Vi phạm hợp đồng thương mại là một vấn đề phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và giao dịch, đang ngày càng thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp tư vấn về vấn đềvi phạm đối với hợp đồng thương mại, cụ thể từ khái niệm, đặc điểm đến các hành vi vi phạm và mức phạt khi vi phạm. Nếu có câu hỏi hoặc thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp.
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Vi phạm hợp đồng thương mại là gì
Hành vi vi phạm hợp đồng là căn cứ pháp lý để áp dụng đối với mọi hình thức chế tài do vi phạm hợp đồng; đây là sự vi phạm từ các chủ thể hợp đồng không tuân thủ đầy đủ các cam kết đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Hành vi vi phạm hợp đồng có thể thể hiện bằng việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng; cần nhấn mạnh rằng, các bên không chỉ phải tuân thủ các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng mà còn phải tuân thủ các nghĩa vụ được quy định bởi pháp luật (nội dung thường lệ của hợp đồng).
Vì vậy, để xác định một hành vi có được xem là vi phạm hợp đồng hay không, ta cần dựa vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng cũng như các quy định liên quan của pháp luật.
>> Hướng dẫn miễn phí vi phạm đối với hợp đồng thương mại , gọi ngay 1900.6174
Đặc điểm của hợp đồng thương mại
Hợp đồng trong lĩnh vực thương mại và hợp đồng dân sự có những điểm tương đồng về bản chất, song nó cũng có những đặc điểm riêng biệt như sau:
1. Chủ thể: Hợp đồng thương mại thường được thiết lập giữa các chủ thể chủ yếu là thương nhân, trong khi hợp đồng dân sự không nhất thiết phải là thương nhân.
2. Hình thức: Hợp đồng thương mại có thể được thiết lập bằng hình thức lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể của các bên giao kết. Trong khi đó, hợp đồng dân sự cũng có thể sử dụng các hình thức này.
3. Đối tượng: Đối tượng của hợp đồng trong lĩnh vực thương mại thường là hàng hóa hoặc dịch vụ, tương tự như hợp đồng dân sự.
Như vậy, hợp đồng trong lĩnh vực thương mại và hợp đồng dân sự có những điểm tương đồng, nhưng cũng có những đặc điểm riêng; hợp đồng thương mại thường giữa các chủ thể là thương nhân, có thể thiết lập bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi, và đối tượng thường là hàng hóa hoặc dịch vụ.
>>Xem thêm: Vi phạm hợp đồng thuê nhà phải bồi thường như thế nào?
Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại
Hợp đồng hợp pháp là cơ sở để phát sinh nghĩa vụ giữa các bên và cũng là căn cứ quan trọng để đánh giá hành vi vi phạm; để xác định chính xác hành vi vi phạm, cần so sánh thực tế thực hiện hợp đồng với các cam kết trong hợp đồng hoặc các quy định pháp luật có liên quan.
Ngoài ra, để áp dụng chế tài do vi phạm đối với hợp đồng thương mại, cần phải đánh giá vi phạm là cơ bản hay không cơ bản; điều này đã được đưa vào Điều 293 Luật thương mại năm 2019 với quy định trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản.
Khoản 13 Điều 3 Luật thương mại năm 2019 cũng đưa ra khái niệm vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
Như vậy, để xác định việc có hay không một hành vi vi phạm đối với hợp đồng thương mại, cần phải chứng minh hai vấn đề quan trọng; đó là sự tồn tại của quan hệ hợp đồng hợp pháp giữa các bên và hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng.
>> Hướng dẫn miễn phí hành vi vi phạm đối với hợp đồng thương mại, gọi ngay 1900.6174
Xử lý hành vi vi phạm hợp đồng thương mại
Căn cứ vào Quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 về xử lý vi phạm hợp đồng, ta có các điểm sau:
Phạt vi phạm trong hợp đồng:
– Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, dựa trên đó, bên vi phạm nghĩa vụ sẽ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Mức phạt vi phạm được các bên thỏa thuận, trừ khi có quy định khác trong luật liên quan.
– Các bên có thể thỏa thuận chỉ áp dụng phạt vi phạm mà không bồi thường thiệt hại, hoặc áp dụng cả phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
– Nếu các bên đã thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc bồi thường thiệt hại, thì bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm theo quy định.
Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng:
– Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng sẽ được xác định theo quy định tại Khoản 2 và Điều 13, Điều 360 của Bộ luật Dân sự 2015.
– Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng nếu hợp đồng được thực hiện đúng và cũng có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả các chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
– Tùy theo yêu cầu của người có quyền và quyết định của Tòa án, người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cũng có thể bị buộc bồi thường thiệt hại về mặt tinh thần; mức bồi thường sẽ do Tòa án xem xét căn cứ vào nội dung vụ việc.
Như vậy, vi phạm đối với hợp đồng thương mại có thể phải bồi thường thiệt hại hoặc chịu phạt vi phạm.
>>Xem thêm: Công văn phạt vi phạm hợp đồng theo quy định mới nhất
Mức phạt vi phạm đối với thực hiện sai hợp đồng thương mại
Căn cứ vào Điều 301 Luật Thương mại 2019, việc quy định mức phạt được thực hiện; mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm được các bên thỏa thuận trong hợp đồng không vượt quá 8% giá trị của phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ khi có quy định khác tại Điều 266 của Luật Thương Mại 2019.
>> Hướng dẫn miễn phí mức phạt khi bị vi phạm hợp đồng, gọi ngay 1900.6174
Hủy bỏ hợp đồng thương mại
Việc hủy bỏ hợp đồng bao gồm hai hình thức: hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng
Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, trong khi các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
Chế tài hủy bỏ hợp đồng chỉ áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng theo quy định.
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ trong hợp đồng đã được ký kết.
Như vậy, ngoài các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2019 sẽ không áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng.
> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm
Để hiểu rõ hơn về vấn đề vi phạm hợp đồng thương mại, chúng tôi cung cấp thông tin pháp lý và các quy định mới nhất liên quan, Tổng Đài Pháp Luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện. Nếu bạn cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 để được tư vấn bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của bạn và hỗ trợ bạn nhanh chóng và tận tình.
Liên hệ với chúng tôi
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |