Giảng Dạy – 5 Điều Kiện Pháp Lý Để Thực Hiện Tại Việt Nam

Theo thống kê của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2024, Việt Nam có hơn 320.000 giảng viên đang tham gia giảng dạy tại các cấp học và cơ sở đào tạo. Trong đó, hơn 68% các chương trình đào tạo ngắn hạn và trung tâm kỹ năng nghề chưa đăng ký hoặc không tuân thủ đủ chuẩn chương trình, quy chuẩn đánh giá giảng dạy, dẫn đến việc người học khó tiếp cận chuẩn đầu ra và kỹ năng thực tế.

Hiện nay, nhu cầu về giảng dạy ngắn hạn, đặc biệt trong các lĩnh vực như công nghệ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ, đào tạo doanh nghiệp đang tăng mạnh. Tuy nhiên, không phải mọi hình thức giảng dạy đều được pháp luật công nhận chính thức, đặc biệt nếu không có chuẩn hóa về nội dung, người dạy và cấp chứng chỉ.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

GIẢNG DẠY LÀ GÌ THEO PHÁP LUẬT GIÁO DỤC?

giang-day

Theo quy định tại Luật Giáo dục năm 2019, cụ thể là khoản 2 Điều 2, “giảng dạy” được hiểu là:

“Hoạt động giáo dục trong đó nhà giáo truyền đạt tri thức, kỹ năng, định hướng giá trị và đánh giá kết quả học tập của người học.”

Giải thích chi tiết:

  • “Truyền đạt tri thức, kỹ năng”: Không chỉ là việc cung cấp kiến thức lý thuyết, mà còn bao gồm việc rèn luyện kỹ năng thực hành, tư duy, thái độ học tập và làm việc.
  • “Định hướng giá trị”: Bao gồm việc giáo dục đạo đức, tư tưởng, nhân cách, giúp người học hình thành lối sống đúng đắn, trách nhiệm với cộng đồng.
  • “Đánh giá kết quả học tập”: Nhà giáo không chỉ dạy mà còn có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá, nhận xét và phân loại kết quả học tập, năng lực và tiến bộ của người học.

Vai trò pháp lý của giảng dạy:

  • Là hoạt động chính yếu trong toàn bộ quá trình giáo dục và đào tạo tại tất cả các bậc học (từ mầm non đến sau đại học).
  • Được bảo hộ và điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật như:
    • Luật Giáo dục 2019
    • Thông tư số 12/2021/TT-BGDĐT

KỸ NĂNG GIẢNG DẠY THEO QUY ĐỊNH CẦN NHỮNG GÌ?

giang-day

Dưới đây là các nhóm kỹ năng giảng dạy bắt buộc:

  1. Kỹ năng xây dựng kế hoạch giảng dạy

  • Biết thiết kế bài giảng, học phần, chương trình học phù hợp với mục tiêu đào tạo.
  • Xác định chuẩn đầu ra, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá.
  • Lập kế hoạch thời gian và tài nguyên sư phạm hợp lý.

Pháp lý liên quan: Tiêu chuẩn 1 – Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT

  1. Kỹ năng truyền đạt và sư phạm

  • Trình bày mạch lạc, dễ hiểu, tạo động lực học tập cho người học.
  • Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, phù hợp với từng đối tượng (thuyết trình, thảo luận, tình huống…).
  • Sử dụng ngôn ngữ sư phạm chuẩn mực, tránh thiên vị và định kiến.

Pháp lý liên quan: Tiêu chuẩn 2 – Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT

  1. Kỹ năng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập

  • Thiết kế bài kiểm tra, câu hỏi phù hợp với mục tiêu học tập.
  • Biết cách sử dụng phương pháp đánh giá đa dạng (đánh giá theo năng lực, tiến trình, sản phẩm…).
  • Phản hồi kết quả chính xác, khách quan, công bằng và kịp thời.

Pháp lý liên quan: Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh

  1. Kỹ năng sử dụng công nghệ và thiết bị dạy học

  • Thành thạo các phần mềm trình chiếu, LMS (Moodle, Google Classroom, MS Teams…).
  • Biết sử dụng và hướng dẫn học sinh khai thác nguồn học liệu số.
  • Áp dụng các công cụ kiểm tra trực tuyến, tương tác (Kahoot, Quizziz…).

giang-day

  1. Kỹ năng ứng xử và đạo đức nghề nghiệp

  • Giao tiếp tích cực, lắng nghe và điều chỉnh hành vi sư phạm phù hợp.
  • Tuân thủ quy định pháp luật, chuẩn đạo đức nhà giáo (theo Điều 69, Luật Giáo dục 2019).
  • Tôn trọng sự khác biệt, không phân biệt đối xử, giữ gìn danh dự và phẩm chất người dạy học.

Các chứng chỉ cần có để chứng minh kỹ năng giảng dạy:

  • Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu không được đào tạo chuyên ngành sư phạm)
  • Chứng chỉ tin học, ngoại ngữ tùy theo yêu cầu từng cấp học
  • Chứng chỉ bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp (giáo viên, giảng viên)

GIẢNG VIÊN KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIẢNG DẠY SẼ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, giảng viên không đủ điều kiện giảng dạy (về trình độ, nghiệp vụ, chứng chỉ sư phạm…) sẽ bị xử lý nghiêm, bao gồm cả trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm của cơ sở đào tạo.

  1. Căn cứ pháp lý xử lý giảng viên không đủ điều kiện

Các văn bản pháp luật liên quan gồm:

  • Luật Giáo dục 2019
  • Nghị định 04/2021/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
  • Thông tư 12/2021/TT-BGDĐT (chuẩn nghề nghiệp giảng viên)
  • Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT (chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông)
  1. Các trường hợp bị coi là “không đủ điều kiện giảng dạy”

Trường hợp vi phạm Mức độ vi phạm
Không có trình độ chuyên môn phù hợp Vi phạm nghiêm trọng
Không có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu không tốt nghiệp sư phạm) Vi phạm bắt buộc khắc phục
Không có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn Vi phạm điều kiện hành nghề
Không được bổ nhiệm đúng hạng chức danh nghề nghiệp Vi phạm tiêu chuẩn giảng viên
Giảng dạy khi bị xử lý kỷ luật, đình chỉ chuyên môn Vi phạm đạo đức nghề nghiệp
  1. Mức xử phạt hành chính theo Nghị định 04/2021/NĐ-CP

Điều 7. Vi phạm quy định về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

  • Phạt tiền từ 10 triệu – 20 triệu đồng đối với hành vi sử dụng người không đủ điều kiện giảng dạy;
  • Đình chỉ hoạt động đào tạo từ 1 đến 3 tháng đối với cơ sở vi phạm nhiều lần;
  • Buộc khắc phục hậu quả, hoàn trả học phí cho học viên nếu có phát sinh khiếu nại.
  1. Trách nhiệm liên đới của cơ sở giáo dục

  • Bị xử phạt từ 20 triệu – 40 triệu đồng nếu cố tình tuyển dụng hoặc sử dụng người không đạt chuẩn;
  • Có thể bị đình chỉ tuyển sinh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động;
  • Bị yêu cầu công khai xin lỗi và bồi thường thiệt hại nếu ảnh hưởng quyền lợi học viên.

CÂU HỎI – TRẢ LỜI THƯỜNG GẶP

  1. Trung tâm không có giấy phép giảng dạy ngắn hạn có được hoạt động không?

Không. Theo quy định, mọi trung tâm đào tạo ngắn hạn đều phải được cấp phép. Nếu không có phép, mọi chứng chỉ cấp ra đều không có giá trị pháp lý.

  1. Giảng viên có bằng đại học nhưng không có chứng chỉ sư phạm có được dạy không?

Không đủ điều kiện. Theo quy định, ngoài chuyên môn, giảng viên phải có nghiệp vụ sư phạm hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm phù hợp với loại hình giảng dạy.

  1. Có cần hợp đồng bằng văn bản với giảng viên ngắn hạn không?

Có. Cơ sở đào tạo bắt buộc phải ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cộng tác giảng dạy có thù lao, điều khoản cam kết rõ ràng.

  1. Học viên có được hoàn học phí nếu giảng viên không đủ trình độ?

Có thể. Người học có quyền khiếu nại, yêu cầu bồi thường hoặc hoàn học phí nếu chứng minh giảng dạy không đúng hợp đồng, không đạt chuẩn.

  1. Có thể yêu cầu cơ sở cấp giấy xác nhận tham gia khóa học không?

Có. Nếu không cấp chứng chỉ, người học vẫn có quyền yêu cầu cấp giấy xác nhận tham gia đào tạo, theo Điều 34 Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT.

Kết luận từ Luật sư tư vấn Luật Giáo dục – Tổng đài Pháp Luật:

“Giảng dạy – đặc biệt là giảng dạy ngắn hạn – không thể xem nhẹ yếu tố pháp lý. Người dạy phải đạt chuẩn, chương trình phải đăng ký và học viên phải được đảm bảo quyền lợi. Hãy là người học có hiểu biết pháp luật – để không chỉ học đúng mà còn được bảo vệ đúng.”

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch