Sổ đỏ đất thổ cư làm hết bao nhiêu tiền? [Cập nhập năm 2022]

Sổ đỏ đất thổ cư là một loại giấy tờ rất quan trọng khi người dân thực hiện thủ tục mua bán hay chuyển mục đích sử dụng đất thổ cư. Vậy sổ đỏ đất thổ cư là gì? Điều kiện, thủ tục chuyển đổi, cấp sổ đỏ là gì? Những vấn đề này sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng từ luật sư!

>> Tư vấn quy định về Sổ đỏ đất thổ cư, Gọi ngay 1900.6174

tu-van-quy-dinh-ve-so-do-dat-tho-cu

 

Đất thổ cư là gì?

Khái niệm đất thổ cư vẫn thường được sử dụng hàng ngày trong cách gọi truyền thống và cả các thông tin liên quan đến giao dịch đất đai, cũng như muốn biết điểm khác biệt giữa đất canh tác – đất thổ canh và đất thổ cư là gì. Tuy nhiên, rất ít người biết được bất động sản thổ cư thực sự là gì, ký hiệu ra sao, quy chế pháp lý của loại đất này ra sao?

Đất thổ cư là một cách gọi truyền thống để chỉ đất ở. Trên thực tiễn loại đất này trong quy định của Luật Đất đai 2013 thì nó là nhóm đất thuộc đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư là đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đất thổ cư là loại đất được Nhà nước công nhận trên giấy chứng nhận quyền sở hữu và được ký hiệu đất odt hoặc ont. Các loại đất thổ cư này thường xây dựng nhà ở, các công trình gắn liền phục vụ cho đời sống. Đồng thời, nó bao gồm các loại đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một mảnh đất được xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

Điều kiện cấp sổ đỏ đất thổ cư

 

Chị Phương (Thanh Hóa) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong luật sư tư vấn như sau:

Tôi hiện đang làm nhân viên cho một công ty lắp ráp tại Thanh Hóa. Năm 2000, gia đình tôi có mua một mảnh đất chưa có sổ đỏ của một người bạn. Sau đó năm 2005, mảnh đất này được nhà nước quy hoạch vào đất thổ cư. Hiện tại, gia đình tôi muốn bán mảnh đất này để lấy tiền cho con gái đi du học ở Nhật Bản. Tuy nhiên những người đến hỏi mua đều yêu cầu tôi phải làm sổ đỏ cho mảnh đất này. Vì vậy, tôi muốn hỏi, điều kiện để cấp sổ đỏ đất thổ cư là gì? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Tư vấn chi tiết về điều kiện cấp sổ đỏ đất thổ cư mới nhất năm 2022? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Phương! Cảm ơn chị đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của Tổng Đài Pháp Luật chúng tôi! Đối với câu hỏi thắc mắc trên của chị, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

 

Căn cứ theo Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị số 43/2014/NĐ-CP và theo khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có các giấy tờ về quyền sử dụng đất bao gồm như sau:

Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ dưới đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất, bao gồm:

Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ địa chính, Sổ đăng ký ruộng đất trước ngày 15/10/1993.

Các giấy tờ hợp pháp về tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc các tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình thương, nhà tình nghĩa gắn liền với đất.

Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất đai ở trước ngày 15/10/1993 được cơ quan Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

 

Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định trường hợp đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện theo quy định, cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình, được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 3 điều kiện như sau:

+ Điều kiện 1: Đang sử dụng mảnh đất trước ngày 01/7/2014.

+ Điều kiện 2: Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Điều kiện 3: Nay được cơ quan Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện như sau:

+ Điều kiện 1: Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.

+ Điều kiện 2: Không vi phạm pháp luật về đất đai.

+ Điều kiện 3: Nay được cơ quan Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Như vậy, nếu chị Phương muốn làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất thổ cư thì chị cần phải đáp ứng các điều kiện tùy vào từng trường hợp nêu trên. Mọi thắc mắc liên quan đến điều kiện để cấp sổ đỏ đất thổ cư, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua hotline 1900.6174 để được chúng tôi nhanh chóng tư vấn và hỗ trợ!

>> Xem thêm: Vay thế chấp sổ hồng như thế nào – Hỗ trợ giải đáp các câu hỏi từ A-Z

thu-tuc-lam-so-do-dat-tho-cu

 

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư

 

Chị My (Nghệ An) có câu hỏi:

“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong luật sư tư vấn như sau:

Tôi và chồng tôi kết hôn năm 2020. Khi mới cưới, vợ chồng tôi ở chung với bố mẹ chồng. Hiện tại tôi cũng đã sinh được 2 bé và tiết kiệm được 1 khoản tiền. Tôi và chồng đã bàn và quyết định mua một mảnh đất để xây nhà và ra ở riêng. Tuy nhiên mảnh đất vợ chồng tôi mua chưa có sổ đỏ nên tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này. Vì vậy, tôi muốn hỏi, thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư được thực hiện như thế nào? Tôi xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2022 thực hiện như thế nào? Gọi ngay 1900.6174

Trả lời: 

Chào bạn My! Tổng Đài Pháp Luật cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi những thắc mắc đến cho chúng tôi! Với câu hỏi của bạn, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Để hoàn thiện thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư, bạn cần thực hiện những bước sau đây:

* Bước 1: Bạn cần nộp hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT:

Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất và giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện các nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…);

Các giấy tờ liên quan đến việc giảm, miễn các nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Sổ hộ khẩu, căn cước công dân hoặc chứng minh thư,…

Địa điểm nộp hồ sơ:

Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Cá nhân, hộ gia đình, nộp hồ sơ tại cơ quan UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì sẽ nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

* Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phải ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;

Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm như sau:

Xác nhận thời điểm và nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất (tranh chấp đất đai, phù hợp với quy hoạch,…)

Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính mảnh đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ xin cấp; Xác nhận tình trạng, hiện trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đai tại trụ sở cơ quan Ủy ban nhân dân cấp xã trong 15 ngày; xem xét việc giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và phải gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:

Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp sổ; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.

Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu các nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính này hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;

Cập nhật thông tin thửa đất, các tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính,;
Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc như sau:

Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 3: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này; Trường hợp cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó cho Ủy ban nhân dân cấp xã để được trao cho bạn.

Trên đây là những bước để hoàn thành thủ tục làm sổ đỏ mà bạn My cần phải thực hiện. Mọi thắc mắc liên quan đến hồ sơ làm sổ đỏ, hãy gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để nhận được sự tư vấn chi tiết từ luật sư!

>> Xem thêm: Sổ đỏ đứng tên người đã mất – Thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2022

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư

Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ đất thổ cư (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc sang tên sổ đỏ, cụ thể như sau:

– Đối với cấp cho các cơ sở tôn giáo, tổ chức, người Việt định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì do UBND cấp tỉnh cấp sổ đỏ

– Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì do UBND cấp huyện cấp.

 

Thời gian giải quyết làm sổ đỏ đất thổ cư

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thời gian làm sổ đỏ đất thổ cư là không quá 30 ngày, nhưng đây chỉ là khoảng thời gian được tính kể từ khi công dân hoàn tất được các giấy tờ xin đăng ký cấp sổ đỏ (không tính thời gian nghỉ cũng như ngày lễ).
Nếu địa phương là các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian giải quyết hồ sơ được tăng thêm 10 ngày nữa.

>> Thời gian giải quyết thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư trong bao lâu? Luật sư tư vấn 1900.6174

lam-so-do-dat-tho-cu-het-bao-nhieu-tien

 

Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?

 

Chị Yến (Yên Bái) có câu hỏi:“Tôi có câu hỏi thắc mắc mong luật sư tư vấn như sau:
Năm 2000, tôi được anh trai tặng cho một mảnh đất không có sổ đỏ để làm ăn. Vào năm 2020, mảnh đất này lại thuộc diện quy hoạch của Nhà nước nên đất đó thành đất thổ cư. Hiện tại con trai tôi đang chuẩn bị làm cưới vợ nên tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này để tặng mảnh đất này cho con trai tôi xây nhà ở. Tuy nhiên, do cùng làm đám cưới và xây nhà nên tôi muốn dự kiến sẵn chi phí để dành thời gian chuẩn bị trước. Tôi muốn hỏi, làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? Tôi xin cảm ơn luật sư!”

 

>> Tư vấn chính xác chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2022? Gọi ngay  1900.6174

Trả lời:

Chào chị Yến! Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến Tổng Đài Pháp Luật! Đối với câu hỏi của chị, chúng tôi đã xem xét và xin đưa ra phản hồi như sau:

Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ đất thổ cư

Tính lệ phí trước bạ:

Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%

Trong đó:

– Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Mức thu lệ phí trước bạ này đối với đất là 0.5%. Dựa trên giá trị của thửa đất được xác định thì mức thu lệ phí trước bạ là khác nhau.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo đúng quy định Luật đất đai năm 2013 tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Do đó mà giá tính này cũng được phản ánh khác nhau đối với đất ở tại các địa phương khác nhau. Bản chất là xác định đúng giá trị của đất trong nhu cầu sở hữu, trong trình độ phát triển kinh tế-xã hội và các yếu tố khác.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo bảng giá đất

Giá tính lệ phí trước bạ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất thực tế rộng hay hẹp.

Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất này là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Khi đó các chủ thể thấy được giá trị của thửa đất, thống nhất trong nhu cầu và khả năng mua bán.

Trong trường hợp này, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất đai đương nhiên cũng cao hơn.

Lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài lệ phí để đảm bảo điều kiện và yêu cầu chuyển nhượng, thì bên mua đất cũng muốn được sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, đây chính là lệ phí cho việc làm, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của cơ quan Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tức là được căn cứ dựa trên tình hình thực tế của hoạt động quản lý tỉnh đó. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại thành phố Hà Nội cụ thể như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới:

+ Từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy vào khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình;

+ Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.

Trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố và cá nhân, tổ chức, các khu vực khác nhau cũng là một yếu tố để xác định lệ phí thực tế ở địa bàn.

Phí thẩm định hồ sơ

Đây chính là phí được thanh toán cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ, giải quyết nhu cầu trong Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với việc thẩm định hồ sơ, những điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm việc cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp) theo quy định của pháp luật hiện hành.”

Căn cứ vào các khía cạnh, yếu tố thực tế mà phí thẩm định hồ sơ cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ là:

+ Quy mô, diện tích của thửa đất.

+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định.

+ Mục đích sử dụng đất.

+ Điều kiện cụ thể của từng địa phương. Từ đó có thể xác định mức thu phí thẩm định hồ sơ sao cho phù hợp.

Cách xác định giá trị chuyển nhượng:

– Trước tiên các thỏa thuận của bên mua bán được tôn trọng. Do đó, giá trị chuyển nhượng này được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên. Tuy nhiên các bên cũng phải cần tuân thủ quy định pháp luật liên quan để xác định được giá chuyển nhượng phù hợp.

– Trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn khung giá đất do cơ quan UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng này phải được lấy theo khung giá đất do cơ quan Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành. Để được đảm bảo giá đất được giữ ổn định trong việc quản lý nhà nước. Đồng thời tránh được trường hợp cố tình thỏa thuận giá trị chuyển nhượng thấp để trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ.

Do chị Yến chưa cung cấp đầy đủ thông tin về mảnh đất đó nên chúng tôi không thể tính chính xác được số tiền mà chị phải đóng khi làm thủ tục cấp sổ đỏ đất thổ cư. Chị có thể tham khảo những quy định của pháp luật về chi phí cấp sổ đỏ cho đất thổ cư ở trên. Mọi thắc mắc trong việc tính chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư, hãy gọi ngay đến đường dây nóng  1900.6174 để nhận được sự tư vấn chi tiết!

>> Xem thêm: Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ theo quy định mới 2022

Trên đây là những quy định của pháp luật và những vấn đề thực tế liên quan đến sổ đỏ đất thổ cư. Chúng tôi hy vọng bài viết trên cung cấp những thông tin hữu ích nhất để giúp bạn giải quyết những đề trong thực tế. Mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, hãy gọi ngay đến Tổng Đài Pháp Luật qua đường dây nóng  1900.6174 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng!