Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng trong quá trình mua bán đất. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc về ai? Phí thẩm định hồ sơ quy định sao? Câu trả lời chi tiết sẽ được Luật sư của Tổng Đài Pháp Luật chia sẻ trong bài viết dưới đây. Nếu có bất cứ thắc mắc hay băn khoăn nào liên quan đến các vấn đề pháp lý, bạn hãy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 của chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.
>>Quy định mới nhất về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Ai có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Anh Kiên (Thái Bình) có câu hỏi:
Em chào luật sư, em đang làm nhân viên văn phòng. Đồng nghiệp của em có một mảnh đất và đang muốn bán để lấy tiền trả nợ. Sau khi xem xét các yếu tố, em rất ưng mảnh đất này. Vì mảnh đất này ở gần chỗ làm của em, có chợ, có trường học nên em rất tiện việc đi lại và sinh sống và mảnh đất đã có giấy chứng nhận. Luật sư có thể tư vấn cho em, trong trường hợp này đồng nghiệp của tôi cần thỏa mãn điều kiện nào khi nhượng quyền sử dụng đất? Em cảm ơn ạ.
>>Ai có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật, cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp mà bạn đang thắc mắc, các luật sư đã nghiên cứu và có những giải đáp như sau:
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013:
Người tiến hành các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần thỏa mãn những điều kiện sau:
Thứ nhất, người sử dụng đất có các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
Thứ hai, bên cạnh các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi tiến hành các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải thỏa mãn đầy đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
Thứ ba, việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký ở cơ quan đăng ký đất đai, có hiệu lực tính từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo các thông tin bạn cung cấp, bạn đang có ý định mua một mảnh đất của đồng nghiệp. Mảnh đất này đã có giấy chứng nhận và đồng nghiệp muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn. Trong trường hợp này, đồng nghiệp của bạn cần thỏa mãn 3 điều kiện trên để có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Nếu bạn còn gặp vấn đề khó khăn liên quan đến vấn đề hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hãy gọi ngay tới đường dây nóng của Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được các luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?
Anh Hùng (Yên Bái) có câu hỏi:
Hiện nay, nhà tôi có một mảnh đất không có tranh chấp gì cả. Bố mẹ tôi muốn làm hợp đồng chuyển nhượng mảnh đất này cho em gái tôi để mở nhà hàng kinh doanh. Mảnh đất này đã có giấy chứng nhận đầy đủ. Nhưng gia đình em không biết tìm mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Luật sư có thể tư vấn cho em mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được không ạ? Em cảm ơn luật sư rất nhiều ạ.
>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất, gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp mà bạn đang thắc mắc, chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ….
– Mã số doanh nghiệp: …………………………………
– Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: …..
– Số điện thoại liên hệ: …………………………………….
– Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: ….
– Mã số thuế: ………………………………………………….
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà………………………………………………………..
– Sinh ngày: …… ./… /……
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./… Tại ………………………………………
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………….
– Số điện thoại: …………………………………………………
– Email: …………………………………………………………….
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ……………………………………………………….
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………
– Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: …….. )
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………… m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: ………………………………………………….
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………..
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ……………….
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:………….
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).
(Có thể ghi chi tiết bao gồm:
– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………
– Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: …………………
– Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:
– Tiền thuế VAT: …………………………………………………
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: …………………………………
2. Các thỏa thuận khác: ……………………………………….
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: ………………
– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: ………………………
c) Bàn giao trên thực địa: …………………………………..
(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);
b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………….
(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp
2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
3. Các thỏa thuận khác: …………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: ………….
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác: ………………………….
7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ……………………………..
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác …………………..
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..
2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …..
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………….
– …………………………………………………………..
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………….
– ………………………………………………………….
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp đất đai
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp đất đai, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
Theo các thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn đang muốn làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho em gái. Trên đây là mẫu hợp đồng mà chúng tôi cung cấp cho bạn. Hy vọng với thông tin chúng tôi cung cấp, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn sẽ được thực hiện nhanh chóng.
>>Xem thêm: Hợp đồng mua bán đất – Mẫu giấy tờ thỏa thuận mua bán đất viết tay 2022
Phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Anh Thắng (Hưng Yên) có câu hỏi:
Tôi chào luật sư, tôi đang làm việc và sinh sống tại Hưng Yên. Nhà được 2 cháu, cháu đầu là con trai và cháu sau là con gái. Vừa rồi, cháu đầu nhà tôi, có đi làm ở nước ngoài về và đã mua tặng vợ chồng một mảnh đất. Cháu có đưa tôi đi làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Luật sư có thể tư vấn cho tôi, phần phục lục hợp đồng bao gồm những gì? Tôi xin chân thành cảm ơn
>>Phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể có gì? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho Tổng Đài Pháp Luật. Sau đấy, chúng tôi xin đưa ra mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (1) ………………………….ngày …./…./…..)
Hôm nay, ngày … tháng …. năm ……., tại ………………………… Chúng tôi gồm:
BÊN (2): (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: …………………………………. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………. cấp ngày …………………….
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………….
BÊN (2): (Sau đây gọi tắt là Bên B) CÔNG TY …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………, do Sở Kế hoạch và Đầu tư ………..……….. cấp, đăng ký lần đầu ngày …………. đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày…………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….…………….
Đại diện bởi ông/bà: …………………. Chức vụ: ……………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày ………………..
Hai bên cùng thống nhất lập Phụ lục hợp đồng này sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Hợp đồng ……………. ký ngày …./…../….. (Sau đây gọi là Hợp đồng ………………) như sau:
Điều 1: Sửa đổi vào Khoản … Điều ….. của Hợp đồng …… như sau:
Từ: “………………………………………………………………………………………..”
Thành: “……………………………………………………………………………………”
Điều 2: Các nội dung khác của Hợp đồng ………………….. ngày …/…/…… giữ nguyên, không thay đổi như Hợp đồng ………………………….
Điều 3: Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng …………………………….. mà hai bên đã ký kết ngày…./…./…..
Hai bên đã đọc lại Phụ lục Hợp đồng này, đều thống nhất và ký/đóng dấu vào Phụ lục này để làm bằng chứng.
Phụ lục Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Những lưu ý trong quá trình soạn thảo phụ lục hợp đồng
(1) Hợp đồng có nhiều loại Hợp đồng như: Hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng hợp tác, hợp đồng góp vốn, Hợp đồng thế chấp… Trong đó ghi rõ tên Hợp đồng, số Hợp đồng (nếu có) và ngày tháng lập Hợp đồng.
(2) Dựa trên vào tên Hợp đồng và mục đích của Hợp đồng để ghi rõ, cụ thể các bên giao kết.
Bên cạnh đó, còn căn cứ vào chủ thể giao kết Hợp đồng để có thể liệt kê chính xác. Cụ thể:
+ Trong trường hợp chủ thể giao kết là cá nhân thì ghi những nội dung: Họ và tên, năm sinh, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
+ Còn trong trường hợp chủ thể giao kết là tổ chức, pháp nhân thì cần ghi rõ các thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm với thông tin về người đại diện.
(3) Các nội dung chính của Phụ lục Hợp đồng này.
+ Trong trường hợp sửa đổi, bổ sung thì cần ghi rõ trước khi sửa đổi là gì và sau khi sửa đổi thành gì.
+ Trong trường hợp hủy bỏ điều khoản nào thì ghi rõ là bỏ khoản…. điều…. của Hợp đồng…..
Từ các thông tin đã có, thì bạn đang được con trai mua cho một mảnh đất và làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên bạn chưa có kiến thức nhiều về phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó bạn còn có thắc mắc về phụ lục của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chúng tôi đã đưa ra văn bản ở bên trên. Trong trường hợp bạn gặp phải vấn đề gì chưa rõ, gọi ngay Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được các luật sư tư vấn cụ thể.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
Quy trình thủ tục mua bán nhà đất gồm những gì?
Anh Cường (Lào Cai) có câu hỏi:
Tôi chào luật sư, hiện nay tôi có 2 đứa con trai. Con trai cả của tôi sắp lấy vợ và muốn ra ở riêng. Tôi muốn mua một mảnh đất có sẵn nhà cho 2 vợ chồng cháu làm quà cưới. Tôi đã ưng ý với một mảnh đất cách nhà không xa. Tuy nhiên trong quá trình làm thủ tục mua bán nhà đất, tôi còn nhiều thắc mắc. Luật sư có thể tư vấn chi tiết cho tôi quy trình thủ tục mua bán nhà đất được không ạ? Tôi có cần làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không ạ? Tôi cảm ơn luật sư.
>>Giải đáp mọi thắc mắc về quy trình thủ tục mua bán nhà đất? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp mà bạn đang thắc mắc, các luật sư đã nghiên cứu và có những giải đáp như sau:
Trong thủ tục mua nhà đất sẽ còn các bước như sau:
Bước 1: Đặt cọc (không bắt buộc)
Khi chuyển nhượng nhà đất các bên không bắt buộc phải đặt cọc. Tuy nhiên thông thường người dân hay lập hợp đồng đặt cọc để “làm tin”. Người dân nên thực hiện theo hướng dẫn đặt cọc khi chuyển nhượng nhà nhà đất, tránh trường hợp đặt cọc không an toàn và bất hợp pháp.
Bước 2: Công chứng, chứng thực
Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, khi hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau cần phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Bước 3: Khai thuế, lệ phí
Các bên phải khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước trong khi chuyển nhượng nhà đất. Trong trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì nên khai thuế, lệ phí trước bạ cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên để tiết kiệm thời gian.
Bước 4: Đăng ký sang tên
Chuẩn bị hồ sơ
Trong trường hợp, bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thu nhập cá nhân thay thì hồ sơ đăng ký biến động gồm:
+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
+ Hợp đồng chuyển nhượng.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế, lệ phí trước bạ (nếu có).
Nộp hồ sơ
– Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
– Nếu không nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì:
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
+ Với những nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; còn nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Tiếp nhận, giải quyết
Thời hạn giải quyết: Tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thời gian thực hiện không quá 10 ngày. Thời hạn này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Theo các thông tin trên, bạn đang cố ý định mua một mảnh đất có sẵn nhà cho con trai của mình. Tuy nhiên trong quá trình làm thủ tục mua bán nhà đất thì bạn còn vướng mắc vấn đề liên quan đến quy trình mua bán đất.
Để thực hiện thủ tục mua bán đất, đầu tiên bạn có thể đặt cọc nhưng không bắt buộc. Bạn cần tìm hiểu kỹ để đặt cọc an toàn. Tiếp đó bạn phải công chứng, chứng thực. Sau là khai thuế, lệ phí và cuối cùng là đăng ký sang tên. Nếu còn vấn đề gì khó khăn, đừng ngại ngần hãy nhấc máy liên hệ 1900.6174 để được các luật sư giải đáp chi tiết.
>>Xem thêm: Cách làm giấy uỷ quyền bán đất theo quy định mới nhất 2022
Bên nào phải chịu lệ phí trước bạ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Chị Dung (Huế) có câu hỏi:
Em xin chào luật sư, em đang chuẩn bị mua một mảnh đất của nhà kế bên. Em cũng có tìm hiểu về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thấy trong quá trình làm hợp đồng có phần nộp lệ phí trước bạ. Em muốn hỏi luật sư, hộ kế bên hay em phải chịu lệ phí trước bạ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Nếu em phải nộp thì nộp khi nào ạ? Em cảm ơn luật sư ạ.
>> Ai phải chịu lệ phí trước bạ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Gọi ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp mà bạn đang thắc mắc, các luật sư đã nghiên cứu và có những giải đáp như sau:
Về việc người nộp lệ phí thì pháp luật đã có những quy định như sau:
Người nộp lệ phí:
Tại Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì các cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ.
Có thể thấy, người mua phải đăng ký biến động đất đai (làm thủ tục sang tên Sổ đỏ) khi chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày và người mua phải nộp lệ phí trước bạ. Bên cạnh đó, pháp luật không cấm việc người bán cho tiền để người mua nộp lệ phí trước bạ.
Mức nộp lệ phí trước bạ:
Với trường hợp đầu tiên: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
Nếu giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Thì cách tính giá lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng trong chuyển nhượng – mua bán).
Dưới đây là công thức để tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng
Đối với đất:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại bảng giá đất
Với trường hợp thứ hai: Giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x ( Diện tích x Giá 01m^2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Chú thích:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ: bao gồm toàn bộ diện tích sàn nhà ( tính cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
+ Giá của 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành;
+ Tỷ lệ (%) chất lượng theo quy định của pháp luật là do UBND cấp tỉnh ban hành
Ngoài ra, pháp luật quy định khá phức tạp về cách tính lệ phí trước bạ. Vậy nên người dân chỉ cần nộp theo Thông báo của cơ quan Nhà nước.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm những giấy tờ sau:
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hay chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), không tính trường hợp nộp bản chính.
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
Nơi nộp hồ sơ:
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trong cơ quan tiếp nhận hồ sơ liên quan đến giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thời hạn nộp lệ phí:
Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế thì cần thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách Nhà nước.
Từ các thông tin bạn cung cấp, thì bạn muốn làm hợp đồng muốn chuyển nhượng mảnh đất với hộ kế bên. Tuy nhiên trong quá trình làm hợp đồng chuyển nhượng thì bạn còn băn khoăn về vấn đề ai là người nộp lệ phí trước bạ. Căn cứ theo Nghị định 140 thì bạn là người phải chịu lệ phí trước bạ theo hợp đồng chuyển nhượng sử dụng đất. Trong trường hợp bạn gặp phải vấn đề gì khó khăn, gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được các luật sư tư vấn cụ thể.
>>Xem thêm: Các loại thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định
Phí thẩm định hồ sơ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Chị Giang (Hải Phòng) có câu hỏi:
Tôi xin chào luật sư, tôi và gia đình con gái tôi sống chung với nhau được 5 năm. Gần đây, do có một vài xích mích giữa tôi và con rể. Cho nên con gái tôi đã mua một mảnh đất để 2 vợ chồng ra ngoài ở. Hiện nay, con gái tôi đã tìm được mảnh đất ưng ý và đang làm hồ sơ thẩm định. Tuy nhiên trong quá trình làm hồ sơ có mất phí.
Vậy luật sư có thể trả lời giúp em, có mất phí thẩm định hồ sơ không? Em cảm ơn Luật sư ạ.
>> Phí thẩm định hồ sơ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu? Liên hệ ngay 1900.6174
Trả lời:
Xin chào bạn, Tổng Đài Pháp Luật xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và chia sẻ vấn đề với chúng tôi. Với trường hợp mà bạn đang thắc mắc, các luật sư đã nghiên cứu và có một số giải đáp như sau:
Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận như sau:
Đây là khoản thu với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có nhu cầu hay phải thẩm định theo quy định, để bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ. Để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê thì cần đáp ứng những điều kiện như sau: Về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
Áp dụng trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định để giao đất, cho thuê đất và nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất.
Mỗi tỉnh thành thì mức thu lại do Hội đồng nhân dân quy định.
Theo như bạn cung cấp thông tin thì do gia đình có mâu thuẫn có nhân. Chính vì vậy mà con gái bạn đã tìm và mua một mảnh đất để ra ở riêng. Trong quá trình làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận thì con gái bạn còn băn khoăn về lệ phí trước bạ.
Theo như quy định trong Thông tư 250/2016/TT-BTC thì phải đóng lệ phí thẩm định hồ sơ. Còn mức đóng thì tùy thuộc vào mỗi tỉnh thành sẽ có mức đóng khác nhau. Nếu bạn còn vướng mắc gì, hãy ngay 1900.6174, để được các luật sư tư vấn cụ thể.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giấy tờ cực kỳ quan trọng mà nhiều người quan tâm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vướng mắc liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mọi vấn đề thắc mắc hãy nhấc máy, gọi đến Tổng Đài Pháp Luật để được các Luật sư có chuyên môn cao giải đáp.
Qua bài viết chúng tôi rất mong đem lại những thông tin chi tiết và hữu ích nhất, về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bất cứ thắc mắc nào khi đọc nội dung cần Luật sư tư vấn, hãy liên hệ trực tiếp Tổng Đài Pháp Luật 1900.6174 để được các Luật sư có kinh nghiệm tư vấn giải quyết các vấn đề mà bạn băn khoăn một cách nhanh chóng. Niềm vinh hạnh của chúng tôi là được các bạn đặt niềm tin!