Thuế nhập khẩu tài sản cố định được tính như thế nào?

Thuế nhập khẩu tài sản cố định, đây là một loại thuế được áp dụng trên giá trị các tài sản cố định được nhập khẩu từ nước ngoài vào một quốc gia. Thuế này thường có mức độ khác nhau tùy theo từng loại tài sản và từng quốc gia áp dụng. Việc áp dụng thuế nhập khẩu tài sản cố định có thể giúp bảo vệ sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng có thể được hưởng một số chính sách ưu đãi về thuế nhập khẩu tài sản cố định từ phía chính phủ để thúc đẩy sản xuất và kinh doanh trong nước. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thuế nhập khẩu tài sản cố định. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Tổng đài pháp luật qua hotline: 0977.523.155 để được tư vấn miễn phí.

 >>> Thuế khi nhập khẩu tài sản cố định như thế nào? Gọi ngay: 0977.523.155

Nhập khẩu tài sản cố định là gì?

 

Nhập khẩu tài sản cố định là việc chuyển tài sản từ nước ngoài vào quốc gia để sử dụng trong hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc dịch vụ trong quốc gia đó. Tài sản cố định là những tài sản dùng lâu dài trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các loại như máy móc, thiết bị, đất đai, nhà xưởng, phương tiện vận chuyển, và các công trình ngầm, hầm, cầu, đường…

huy-thue-nhap-khau-tai-san-co-dinh

Khi nhập khẩu tài sản cố định, doanh nghiệp sẽ phải trả các khoản thuế nhập khẩu và các chi phí liên quan đến vận chuyển, làm thủ tục hải quan, và bảo vệ tài sản trong quá trình vận chuyển. Trong một số trường hợp, do các chính sách thuế ưu đãi hoặc hiệp định thương mại tự do, tài sản cố định có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thấp hơn so với thuế thông thường. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu để được hưởng ưu đãi này.

Quá trình nhập khẩu tài sản cố định thường phức tạp và cần tuân thủ đúng các quy định của cơ quan hải quan và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các quy định và thủ tục liên quan trước khi thực hiện nhập khẩu tài sản cố định để tránh các rủi ro và vi phạm pháp luật.

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu ưu đãi là gì? Điều kiện được hưởng thuế ưu đãi

Nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không?

 

Theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Nội dung quan trọng cần lưu ý là:

  1. Các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được miễn thuế nhập khẩu.
  2. Dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cũng được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
  3. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư cũng được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.

Những quy định này giúp tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các dự án đầu tư và đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư khi nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định, giúp thúc đẩy phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

>>> Nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu không? Gọi ngay: 0977.523.155

Thuế nhập khẩu tài sản cố định miễn phí khi?

 

Theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được miễn thuế nhập khẩu. Cụ thể, các loại hàng hóa nhập khẩu sau được miễn thuế:

  1. Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị.
  2. Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án.
  3. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

cach-thue-nhap-khau-tai-san-co-dinh

Điều này áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm các dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 118/2015/NĐ-CP, và các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

>>> Thuế nhập khẩu tài sản cố định miễn phí khi? Gọi ngay: 0977.523.155

Thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu tài sản cố định

 

Theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), về hồ sơ và thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu máy móc tạo tài sản cố định, có các trường hợp đặc thù sau:

a) Trường hợp người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam.

Trong trường hợp này, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hàng hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.

b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư khác của cùng chủ dự án. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải đăng ký tờ khai hải quan mới đối với số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu.
  2. Phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận.
  3. Đáp ứng quy định về tài sản cố định.
  4. Có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo cho cơ quan hải quan.

Theo quy định tại Điều 31 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP và được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 của Nghị định 18/2021/NĐ-CP, hồ sơ miễn thuế khi làm thủ tục hải quan bao gồm hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp, người nộp thuế cần phải nộp thêm một trong các chứng từ như hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí, hợp đồng cho thuê tài chính, chứng từ chuyển nhượng hàng hóa, văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận, và quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với một số trường hợp cụ thể.

Việc nộp đầy đủ các chứng từ cần thiết là rất quan trọng để đảm bảo việc miễn thuế được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Các chứng từ này cũng phải được nộp đúng số lượng và đúng thời hạn quy định để tránh việc bị từ chối miễn thuế hoặc bị chậm trễ trong quá trình làm thủ tục hải quan.

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu linh kiện điện tử được quy định như thế nào?

Cách tính thuế nhập khẩu tài sản cố định

 

– Tỷ giá giúp quy đổi tiền tệ.

Tỷ giá giúp quy đổi tiền tệ là yếu tố quan trọng trong các giao dịch liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, và các giao dịch thương mại quốc tế khác. Các doanh nghiệp thường xuyên cần thực hiện quy đổi tiền tệ để thanh toán và hạch toán chi phí.

Theo quy định, tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ sử dụng tỷ giá bán ra của ngân hàng để quy đổi tiền tệ cần thiết để thanh toán cho các giao dịch quốc tế. Tỷ giá này thường được công bố và cập nhật thường xuyên bởi ngân hàng và các cơ quan tài chính có thẩm quyền.

Việc quy đổi tiền tệ này giúp doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu giao dịch quốc tế và đồng thời đảm bảo tính chính xác trong hạch toán chi phí và giá trị của đơn vị tiền tệ mong muốn. Tỷ giá quy đổi thường có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào tình hình kinh tế, thị trường và chính sách tài chính của từng quốc gia.

– Khi phát sinh công nợ phải trả: Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:

Khi có công nợ phải trả bằng ngoại tệ, việc quy đổi tiền tệ sẽ được thực hiện theo nguyên tắc và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến việc quy đổi tiền tệ trong các trường hợp khác nhau:

– Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ:

  1. Kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch.
  2. Tỷ giá giao dịch thực tế được sử dụng nhằm xác định giá trị hợp lý và đảm bảo lợi ích của cả hai bên trong giao dịch.

– Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ:

  1. Các đối tượng chủ nợ được xác định với các tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ.
  2. Trong trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch, tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó.

– Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán (bên Có tài khoản 331 hoặc bên Nợ tài khoản 331), tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước sẽ được sử dụng.

Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quy đổi tiền tệ và đảm bảo giá trị thỏa thuận và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch. Tỷ giá giao dịch thực tế được xác định dựa trên giá thị trường và sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

cach-thue-nhap-khau-tai-san-co-dinh

– Khi Thanh toán:

Trong trường hợp tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả (TK 331, TK 112, v.v.) khác nhau, cần thực hiện ghi chép tương ứng để hạch toán lỗ hoặc lãi tỷ giá.

– Khi tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các tài khoản TK 111, TK 112:

  1. Ghi nợ các tài khoản 331… theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nợ phải trả).
  2. Ghi nợ tài khoản 635 – Chi phí tài chính với số tiền lỗ tỷ giá.
  3. Ghi có tài khoản 112 với số tiền theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua USD của ngân hàng.

– Khi tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản TK 111, TK 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các tài khoản nợ phải trả:

  1. Ghi nợ các tài khoản 331… theo tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá nợ phải trả).
  2. Ghi có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính với số tiền lãi tỷ giá.
  3. Ghi có tài khoản 112 với số tiền theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua USD của ngân hàng.

Các ghi chép trên sẽ giúp thể hiện mức lỗ hoặc lãi tỷ giá và đảm bảo tính chính xác trong hạch toán các giao dịch liên quan đến quy đổi tiền tệ. Lỗ tỷ giá và lãi tỷ giá sẽ được thể hiện trong các tài khoản chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính, tùy thuộc vào hướng của chênh lệch tỷ giá giữa các tài khoản.

>>> Cách tính thuế nhập khẩu tài sản cố định? Gọi ngay: 0977.523.155

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về thuế nhập khẩu tài sản cố định. Nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Tổng Đài Pháp Luật qua điện thoại 0977.523.155  để được tư vấn miễn phí.

Liên hệ chúng tôi

Dịch vụ luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
Chat Zalo
Đặt Lịch