Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần thiết và được sử dụng với mục đích đăng ký kết hôn, chứng minh quyền sở hữu tài sản nào đó hoặc thủ tục mua bán bất động sản,… Vậy tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2022 có thay đổi nào không? Hãy cùng Tổng Đài Pháp Luật tham khảo ngay bài viết dưới đây. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, hãy nhanh tay gọi đến hotline 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
>> Tư vấn tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân
Chân thành cảm ơn Luật sư!”
TẢI NGAY MẪU TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN CHUẨN NHẤT HIỆN NAY
Trả lời:
Xin chào bạn, chúc bạn một ngày tốt lành. Luật sư đã tiếp nhận câu hỏi của bạn và đưa ra tư vấn như sau:
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
Dưới đây là mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2022, bạn có thể tham khảo và hy vọng rằng sẽ hữu ích với bạn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:(1)……………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………….
Dân tộc: ……………………………… Quốc tịch: ……………….
Nơi cư trú:(2)………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………….. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………..Quốc tịch: …………..
Giấy tờ tùy thân:(3)……………………………………………….
Nơi cư trú:(2)………………………………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………….
…… từ ngày…. tháng … năm ….., đến ngày … tháng … năm(4) ….
Tình trạng hôn nhân(5) …………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:(6) …..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: …., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Hướng dẫn điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
>> Luật sư trực tiếp hướng dẫn điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn nhất , gọi ngay 1900.6174
Sau đây là hướng dẫn cách viết tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất, chuẩn nhất năm 2022. Hy vọng với nội dung hướng dẫn của đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý tại Tổng Đài Pháp Luật sẽ giúp bạn kê khai thông tin một cách đầy đủ, chính xác, tránh những nhầm lẫn không đáng có.
Theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể về cách điền và những lưu ý khi điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Đầu tiên, tại mục “Kính gửi”: Ghi rõ cơ quan thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn.
Mục “Nơi cư trú”: Mục này điền theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú trong nước: Ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nếu không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Trường hợp không có cả hai nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.
– Trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài: Ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
Tiếp theo, mục “giấy tờ tùy thân”: Điền đầy đủ, chính xác thông tin về một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền nhân thân: CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế.
Mục “Trong thời gian cư trú tại”: Trường thông tin này cần kê khai trong các trường hợp dưới đây:
– Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký hộ khẩu thường trú trước đây.
– Công dân Việt đang sinh sống tại nước ngoài và yêu cầu xác nhận tình trạng hôn trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian người yêu cầu cư trú tại Việt Nam.
– Công dân có đang có vợ, có chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm bắt đầu đủ tuổi đăng ký kết hôn đến trước thời điểm thực hiện đăng ký kết hôn
– Công dân đã cư trú tại nhiều nơi thường trú khác nhau vì vậy cần phải ghi rõ ràng, cụ thể từng thời điểm tại các nơi cư trú.
Trường thông tin “Tình trạng hôn nhân”: Điền chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại của người yêu cầu.
*Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước:
– Nếu chưa từng kết hôn: Ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”
– Nếu đang có vợ/chồng: Ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số…, do…cấp ngày…tháng…năm…”
– Nếu từng kết hôn và đã ly hôn, hiện tại chưa kết hôn: Ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn tại Quyết đinh/Bản án ly hôn số…ngày…tháng…năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.”
– Nếu trường hợp hai bên chung sống với nhau như vợ/chồng trước ngày 03/01/1987, hiện tại vẫn chung sống với nhau nhưng chưa đăng ký kết hôn: Ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”
*Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài thì kê khai tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước ngoài.
Mục “Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”: Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, lưu ý mục này không được để trống.
Nếu mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ, chữ đệm, tên, giấy tờ nhân thân của người đăng ký kết hôn, nơi làm thủ tục đăng ký kết hôn.
Những lưu ý khác khi điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Nếu nơi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam trong thời gian cư trú tại nước ngoài thuộc Cơ quan đại diện thì cần lưu ý:
– Trường thông tin “Nơi cư trú”: Ghi rõ địa chỉ đang cư trú của người yêu cầu
– Mục “Trong thời gian cư trú tại:…từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm…”: Ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế ở nước ngoài.
– Trường thông tin “Tình trạng hôn nhân”: Xác định theo Sổ hộ tịch, dữ liệu hộ tịch điện tử thuộc Cơ quan đại diện quản lý.
Trên đây là tư vấn của Luật sư về tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai cấp giấy xác nhận hôn nhân. Hy vọng với nội dung Luật sư giải đáp sẽ giúp bạn áp dụng hiệu quả vào vấn đề thực tiễn. Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được kết nối với Luật sư dày dặn kinh nghiệm tư vấn hôn nhân gia đình hỗ trợ bạn nhanh chóng nhất.
Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Xin cảm ơn!”
> Xem thêm: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2022 như thế nào?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Tổng Đài Pháp Luật. Nội dung thắc mắc của bạn được đội ngũ Luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn như sau:
Theo như thông tin bạn cung cấp, bạn đang muốn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để phục vụ cho việc đăng ký kết hôn. Dưới đây là quy trình, thủ tục xin cấp giấy xác nhận hôn nhân nhanh chóng, hiệu quả chúng tôi cung cấp cho bạn.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại UBND cấp xã/phường có thẩm quyền. Hồ sơ đầy đủ bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
– Bản sao một trong các giấy tờ như CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế chứng minh quyền nhân thân
– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
*Lưu ý:
Nếu trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận hôn nhân đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã mất thì phải cung cấp thêm bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh. Công dân đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn ở nước ngoài cần phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
Nếu người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng được cấp trước đây hoặc do giấy xác nhận hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại bản đã được cấp trước đây.
Nếu người yêu cầu không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng hình thức văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu bên nhận ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người yêu cầu cấp giấy xác nhận hôn nhân thì không cần văn bản ủy quyền nhưng khi làm thủ tục tục phải xuất trình giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận tiến hành kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và tính hợp lệ của giấy tờ đã nộp và giấy tờ xuất trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ đủ hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký và cấp 01 bản Giấy xác nhận hôn nhân cho công dân có yêu cầu.
*Trường hợp người yêu cầu giấy xác nhận hôn nhân đã từng đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Nếu như người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã/phường nơi người đó đã từng đăng ký thường trú thực hiện xác minh, làm rõ về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thì UBND cấp xã được yêu cầu thực hiện kiểm tra; xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Cùng với ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ căn cứ, UBND cấp xã sẽ cấp giấy xác nhận hôn nhân cho người yêu cầu.
Bước 3: Người yêu cầu nhận giấy xác nhận hôn nhân tại UBND cấp xã.
Trong trường hợp tư vấn của Luật sư về tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chưa được rõ ràng, nhanh tay trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn miễn phí qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn cụ thể nhất.
Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?
Xin cảm ơn!”
> Luật sư giải đáp xin giấy xác nhận hôn nhân ở đâu, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã để lại câu hỏi cho Tổng Đài Pháp Luật. Với thắc mắc bạn đưa ra, Luật sư của chúng tôi tư vấn như sau:
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Như vậy, quy định trên đã nêu rõ bạn bắt buộc phải làm thủ tục xin giấy xác nhận hôn nhân tại UBND cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú. Việc xin cấp giấy xác nhận hôn nhân chỉ áp dụng tại cơ quan có thẩm quyền nơi tạm trú khi công dân không có hộ khẩu thường trú.
Tuy nhiên, nếu điều kiện thực tế không cho phép, bạn có thể ủy quyền cho một người tại nơi thường trú của bạn thay bạn xin giấy xác nhận hôn nhân. Việc ủy quyền phải được xác lập bằng hình thức văn bản.
Mọi thắc mắc về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc cơ quan thẩm quyền cấp giấy xác nhận hôn nhân, nhanh tay gửi câu hỏi về email của Tổng Đài Pháp Luật hoặc liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng nhất.
Xin lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Em cảm ơn!”
>> Giấy xác nhận hôn nhân sai thông tin có cần làm thủ tục xin cấp lại không , tư vấn ngay 1900.6174
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã để lại câu hỏi cho chúng tôi. Luật sư đã tiếp nhận câu hỏi của bạn và đưa ra tư vấn như sau:
Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 18 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể như sau:
1. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải nộp Tờ khai (theo mẫu) và xuất trình Giấy CMND/CCCD
Trong trường hợp một người cư trú tại xã/phường/thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã/phường/thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Chương V của Nghị định này.”
Như vậy, nếu giấy xác nhận hôn nhân của bạn vẫn còn giá trị sử dụng tại thời điểm đăng ký thời điểm đăng ký kết hôn thì bạn có thể xác nhận trực tiếp trong tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định nêu trên mà không cần làm thủ tục cấp lại giấy xác nhận hôn nhân. Bạn nên trình bày rõ với cán bộ cơ quan về việc nhầm lẫn thông tin trong tờ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Mọi thắc mắc về tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc thủ tục cấp lại giấy xác nhận hôn nhân vui lòng đặt câu hỏi cho Luật sư tư vấn hôn nhân trực tuyến qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn miễn phí trong thời gian ngắn nhất.
Hủy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
>> Đặt ngay câu hỏi cho Luật sư về việc có thể hủy giấy xác nhận hôn nhân không?
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.”
Như vậy, theo quy định nêu trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn đã được cấp bởi UBND xã cách đây 10 tháng. Trong khi đó, thời hạn sử dụng của giấy xác nhận hôn nhân chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Vì vậy, giấy xác nhận hôn nhân của bạn đã hết giá trị hiệu lực tại thời điểm hiện tại.
Trên đây là tư vấn của Luật sư về mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và các quy định liên quan đến giấy xác nhận hôn nhân. Tất cả những thông tin trong bài viết đều được đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm tại Tổng Đài Pháp Luật nghiên cứu pháp lý và đưa ra tư vấn chính xác nhất, phù hợp với vấn đề của người dân. Trong trường hợp giải đáp của Luật sư về tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chưa được rõ ràng cụ thể, liên hệ ngay đường dây nóng 1900.6174 để được nhận tư vấn nhanh chóng nhất.
Cảm ơn và trân trọng!