhân phẩm của người đó.

– Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản. Điều này áp dụng trong trường hợp người thừa kế có nghĩa vụ pháp lý phải nuôi dưỡng người để lại, nhưng không thực hiện đầy đủ và nghiêm túc nghĩa vụ này.

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng. Điều này áp dụng khi có bằng chứng chứng minh rõ ràng người này đã tiến hành hành vi phạm tội nhằm loại trừ người thừa kế khác khỏi quyền thừa kế.

– Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc. Ngoài ra, cũng áp dụng cho những trường hợp giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. Điều này nhằm bảo vệ ý chí thật sự của người để lại và tránh các hành vi gian lận, lừa đảo liên quan đến di chúc.

>>>Đối tượng nào không được quyền nhận thừa kế đất nông nghiệp? liên hệ ngay 1900.6174

 

Công chức, viên chức có được nhận thừa kế đất nông nghiệp không?

 

– Theo quy định tại Điều 179 của Luật Đất đai năm 2013, cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật. Điều này cho phép người sở hữu đất nông nghiệp có thể tùy ý quyết định việc thừa kế đất sau khi qua đời, dựa vào di chúc hoặc các quy định pháp luật về thừa kế.

– Tuy nhiên, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật cần tuân thủ các điều kiện và hạn chế được quy định trong Điều 191 của Luật Đất đai năm 2013. Điều này áp dụng để giới hạn việc chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp cho một số đối tượng nhất định.

– Trong trường hợp công chức, viên chức, họ không nằm trong nhóm người không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai năm 2013. Điều này áp dụng cho các cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, không có quyền nhận chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Theo quy định nêu trên, công chức, viên chức nếu không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được thực hiện việc nhận tặng quyền sử dụng đất trồng lúa. Tuy nhiên, họ vẫn có quyền nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng các loại đất nông nghiệp khác như Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối…

– Điều này có nghĩa rằng, nếu công chức, viên chức không trực tiếp làm nông nghiệp, họ vẫn có thể nhận được quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua việc nhận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng các loại đất nông nghiệp khác ngoài đất trồng lúa.

– Ngoài ra, trong trường hợp họ nhận thừa kế, công chức, viên chức dù không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng vẫn được thừa kế quyền sử dụng đất trồng lúa. Điều này áp dụng trong trường hợp nhận di sản từ người thân, người nhà đã qua đời để lại đất trồng lúa cho họ. Việc này cho phép công chức, viên chức tiếp tục sử dụng và quản lý đất trồng lúa được thừa kế một cách hợp pháp.

>>>Công chức, viên chức có được nhận thừa kế đất nông nghiệp không? liên hệ ngay 1900.6174

 

Không trực tiếp sản xuất có được thừa kế đất nông nghiệp không?

 

Điểm d khoản 1 Điều 179 Luật đất đai có các hạn chế về việc chuyển nhượng và nhận tặng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Theo đó, hộ gia đình và cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất trồng lúa.

Tương tự, hộ gia đình và cá nhân cũng không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp trong các khu vực đặc biệt như rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trừ khi họ thực sự sinh sống trong những khu vực này.

Tuy nhiên, những hạn chế này chỉ tác động đến việc nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất, còn việc thực hiện quyền thừa kế vẫn diễn ra theo quy định chung mà không bị ảnh hưởng.

>>>Không trực tiếp sản xuất có được thừa kế đất nông nghiệp không? liên hệ ngay 1900.6174

Nếu khi nhận thừa kế mà thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đã hết thì phải làm như thế nào?

 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, về việc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thời hạn được cấp là 50 năm. Điều này có nghĩa là sau 50 năm, quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân này sẽ hết hạn.

Tuy nhiên, sau khi hết thời hạn này, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn cần tiếp tục sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, họ có quyền gia hạn quyền sử dụng đất. Để thực hiện việc gia hạn quyền sử dụng đất, hộ gia đình và cá nhân cần tuân thủ các thủ tục theo quy định của pháp luật.

dung-thua-ke-dat-nong-nghiep

>>>Nếu khi nhận thừa kế mà thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đã hết thì phải làm như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Chia thừa kế đối với di sản thừa kế là đất nông nghiệp hộ gia đình như thế nào?

 

Việc chia thừa kế đối với di sản thừa kế là đất nông nghiệp của hộ gia đình phụ thuộc vào các quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định liên quan.

Theo Điều 3, khoản 29 của Luật Đất đai 2013, hộ gia đình sử dụng đất được định nghĩa như sau:

“29. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.”

Vậy theo định nghĩa trên, đất nông nghiệp của gia đình bạn được coi là đất hộ gia đình. Điều này ngụ ý rằng mọi thành viên trong gia đình đều có quyền sử dụng đất chung, bao gồm quyền sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Do đó, khi tiến hành chia thừa kế, bạn cần xác định các thành viên trong gia đình có quyền sử dụng đối với mảnh đất này. Điều này có nghĩa là, quyền sử dụng đất của cha bạn chỉ áp dụng cho một phần của mảnh đất, và quá trình chia thừa kế sẽ tập trung vào phần đất thuộc quyền sử dụng của cha bạn.

 

Trên đây là toàn bộ thông tin về Thừa kế đất nông nghiệp mà Đội ngũ luật sư của Tổng Đài Pháp Luật muốn cung cấp cho quý bạn đọc. Trong quá trình theo dõi, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và đầy đủ nhất!

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp